I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy học :
SGK, phiếu BT cho HS
III, Các hoạt động dạy học:
Tuần 17 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010 Toán Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Đồ dùng dạy học : SGK, phiếu BT cho HS III, Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức : 1p 2. Kiểm tra bài cũ : 3p -Gọi 1 HS lên bảng làm BT3 tiết trước - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: 1p Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng. b. Hướng dẫn luyện tập: 32p Bài 1: (a) Tính. - Gọi HS đọc yêu cầu: -Gọi 1 HS lên bảng tính - Dưới lớp làm vào vở BT. - Nhận xét. Bài 2:(a) - Gọi HS đọc yêu cầu: - Gọi HS nhắc lại thứ tự thực hiện tính giá trị của biểu thức. -Gọi 1 HS lên bảng tính - Dưới lớp làm vào vở BT. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài - GV nhận xét chốt lại các bước: a) Tìm từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là người? + Tính tỉ số % số dân tăng là %?(Tìm tỉ số % của số người tăng thêm và số người của phường năm 2000) b) Tìm từ cuối năm 2001 dến cuối năm 2002 số người tăng thêm là người? + Tìm Cuối năm 2002 số dân của phường đó là... người? - Gọi 1 HS lên bảng giải bài - Dưới lớp làm vào vở BT. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: (Nếu còn thời gian) - Gọi HS đọc yêu cầu: - Hướng dẫn HS xác định câu trả lời đúng băng cách tìm một số khio biết phần trăm của nó. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: 3p - Hệ thống nội dung tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học. - Làm BT (Hiệp) - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đặt tính vào vở nháp, ghi kết quả phép tính vào vở: a)216,72 42 067 252 5,16 000 b) 266,22 : 34 = 7,83 c) 1 : 12,5 = 0,08 d) 109,98 : 42,3 = 2,6 - HS nêu yêu cầu. - HS tính giá trị của biểu thức: a, (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 b, 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 = 1,7 – 0,1725 = 1,5275 - HS đọc đề bài, phân tích đền nêu dữ kiện, yêu cầu, nêu các bước giải. - HS giải bài toán. a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 – 15625 = 250 ( người ) Tỉ số % số dân của phường đó tăng là: 250 : 15625 = 1,6 % b. Từ cuối năm 2001 dến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người ) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là. 15875 + 254 = 16129 ( người ) Đáp số : a. 1,6 % ; b. 16129 người - HS nêu yêu cầu. - HS xác định câu trả lời đúng: C. 70 000 x 100 : 7 ______________________________________ Tập đọc. Ngu công xã Trịnh Tường. I. Mục tiêu: 1, Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn. 2, Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn ( TL được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. - Tranh cây và quả thảo quả nếu có. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p - Yêu cầu HS đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện. - Trả lời các câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:1p - Dùng tranh minh hoạ giới thiệu. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc. 12p - Yêu cầu HS khá đọc bài. - HDHS Chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: từ đầu.vỡ thêm đất hoang để trồng lúa. + Đoạn 2: tiếp .phá rừng làm nương như trước nữa. + Đoạn 3: còn lại. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lần, giúp HS đọc đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ khó, mới trong bài. - Tổ chức cho HS đọc bài trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài. - GV đọc mẫu, HDHS đọc. Tìm hiểu bài:10p - Cho HS đọc thầm bài và TLCH - Thảo quả là cây gì? - Đến Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì? - Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn? - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nội dung bài nói lên điều gì? Luyện đọc diễn cảm. 10p - Gọi 3 HS nối tiếp 3 đoạn - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: 3p - Nhắc lại ý nghĩa của bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - 2- 3 HS đọc bài. (Thuỷ, Dũng) - 1- 2 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc bài trong nhóm. - Vài nhóm đọc bài trớc lớp. - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS chú ý nghe GV đọc bài. - Đọc và TLCH - Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, quả mọc thành chùm , khi chín mầu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc da vị. - Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, mọi người sẽ ngỡ ngành thấy một dòng mương ngoằn ngèo vắt ngang những đồi cao. - Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn. - Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. - Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả. - Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn - Đọc - HS chú ý giọng đọc cho phù hợp. - HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm. - HS thi đọc diễn cảm. ________________________________________________ Đạo đức Hợp tác với những người xung quanh (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc tăng niềm vui và tình cảm, gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn sãn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. - HS khá giỏi: Biết thế nào là hợp tác với mọi người xung quanh. - Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. II. Tài liệu và phương tiện: - Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3 tiết 2.. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p - Nêu một số biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:1p Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng. b. Hướng dẫn thực hành: 27p Hoạt động 1: Làm bài tập 3-sgk. * Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành. - Gọi HS đọc yêu cầu(BT3): - Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp. - Tổ chức cho HS đại diện các cặp trình bày ý kiến. - KL: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng. Việc làm của bạn Long trong tình huống b là sai. Hoạt động 2: Xử lí tình huống – Bài 4. * Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành. - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm ND BT4. - KL: + Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. + Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. Hoạt động 3: Làm bài tập 5: * Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hàng ngày. * Cách tiến hành. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành bài tập 5, sau đó trao đổi với bạn. - Yêu cầu HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc; các bạn khác có thể góp ý cho bạn. - Nhận xét. 4 Củng cố - Dặn dò: 3p - Thực hiện hợp tác với bạn trong các hoạt động. - Nhận xét ý thức tham gia học tập của HS. - GV nhận xét tiết học. - 2-3 HS nêu. (Thanh, Huệ, Tứ) - Đọc - HS trao đổi theo cặp. - HS các cặp trình bày ý kiến. - HS trao đổi theo nhóm. - HS đại diện cá nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày dự kiến hợp tác với bạn. ______________________________________________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010 Toán Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Biết thực hịên các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Đồ dùng dạy học : SGK, phiếu BT cho HS III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 1 HS lên bảng làm BT3 tiết trước - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1p Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng. b. Hướng dẫn luyện tập: 32p Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu: - GV hướng dẫn HS thực hiện chuyển đổi. + Chuyển hỗn số thành phân số + Chuyển phân số đó thành phân số thập phân + Chuyển phân số TP đó thành số thập phân. Hoặc: + Giữ nguyên phần nguyên + Chuyển phần phân số thành phân số thập phân. + Đưa hỗn số gồm phần nguyên và phần phân số thập phân đó thành số thập phân. - Gọi 4 HS lên bảng giải bài - Dưới lớp làm vào vở BT - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu: - Yêu cầu HS xác định thành phần chưa biết, nêu cách tìm thành phần chưa biết ở mỗi phần. - Gọi 2 HS lên bảng giải bài - Dưới lớp làm vào vở BT - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Nhận xét chốt lại các bước giải: + Hai ngày đầu máy bơm hút được là%? + Ngày thứ ba máy bơm hút được là%? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: (Nếu còn thời gian) Gọi HS đọc yêu cầu: - Gọi HS nối tiếp nêu câu trả lời đúng. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: 3p - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị máy tính bỏ túi cho bài sau - GV nhận xét tiết học. - Làm BT (Linh) - HS nêu yêu cầu của bài, nghe HD. - HS làm bài: 4= 4 = 4,5 2 = 2 = 2,75 3= 3 = 3,8 1= 1= 1,48 - HS nêu cách tìm thành phần chưa biết. - HS làm bài: a, x x 100 = 1,643 + 7,357 x x 100 = 9 x = 9 : 100 x = 0,09 b, 0,16 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài, nêu cách giải. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Hai ngày đầu máy bơm hút được là. 35 % + 40 % = 75 % ( lượng nước) Ngày thứ ba máy bơm hú ... vùng núi. - Câu đúng: b, c, d; câu sai: a, e. - Các trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là: Thành phố HCM, Hà Nội. Những thành phố có cảng biển lớn là: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP HCM. - HS nối tiếp xác định trên bản đồ. ____________________________________________________ Khoa học Kiểm tra học kì 1. ( Đề kiểm tra do nhà trường ra) ____________________________________________________ Chính tả (Nghe - viết) Người mẹ của 51 đứa con. I. Mục tiêu: 1, Nghe-viết đúng CT trình bày đúng hình thức bài văn xuôi(BT1) 2, Làm được BT2. II. Đồ dùng dạy học: - Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho HS làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức : 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p - Yêu cầu HS làm bài tập 2 tiết trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:1p Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng. b. Hướng dẫn học sinh nghe-viết: 20p Trao đổi về nội dung đoạn văn: - GV gọi HS đọc bài viết. + Đoạn văn nói về ai? - Nhận xét Hướng dẫn viết từ khó: - Lưu ý HS cách viết các chữ số. tên riêng. - Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó - Gọi HS nối tiếp lên bảng viết từ khó do GV YC, Nêu lại cách trình đoạn bài văn xuôi Viết chính tả: - GV đọc cho HS nghe-viết. Soát lỗi và chấm bài. - Đọc cho HS soát bài - Thu 1 số bài chấm, chữa bài, nhận xét. C. Hướng dẫn luyện tập: 12p Bài 2: - Nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Gọi HS nhắc lại mô hình cấu tạo tiếng - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét chốt lại lời giải đúng: 4. Củng cố - dặn dò: 3p - Tóm tắt lại nội dung bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học. - HS chữa bài trước. (Linh) - 1 HS đọc bài viết. + Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- Bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươm chải , nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành. - HS đọc thầm bài và tìm từ khó viết nháp - HS chú ý viết các chữ số, tên riêng: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm. - HS luyện viết các từ ngữ khó: bơn chải,... - HS chú ý nghe GV đọc, viết bài. - HS đổi vở cho nhau soát bài - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, 3-4 HS làm bài vào phiếu. - HS trình bày kết quả làm việc. b, Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi. a, Mô hình cấu tạo vần. Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối Con ra tiền tuyến xa xôi Yêu... o a iê yê a ô yê n n n i u _________________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010 Toán Hình tam giác. I. Mục tiêu: - Biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc) - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: - Cách dạng hình tam giác như sgk. - Ê-ke. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ : 3p - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:1p Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng. b. Dạy học bài mới Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác. 15p - GV vẽ hình như sgk. A B C - Yêu cầu HS xác định cạnh, đỉnh, góc của hình tam giác ABC. - Yêu cầu viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác. . Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc) - GV Cho HS quan sát 3 loại hình tam giác như SGK - Yêu cầu HS dùng Ê ke để kiểm tra các góc - Nhận xét chốt lại Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng) - GV giới thiệu hình tam giác ABC: đáy BC, đường cao AH tương ứng. A B H C - Độ dài đoạn thẳng hạ từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của tam giác. - Tổ chức cho HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác SGK trang 86. C. Thực hành: 17p Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu: - Gọi HS nối tiếp nêu tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác. - Nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu: - Vẽ hình lên bảng Gọi HS nối tiếp lên bảng chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình. - Nhận xét. Bài 3: (Nếu còn thời gian) - Gọi HS đọc yêu cầu: - HDHS đếm số ô vuông và so sánh diện tích của từng cặp hình. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: 3p - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - HS quan sát hình trên bảng. - HS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của hình tam giác ABC. - HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác. - Dùng ê ke để kiểm tra + Hình tam giác có ba góc nhọn. + Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. + Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. (gọi là tam giác vuông) - HS quan sát hình tam giác ABC, xác định đáy BC, đường cao AH. - HS quan sát hình, nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác. - HS làm việc với sgk. - HS viết tên góc, cạnh của từng hình. + Tam giác ABC có: 3 Cạnh AB , BC , CD 3 Góc A , B , C Tương tự với tam giác DEG , NMK - HS quan sát hình chỉ đáy và tường cao của từng hình. Tam giác ABC đáy AB, đường cao CH Tam Giác DGE đáy EG, đường cao DK Tam giác PQM đáy PQ, đường cao MN - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đếm số ô vuông và so sánh diện tích của từng cặp hình. a) Diện tích hình tam giác AED = diện tích tam giác EDH b) Diện tích hình tam giác EBC = diện tích tam giác EHC c) Diện tích hình chữ nhật ABCD = 2 lần diện tích tam giác EDC ________________________________________________ Tập làm văn Trả bài văn tả người. I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết 4 đề bài của tiết Kiểm tra viết (tả người) tuần 16. - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý,... trong bài làm của HS, cần chữa chung trước lớp. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p - Kiểm tra vở, chấm điểm đơn xin được học môn tự chọn của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài.1p Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng. b. Dạy bài mới. 32p Nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. * Nhận xét về kết quả làm bài: - Đề kiểm tra: - GV thống kê một số lỗi điển hình. - Nhận xét chung về bài làm của lớp: + Những ưu điểm chính: bài viết sạch sẽ, chữ viết rõ ràng. Bài viết đúng theo yêu cầu của đề bài. + Những thiếu sót, hạn chế: có một số bài viết sai lỗi chính tả nhiều. Còn một số bài miêu tả sơ sài, ý còn lủng củng; dùng từ chưa thật chính xác. * GV trả bài, đọc điểm cụ thể. Hướng dẫn chữa bài. * Hướng dẫn chữa lỗi chung. - GV treo bảng phụ ghi một số lỗi điển hình - Yêu cầu 1 số HS lên bảng chữa từng lỗi. - Trao đổi cả lớp về cách chữa của các bạn. * Hướng dẫn sửa lỗi trong bài: - Yêu cầu HS đọc kĩ lời nhận xét trong từng bài. - Tổ chức cho HS tự chữa lỗi trong bài. - GV quan sát, theo dõi uốn nắn kịp thời. * Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo. - Hướng dẫn HS tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, rút kinh nghiệm cho riêng mình. - YC HS viết lại đoạn văn chưa đạt. 4. Củng cố - dặn dò: 3p - Tóm tắt lại nội dung tiết học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS chú ý. - HS đọc lại 4 đề kiểm tra tiết trước. - HS chú ý các lỗi điển hình. - HS chú ý nghe GV nhận xét. - Đọc và sửa lỗi - HS chữa lỗi chung của cả lớp. - HS đọc lại bài viết của mình, đọc lời nhận xét của GV. - HS tự chữa lỗi trong bài của mình. - HS chú ý nghe GV đọc đoạn, bài văn hay. - HS phát hiện cái hay, cái đáng học của đoạn, bài văn hay. - Viết lại 1 đoạn văn chưa đạt. _____________________________________________________ Kĩ thuật Thức ăn nuôi gà (Tiết 1) A. Mục tiêu: Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. B. Đồ dùng dạy học: - GV : SGK,đồ dùng dạy học . -HS : SGK,đồ dùng học tập . C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức : 1p II. Kiểm tra bài cũ: 3p - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 1p - Ghi đầu bài. 2. Dạy học bài mới: 27p Hoạt động 1 Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm đọc mục 1 SGK . - Gọi đại diện cá nhóm trình bày . - Nhận xét- bổ sung. Hoạt động 2 Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà -Cho HS quan sát hình 1 SGK + Em hãy kể tên các loại thức ăn nuôi gà ? - GV nhận xét bổ sung . Hoạt động3 Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà -Y/c HS đọc mục 2 SGK . + Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn ? +Y/c HS thảo luận về tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà ? - Y/c đại diện nhóm trình bày . - GV nhận xét IV. Củng cố - Dặn dò: 3p - GV hệ thống lại nội dung bài . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS theo dõi - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện cá nhóm trình bày tác dụng của thức ăn nuôi gà . - Nhóm khác nhận xét . - HS quan sát hình 1 SGK - Thức ăn nuôi gà như : thóc gạo ,ngô,tấm,sắn,khoai ,cám ,rau xanh, cào cào, châu chấu .... -HS đọc mục 2 SGK . - Thức ăn của gà được chia làm 5 loại : +Loại thức ăn cung cấp chất bột đường. +Loại thức ăn cung cấp chất đạm. +Loại thức ăn cung cấp chất khoáng. + ... - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày . - Nhóm khác nhận xét . _____________________________________________________ Sinh hoạt: Nhận xét tuần 17 A. Đánh giá các hoạt động trong tuần - Các tổ trưởng báo cáo - Lớp trưởng báo cáo - GV nhận xét chung - Đi học chuyên cần: nhìn chung các em đi học đều đúng giờ không có HS nghỉ học tự do - Thực hiện tốt các nề nếp quy định: nề nếp truy bài, vệ sinh trước giờ, thể dục - Hăng hái phát biểu xây dựng bài, trật tự chú ý nghe giảng, đã có nhiều em đạt kết quả cao trong học tập như: Dũng, Ngọc, Hoàng, Thương, Trang,.... song 1 số em còn chưa chú ý, lười học, còn chưa thuộc bài cũ . - Về đạo đức các em đều ngoan, lễ phép, với cô giáo và người trên. đoàn kết với bạn bè, không nói tục chửi bậy - Thực hiện tốt các buổi lao động . Các hoạt động khác: Tham gia đầy đủ nhiệt tình. B Phương hướng tuần sau - Thực hiện tốt, phát huy những ưu điểm đã đạt được: hăng hái phát biểu xây dung bài. Chú ý trong các giờ học. - Duy trì tốt nề nếp đi học chuyên cần, Khắc phục những tồn tại của tuần trước
Tài liệu đính kèm: