I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho học sinh.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh sự chính trực, ngay thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
TUẦN 4 Ngày soạn:29 / 08 / /2011 Ngày giảng:30 / 08 /2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho học sinh. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh sự chính trực, ngay thẳng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ, bảng phụ. III. Các HĐ dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3) - Y/c học sinh đọc bài Người ăn xin - Nhận xét, cho điểm. - 1 học sinh đọc còn lại theo dõi. B.Bài mới: 1. GTB: (1) - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng - HS nghe 2. Giảng bài: a. Luyện đọc: (10) - Cho 1 học sinh đọc toàn bộ bài. - Chia đoạn. (3 đoạn) + Đ1: Từ đầu đó là vua Lý Cao Tông + Đ2: tiếp . tới thăm Tô Hiến Thành được. + Đ 3: còn lại. - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn kết hợp sửa lỗi phát âm, ghi từ khó hướng dẫn hs đọc - GV hướng dẫn hs đọc ngắt nghỉ hơi - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ chú giải. - Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp đoạn 1 -Gọi một số cặp thi đọc bài - GV đọc mẫu toàn bài - 1 học sinh đọc cả lớp theo dõi. - 3 đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn - Theo dõi - HS đọc nối tiếp đoạn - Chú ý - HS luyện đọc theo cặp - Các cặp thi đọc bài - Theo dõi SGK b. Tìm hiểu bài: -Cho 1 học sinh đọc đoạn 1, còn lại theo dõi trả lời câu hỏi. - Đoạn văn kể chuyện gì ? (Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với việc lập ngôi vua) Câu 1: Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? ( Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc . lập thái tử Long Cán lên làm vua.) - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi. - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông ? (Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ) - Cho học sinh đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi. - Tô Hiến Thành cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? ( Quan giám nghị đại phu Trần Trung Tá) - Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành cử Trần Trung Tá ? ( Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh . Trần Trung tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông, lại được tiến cử.) Câu 2: Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? ( Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình) Câu 3: Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành ? (Vì bao giờ người chính trực cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm nhiều điều tốt cho dân, cho nước.) - Đọc đoạn 1, suy nghĩ, trả lời câu hỏi cá nhân. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi c. HD đọc diễn cảm: (12) - Nêu cách đọc toàn bài. -Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn. - HD, đọc mẫu 1 đoạn tiêu biểu. - Cho học sinh luyện đọc theo cặp. - Cho học sinh thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá . - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp đoạn - Lắng nghe - Đọc theo cặp - 2, 3 học sinh thi đọc diễn cảm - HS nghe. 3. Củng cố dặn dò: (3) - Cho học sinh nêu nội dung của bài (GV ghi bảng) - Giáo dục liên hệ học sinh - Nêu nội dung bài (2 học sinh) - Lắng nghe. Tiết 3: Toán SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng so sánh các số tự nhiên. 3. Thái độ: - Học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi học toán. II. Đồ dùng dạy học: III. Các HĐ dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3) - Yêu cầu học sinh lên bảng chữa 2 ý đầu của BT 2. - Nhận xét, cho điểm. - 2 học sinh lên bảng làm bài. - Lắng nghe B. Bài mới: 1. GTB: (1) - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. Giảng bài: a. So sánh 2 số tự nhiên (9) - VD: 99 và 100 đến số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn ? Vì sao ? 99 99 vì 99 có ít chữ số thì bé hơn. 100 có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. + Kết luận cách so sánh trên. - So sánh 29.869 và 30.005: 29.869 < 30.005 - Nếu 2 số có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh từng cặp số ở cùng 1 hàng kể từ trái sang phải. - So sánh các số N đã được sắp xếp trong dãy số N: 0, 1, 2 0 số đứng trước. - Tương tự như vậy với tia số ( Số ở gần gốc 0 là số bé hơn. số 0 là số tự nhiên bé nhất) - So sánh 2 số tự nhiên nghĩa là xác định được số này >, < hoặc = số kia. - HS so sánh 99 và 100 -HS so sánh: 29.869 và 30.005 - So sánh các số tự nhiên trong dãy số N. - So sánh các số trên tia số. - HS chs ý nghe b. Xếp thứ tự số tự nhiên (5) - Cho các số: 7.698; 7.968; 7.896; 7.869. Hãy xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn; lớn đến bé. ( 7698; 7869; 7896; 7968. 7968; 7896; 7869; 7698) - Để sắp xếp được theo thứ tự đó ta phải làm gì ? (So sánh các số, chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất trong các số đó; Sắp xếp theo thứ tự) - HS xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - HS trả lời. c. Luyện tập: -Hd HS làm bài tập Bài 1: (6) - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài. - Cho học sinh làm bài vào vở. - Cho học sinh nêu kết quả - Nhận xét, đánh giá. + Đáp số: 123 > 999 8754 < 87540 35.784 < 35.790 92.501 > 92.410 39.680 = 39.000 + 680 17.600 = 17.000 + 600 - Nêu yêu cầu của bài - HS làm bài tập. - HS nêu kết quả - Theo dõi chữa bài vào vở Bài 2: (6) - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài. - Yêu câu học sinh làm bài tập và trình bày kết quả. - Nhận xét đánh giá. + Kết quả: a, 8136; 8316; 8361 b, 5724; 5740; 5742 c, 63.841; 64.813; 64.831 - Nêu yêu cầu của bài - Làm bài cá nhân và nêu kết quả - HS chữa bài vào vở Bài 3: (7) - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs làm bài và trình bày kết quả - Nhận xét, đánh giá. + Kết quả: a, 1984; 1978; 1952; 1942 b, 1969; 1954; 1945; 1890. - Nêu yêu cầu của bài - HS làm bài tập - HS chữa bài vào vở 3. Củng cố dặn dò: (3) - Hệ thống lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 4: Thể dục Tiết5: Đạo đức: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. 2. Kỹ năng: - Biết xác địng khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. - Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. 3. Thái độ: - Có ý thức vượt khó trọng vươn lên trong học tập . - Biết thế nào là vượt khó trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT đạo đức III. Các HĐ dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3) - Hãy nêu phần ghi nhớ của bài Vượt khó trong học tập ? - Nhận xét, cho điểm. - 1, 2 học sinh nêu cả lớp theo dõi. - HS nghe B. Bài mới: 1. GTB: (1) - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng - Lằng nghe 2. Giảng bài: a. HĐ nhóm: Bài tập 2: (9) + MT: Nắm được tình huống và cách xử lý tình huống. + Cách tiến hành: - Chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo y/c của BT. - Cho các nhóm trình bày kết quả. - Kết luận: Đưa ra cách xử lý hợp lí nhất. Khen ngợi những học sinh biết vượt khó trong học tập. - HS chú ý - Nhận nhóm, nhận nhiệm vụ - Thảo luận. - Trình bày kết quả. - HS nghe b.Thảo luận (nhóm đôi): (9) + MT: Biết kể trao đổi với bạn bè về việc mình đã làm (vượt) khó trong học tập. + Cách tiến hành: - Giải thích yêu cầu của BT. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi. - Gọi học sinh trình bày trước lớp. - Kết luận: Khen ngợi những học sinh đã biết vượt khó trong học tập. - HS chú ý - Lắng nghe. - Thảo luận theo cặp. - Một số học sinh trình. - Lắng nghe c. Làm việc cá nhân: Bài tập 4 (10) + MT: Kể được những khó khăn mà mình có thể gặp trong học tập và cách khắc phục. +Cách tiến hành: - Giải thích yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu học sinh ghi lại những khó khăn và cách khắc phục - Cho học sinh trình bày. - GV ghi tóm tắt lên bảng. - Cho cả lớp trao đổi, nhận xét. - Kết luận, khuyến khích học sinh thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tập tốt hơn. - Kết luận: Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tập tốt cần cố gắng vượt qua những khó khăn đó. - HS chú ý - Lắng nghe. - Ghi lại, trình bày những khó khăn mình gặp trong học tập và cách khắc phục. - Trao đổi, nhận xét. - HS lắng nghe 3. HĐ nối tiếp: (3) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu học sinh thực hiện các nội dung thực hành trong SGK - Lắng nghe, ghi nhớ. Chiều: Tiết 3: Khao học TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món. - Chỉ vào tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi- ta- min và chất khoáng, ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm, ăn có mức độ nhóm chữa nhiều chất béo, ăn ít đường và hạn chế ăn muối. 2. Kỹ năng: - Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, phân tích, trình bày ý kiến ngắn gọn. 3. Thái độ: - HS có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 16, 17 SGK - Phiếu học tập theo nhóm. - Giấy khổ to. III. Các HĐ dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3) - Gọi HS trả lời câu hỏi + Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min ? - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. GTB: (1) - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng 2. Giảng bài: a. HĐ1: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên ăn đổi món? (10) Cách tiến hành: + Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm 4 HS. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống ?( Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn .... chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chán ăn.) + Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế nào ?( Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.) + Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món? (Vì không có một thức ăn và cung cấp đầy ..cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.) + Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi đại ... ảtrên nương rãy ruộng bậc thang. + Làm nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc + Khi khai thác khoáng sản: a- pa- tít, đồng, chì, kẽm + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa - Sử dụng tranh,ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. - Nhận biết khó khăn của gjao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở ào mùa mưa. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh, nêu nhận xét. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập, yêu thiên nhiên đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh. III. Các HĐ dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3) - Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn ? - Nhận xét, cho điểm. -1HS kể, cả lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe B. Bài mới: 1. GTB: (1) - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. Giảng bài a. Trồng trọt trên đất dốc: (8) - Yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK + Ruộng bậc thang được làm ở đâu ? (.. sườn núi). + Tại sao phải làm ruộng bậc thang ? (giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn) + Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang ? ( trồng lúa, ngô, chè. Ngoài ra còn trồng lanh để dệt vải, trồng rau, cây ăn quả xứ lạnh: đào, lê, mận) - Kết luận lại mục trên. - HS đọc mục 1trong sách giáo khoa - Trả lời câu hỏi. - Trả lời câu hỏi - Lắng nghe, ghi nhớ b. Nghề thủ công truyền thống: (9) - Yêu cầu hs đọc các thông tin trong mục 2 và hoạt động nhóm theo các câu hỏi sau: + Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn ? ( dệt, may, thêu, đan lát, rèn đúc) + Em có nhận xét gì về màu sắc của hàng thổ cẩm ? ( màu sắc sặc sỡ) - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi SGK. - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Trình bày kết quả. - Lắng nghe c. Khai thác khoáng sản: (9) - Yêu cầu học sinh đọc mục 3 và trả lời câu hỏi + Kể tên một số khoáng sản ở vùng Hoàng Liên Sơn ? (A-pa-tít, đồng, chì, kẽm) + ở vùng núi Hoàng Liên Sơn hiện nay có những khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ? (A-pa-tít) + Mô tả quy trình sản xuất phân lân ? (Quặng A-pa-tít được khai thác ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng- loại bỏ bớt đất đá, tạp chất- Quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ đưa vào nhà máy để sản xuất phân lân phục vụ nông nghiệp) + Tại sao chúng ta phải bảo vệ giữ gìn, khai thác khoáng sản hợp lý ? (Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp). + Ngoài khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì ? (gỗ, mây, nứa, nấm hương, sa nhân, quế, mộc nhĩ) - 1 hs đọc mục 3 trong SGK cả lớp theo dõi trả lời câu hỏi. - Trả lời câu hỏi - HS mô tả - Trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi 3. Củng cố dặn dò: (3) - Hệ thống lại nội dung bài - HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. Ngày soạn: /09/2010 Ngày giảng:/09/2010 Tiết 1: Thể dục Tiết 2: Chính tả: Nhớ - Viết TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nhớ, viết lại đúng 10 dòng thơ đầu của bài Truyện cổ nước mình, trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhớ, viết, trình bày đúng, đẹp các dòng thơ. Viết đúng các từ có âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng. 3. Thái độ: - Có ý thức luyện viết, có tính cẩn thận, tỉ mỉ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các HĐ dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3) - Yêu cầu 2 hs lên bảng thi viết tên các đồ vật trong nhà có dấu hỏi/ dấu ngã. - Nhận xét, cho điểm. - 2 học sinh thi viết trên bảng cả lớp viết nháp. - HS nghe B. Bài mới: 1. GTB: (1) - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. Giảng bài: a. HD học sinh nhớ viết: (21) - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 1 học sinh đọc thuộc lòng 14 dòng thơ đầu trong bài Truyện cổ nước mình. - Yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn viết. - Luyện viết 1 số tiếng, từ: truyện cổ, tuyệt vời, rặng dừa, nghiêng soi. - Yêu cầu học sinh gấp SGK - Yêu cầu hs nhớ viết lại đoạn thơ vào vở. - GV theo dõi gợi ý - Cho học sinh đổi vở soát lỗi. - Chấm 1 số bài, nêu nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thuộc lòng. - Đọc thầm ghi nhớ đoạn viết. - HS luyện viết các từ giáo viên y/c. - HS gấp sách giáo khoa - HS nhớ viết bài vào vở - Chú ý - HS soát lỗi - Theo dõi b. HD học sinh làm bài tập: (12) Bài tập 2a: - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - Nhắc lại yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu học sinh đọc và làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Yêu cầu học sinh trình bày kết quả. - Cho học sinh đọc lại đoạn văn đã điền đầy đủ. - Nhận xét, đánh giá. Y/c học sinh sửa lại theo lời giải đúng. + Lời giải: a, cơn gió thổi. . gió đưa. gió nâng cánh diều. - Nêu yêu cầu của bài - Lắng nghe. - HS làm bài tập - Trình bày kết quả. - HS đọc lại đoạn văn. - Chữa bài vào vở 3. Củng cố dặn dò: (3) - Hệ thống lại nội dung của bài - Giáo dục liên hệ học sinh - HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 3: Toán GIÂY, THẾ KỶ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết đơn vị: giây, thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỷ và năm. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian 3. Thái độ: - Học sinh có tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ. III. Các HĐ dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3) - Yêu cầu học sinh lên bảng chữa BT 2 - Nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên làm bài, cả lớp làm vào nháp. B. Bài mới: 1. GTB: (1) - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. Giảng bài: a. Giới thiệu về giây: (6) - Cho học sinh quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút và nêu: + Kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ. + Kim phút đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền hết 1 phút + Cho học sinh nhắc lại: 1 giờ = 60 phút. - Cho học sinh quan sát kim giây và sự chuyển động của kim giây trên đồng hồ: + Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây + Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút (60giây) - Cho học sinh hoạt động: Đứng lên, ngồi xuống là mấy giây ? - 60 phút = giờ; 60 giây = phút. - HS quan sát, lắng nghe gv giới thiệu. - HS nhắc lại - HS quan sát, lắng nghe b. Giới thiệu về thế kỷ: (7) - Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ. + Giới thiệu 1 thế kỷ = 100 năm. Cho học sinh đọc. - Giới thiệu từ năm 1đến năm 100 là thế kỷ 1 (Ghi lên bảng cho học sinh nhắc lại) + Từ năm 101 đến 200 là thế kỷ 2; + Năm 1975 thuộc thế kỷ nào ? + Năm 2005 thuộc thế kỷ nào ? - Người ta dùng số La Mã để ghi tên thế kỷ: (XIX; XX;) - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS đọc - Lắng nghe, nhắc lại. - Trả lời câu hỏi. - Trả lời câu hỏi c. Luyện tập: -HD hs làm bài tập Bài 1: (5) - Cho hs nêu yêu cầu của bài. - HD học sinh làm bài - Yêu cầu hs làm bài và chữa bài - Nhận xét, đánh giá. + Đáp số: phút = 20 giây 1 phút 78 giây = 68 giây thế kỷ = 50 năm - Nêu yêu cầu của bài. - HS chú ý - Làm bài tập, chữa bài. - HS nghe Bài 2: (6) - Nêu yêu cầu bài tập. - HD học sinh làm bài. - Yêu cầu hs làm bài và chữa bài - Nhận xét, đánh giá, - Đáp số: + Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỷ XIX. + Bác ra đi tìm đường cứu nước năm 1911. Năm đó thuộc thế kỷ XX. - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài tập - HS chữa bài. - Lắng nghe Bài 3: (7) - Cho hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài, chữa bài - Nhận xét, đánh giá. - Đáp số: a, Năm đó thuộc thế kỷ XI Từ năm 1010 đến nay đa được: 2008 - 1010 = 998 (năm) b, Thế kỷ X, tính đến nay là: 2008 - 938 = 1070 (năm) - Nêu yêu cầu của bài tập. - Làm bài tập, chữa bài. - HS chữa bài vào vở 3. Củng cố dặn dò: (3) - Cho học sinh đọc lại quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. - HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau. - HS đọc lại - Lắng nghe Tiết4: Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tưởng gần gũi với lứa tuổi thiéu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng xây dựng cốt truyện 3. Thái độ: - Có ý thức học tập. - Biết xây dựng cốt chuyện theo hướng dẫn của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học: III. Các HĐ dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3) - Cốt truyện là gì ? cốt truyện gồm những phần nào ? - Nhận xét, cho điểm -1 học sinh trình bày bài tập còn lại theo dõi, nhận xét B. Bài mới: 1. GTB: (1) - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng - HS nghe 2. Giảng bài: a. Xác định yêu cầu của đề: (7) - Cho học sinh đọc đề bài - HD học sinh phân tích đề (gạch chân những từ: tưởng tượng, kể lại vắn tắt, có 3 nhân vật, bà mẹ bị ốm, người con, bà tiên) - Nhắc học sinh: + Để xây dựng được cốt truyện với những điều đã cho em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra, diễn biến của câu chuyện. + Vì là xây dựng cốt truyện, em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể, chi tiết. - 1hs đọc đề bài. - HS chú ý lắng nghe. - HS theo dõi b. Lựa chọn chủ đề câu chuyện: (6) - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp các gợi ý 1,2, - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau lựa chọn chủ đề câu chuyện của mình. - Nhắc học sinh: Từ đề bài đã cho các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau (theo 2 gợi ý trong SGK) - HS nối tiếp đọc gợi ý. Và nêu chủ đề câu chuyện của mình. - Lắng nghe. c. Thực hành xây dựng cốt truyện: (20) - Cho học sinh đọc thầm và trả lời lần lượt các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý 1 (2) - Cho học sinh khá trả lời câu hỏi theo gợi ý (1) “Chuyện về sự hiếu thảo” - Yêu cầu học sinh thực hành kể theo cặp. - Cho học sinh thi kể chuyện trước lớp. - Nhận xét đánh giá. - Yêu cầu hs yếu dựa vào bài kể của các bạn để hoàn thiện bài của mình - Mẫu: + Người mẹ ốm rất nặng. + Người con thương mẹ, chăm sóc mẹ tận tuỵ ngày đêm. + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con pải đi tìm 1 loại thuốc rất hiếm (Phải tìm 1 bà tiên sống trên ngọn núi rất cao) + Người con lặn lội trong rừng sâu, gai cào, đói ăn, nhiều rắn rết vẫn không sờn lòng quyết trèo lên đỉnh núi. + Bà tiên cảm động về tình yêu thương, lòng hiếu thảo của người con đã hiện ra giúp. - Đọc thầm các gợi ý. - HS trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Chú ý nghe - HS hoàn thành bài tập - HS chú ý 3. Củng cố dặn dò: (3) - Hệ thống lại nội dung bài - Giáo dục liên hệ học sinh - HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 5: Sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: