I. Mục tiêu
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hoá lâu đời.
( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
TUẦN 2 Rèn chữ:Bài 2 Sửa ngọng:l,n Ngày soạn: 14/ 9/ 2013 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2013 Tiết 1: Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. Mục tiêu - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hoá lâu đời. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 học sinh đọc bài: "Quang cảnh làng mạc ngày mùa" - Giáo viên nhận xét cho điểm 3. Bài mới : a. Giới thiệu - Ghi đề bài b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc. G/v hướng dẫn HS các đọc. ? Nhấn giọng ở những từ ngữ nào? - HS chia đoạn. Đọc nối tiếp. Lần 1:Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho học sinh (nếu có) - Lần 2:HS đọc chú giải. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - GV đọc bài. Tìm hiểu bài -Yêu cầu học sinh đọc thầm bài . ? Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên điều gì? ? Phần tìm hiểu có nội dung gì? - Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê. ? Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? ? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? ? Đoạn văn cho em biết điều gì? ? Bài văn giúp em hiểu biết điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam? ? Bài văn "Nghìn năm văn hiến” nói lên điều gì? - Giáo viên ghi bảng nội dung chính. Đọc diễn cảm. - Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp bài. - Nhận xét giọng đọc phù hợp chưa? -Nêu giọng đọc phù hợp với nội dung. - Treo bảng phụ có nội dung đoạn 3. + Giáo viên đọc mẫu. + Học sinh đọc theo cặp. + Tổ chức thi đọc. + Giáo viên nhận xét cho điểm. 4. Củng cố - Dặn dò : - Chuẩn bị bài sau: Sắc màu em yêu. - Hát - Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi SGK. - Lớp nhận xét. - Học sinh lắng nghe - Học sinh lắng nghe, 1 HS đọc. - đầu tiên, ngạc nhiên, muỗm già cổ kính 1306 vị tiến sĩ, chứng tích văn hiến. - 5 Học sinh đọc nối tiếp (đọc 2 lượt) -2 HS đọc. - Học sinh đọc theo cặp (2 vòng). Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc thầm bài văn. - Từ 1075 nước ta đã mở tiến sĩ khoa thi, gần 10 thế kỷ 1075-1919 có 185 khoa thi đỗ gần 3000 tiến sĩ. - Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. - Học sinh đọc thầm. + Triều đại Lê: 104 khoa thi. + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ. + Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời. - Việt Nam là nước có nền văn hiến lâu đời. - Bài văn nói lên Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời Văn Miếu Quốc Tử Giám là một bằng chúng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. - Học sinh nêu lại - 3 em đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi. - Rõ ràng, rành mạch, thể hiện niềm tự hào. - HS theo dõi. - 2 học sinh luyện đọc theo cặp. - 3-5 học sinh thi đọc, lớp theo dõi. bình chọn bạn đọc hay nhất. - 1 HS nêu. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. -Bài tập 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm, vở bài làm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2HS. - GV nhận xét, cho điểm. -HS nêu thế nào gọi là phân số thập phân. Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân và cho ví dụ. 2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn Luyện tập: Bài 1: - GV cho HS tự làm. - HS Thảo luận làm vào vở. - HS viết các phân số vào vở. - HS lần lượt đọc các vạch tương ứng trên tia số trong nhóm. Bài 2: Yêu cầu HS viết các phân số đã cho thành phân số thập phân. - HS TL làm vào vở - TL thống nhất kết quả. Bài 3: Yêu cầu HS viết các phân số đã cho thành phsố thập phân có mẫu là 100. - HS TL làm vào vở - - 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 3 : Chính tả NGHE VIẾT : LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng ( từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu BT3. -Giảm bớt các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2. II. Chuẩn bị : Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài tập 2: Phấn mầu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc viết chính tả với c/k; g/gh; ng/ngh. Gv nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh nghe, viết chính tả. - HS đọc toàn bài chính tả. - Em biết gì về Lương Ngọc Quyến - Trong bài có từ ngữ nào khó mà dễ lẫn khi viết chính tả? - Giáo viên đọc từ khó viết, học sinh viết. Gv đọc bài cho học sinh viết. - Gv đọc bài soát lỗi. - Chấm 7-10 bài, chữa lỗi c. Hướng dẫn Hs làm bài tập chính tả Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề - Yêu cầu học sinh tự làm bài - GV nhận xét khen ngợi Bài 3: -Gv treo bảng phụ ghi nội dung bài 3. - Y/c học sinh đọc to cả mô hình. ? Hãy nêu mô hình của tiếng? ? Vần gồm những bộ phận nào? - Yêu cầu học sinh làm bài. Lưu ý: Có thể ghi dấu thanh hoặc không ghi dấu thanh vào âm chính vần. - Quan sát mô hình cấu tạo vần có nhận xét gì? Kết luận: 4. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ, chữ viết của học sinh. Hát -2 Học sinh trả lời - Lớp nhận xét Học sinh lắng nghe - Học sinh nghe. - Là nhà yêu nước ông tham gia chống thực dân Pháp, bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc vào xích sắt. + Tên người Lương Ngọc Quyến, Lương Văn Can.... + Từ khó: lực lượng, khoét, mưu, giải thoát. -3 Hs lên bảng, lớp viết nháp. - Nhận xét phần viết của bạn -Học sinh viết bài. - Học sinh soát lỗi. Đổi vở cho bạn soát lỗi - 1 Học sinh đọc - lớp đọc thầm - 1 em làm bảng, lớp làm vở. Học sinh nhận xét bài của bạn a) Trạng: ang b) làng: ang nguyên: uyên trạch: ạch Hiền: iền huyện: uyện khoa: oa bình: inh giang: ang - Học sinh quan sát đọc yêu cầu của bài. - Tiếng gồm: âm đầu, vần, dấu thanh. - Vần gồm âm đệm, âm chính, âm cuối - 1 em làm bảng - lớp làm vở. - Tất cả các vần đều có âm chính. - Có vần có âm đệm, có vần không có; có vần có âm cuối, có vần không có. -Học sinh nêu ví dụ - HS theo dõi. Tiết 4:Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 2) I. Mục tiêu - Củng cố cho HS biết : Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho học sinh lớp dưới học tập. -Có ý thức học tập rèn luyện -Vui và tự hào là học sinh lớp 5 -HSKG: Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập rèn luyện. * KNS: - Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mỡnh là học sinh lớp 5). - Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5). II. Chuẩn bị: - HS: Các bài hát về chủ đề Trường em. - Các mẩu chuyện nói về học sinh gương mẫu. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Theo em, HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác trong trường? - GV nhận xét. - 1 HS nêu. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: - Từng HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm nhỏ. - HS làm việc theo nhóm trong 4 phút. - GV mời một vài HS trình bày trước lớp. KL : GV nhận xét chung và kết luận. - HS cả lớp trao đổi, nhận xét. c. Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. - GV yêu cầu HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu (trong lớp, trong trường, hoặc sưu tầm) - HS kể chuyện trong nhóm - GV cho HS thảo luận về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó. - HS thảo luận theo nhóm và trình bày. - GV có thể gt thêm một vài tấm gương khác - KL : GV rút ra kết luận. d. Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ về chủ đề Trường em. - GV gọi HS hát, múa, đọc thơ về chủ đề Trường em. - HS hát, múa, đọc thơ về chủ đề Trường em. KL : GV nhận xét và kết luận. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tiết 5: Lịch sử NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu - Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh : + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nước ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : + Em hãy nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua? - HS trả lời câu hỏi. - Em hãy cho biết tình cảm của nhân dân đối với Trương Định. - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. HĐ 1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để chia sẻ những thông tin về Nguyễn T Tộ. + Từng bạn trong nhóm đưa ra các thông tin, thư ký ghi vào phiếu các thông tin cả nhóm tìm hiểu được. - HS làm việc theo nhóm theo sự điều khiển của nhóm trưởng. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày - GV và HS nhận xét, bổ sung. KL: GV chốt lại kết quả đúng. c. Hoạt động 2: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. -YCHS làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi -HS đọc SGK. + Những đề nghị để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì? + HS trả lời. + Những đề nghị đó được triều đình thực hiện không? Vì sao ? + HS khá, giỏi trả lời. + Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn T Tộ. + HS trả lời. - GV nhận xét, chốt lại những ý đúng, kết kợp giáo dục học sinh qua bài học. -Tuy bản điền trần không được chấp thuận, ta vẫn thấy lòng yêu nước mong đổi mới đất nước của Nguyễn Trường Tộ 3. Củng cố, dặn dò: Tiết 6: Khoa học NAM HAY NỮ? (tiếp theo) I. Mục tiêu - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam hay nữ. - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. - Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. II. Chuẩn bị: Hình trang 6,7 SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những điều khác biệt về mặt sinh học giữa nam và nữ ? - Giáo viên nhận xét, cho điểm . 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b.Phát triển bài. Hoạt động 3 : vai trò của nữ -Ảnh chụp gì? -Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì? Như vậy, không chỉ nam mới chơi đá bóng, mà nữ cũng có thể chơi đá bóng. Ngoài ra nữ còn làm việc được nhiều việc khác. Em hãy n ... . Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - HS lần lượt đọc đoạn văn đã làm trong tiết tập làm văn trước. - HS lần lượt đọc đoạn văn đã làm trong tiết tập làm văn trước. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Hướng dẫn HS làm BT 1. - HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS lần lượt trả lời theo từng nội dung trong SGK : - GV gọi HS lần lượt trả lời theo từng nội dung trong SGK. a) SỐ khoa thi 185; Số Tiến sĩ 2896 u TL SGK, số bia 82, số TS có khắc trên bia 1306 b) Nêu số liệu – Trình bày bảng số liệu c) Giúp người dọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ SS – Tăng sức thuyết phục cho người nhận xét về truyền tin. - GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng. c. Hướng dẫn HS làm BT 2. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập TL nhóm làm vào vở. - GV phát phiếu cho các nhóm làm việc. - HS làm việc nhóm 6. -Gọi đại diện nhóm lên bảng dán kết quả và trình bày. - Nhìn vào bảng thống kê em biết điều gì? ? Tổ nào có nhiều học sinh khá giỏi nhất? ? Tổ nào có nhiều Hs nữ nhất? ? Bảng thống kê có dụng gì? Căn cứ vào bài làm HS trình bày. - Các nhóm thi đua trình bày. -Giúp ta biết được những số liệu chính xác, tìm số liệu nhanh chóng, dễ dàng so sánh các số liệu. - GVNX, chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: Tiết 3: Khoa học CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu - Biết được cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. II. Chuẩn bị: Hình trang 10, 11 SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : + Nam giới và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học? - HS trả lời câu hỏi. + Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ? - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy học bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hoạt động 1: Sự hình thành cơ thể người. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - GV nêu câu hỏi: Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? - Cơ quan sinh dục. + Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì? - Tạo ra tinh trùng. + Cớ quan sinh dục nữ có chức năng gì? - Tạo ra trứng. + Bào thai được hình thành từ đâu? - Bào thai được hình thành từ trứng gặp tinh trùng. + Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì em bé được sinh ra? - Khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ. KL: GV chốt lại các ý đúng của HS. - GV giảng giải để các em hiểu thế nào là thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai. - HS lắng nghe. c. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và đọc kỹ phần chú thích trang 10 SGK, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào? - HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc. - HS trình bày kết quả làm việc. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5/11 SGK, YCHS tìm xem hình nào cho biết thai được 5 t, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng. - HS làm việc theo nhóm 4. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - HS trình bày kết quả làm việc. KL: GV nhận xét, chốt lại kết luận đúng. 3. Củng cố, dặn dò: Tiết 4: Hoạt động tập thể ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP I. Mục tiêu -Kiện toàn, ổn định tổ chức lớp. - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. II. Chuẩn bị: Kết quả thi đua trong tuần. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1:Ổn định sắp xếp lai chỗ ngối: Lưu ý em mắt kém, tai kem ngồi trên. Thành lập nhóm bạn cùng tiến. * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 3 + Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số. + Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi xây dựng bài. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chữ viết còn cẩu thả... + Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác. + Vệ sinh: VS cá nhân khá sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể. - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. -Mắt: Dũng, Thúy Anh -Tai: Hòa. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. -Lớp trưởng tổng hợp kết quả. -HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. -Tuyên dương: -Nhắc nhở:. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau Tiết 1: Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. Mục tiêu - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hoá lâu đời. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời những câu hỏi trong bài đọc. - HS đọc bài trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - HS khá đọc toàn bài. - GV chia bài thành ba đoạn: - HS thảo luận chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể như sau. + Đoạn 2: Bảng thống kê. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. -Lần 1:Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho học sinh (nếu có) - Lần 2:HS đọc chú giải. - HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc bài. - HS luyện đọc theo cặp. 9. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/16. - HS đọc từng đoạn TL trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/16. C1 : Như SGK? -Phần tìm hiểu có nội dung gì? - Từ năm 1075.....Gần 3000 Tiến sĩ. - Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. C2 : Như SGK? a) Triều đại Lê / b) Triều đại Lê C3 : Như SGK - Đoạn văn cho em biết điều gì? - C.trọng h.đạo, tự hào về nền v.hiến đó. - Việt Nam là nước có nền văn hiến lâu đời. - GV gợi ý HS nêu ý chính của bài. - HS nêu ý chính của bài. - GV chốt ý, rút ra ý nghĩa của bài. - HS ghi ý chính của bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Việt Nam là nước có nền văn hiến lâu đời.Kĩ thuật ĐÍNH KHUY HAI LỖ (T2) I . MỤC TIÊU: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Mẫu đính khuy hai lỗ. - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết như ở SGK trang 4. - Bảng phụ ghi sẵn yêu cầu đánh giá sản phẩm. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Hoạt động 3: HS thực hành. Mục tiêu : HS đính được khuy hai lỗ đúng qui trình, đúng kĩ thuật. Cách tiến hành: - Nêu cách đính khuy hai lỗ. - HS nêu như SGK ở tiết 1. - GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1. - GV nhắc nhở HS: Cần đính khuy chắc chắn, đúng quy trình. Lưu ý đảm bảo an toàn. - HS lưu ý. - GV cho HS thực hành đính khuy hai lỗ. - HS thực hành đính khuy ít nhất 1 khuy, đối với HS khéo tay ít nhất 2 khuy. c. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm. Mục tiêu: HS trưng bày được sản phẩm . Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm . - 4 nhóm trưng bày. - GV đính bảng phụ có ghi sẵn yêu cầu đánh giá sản phẩm. - Gọi HS yêu cầu HS đọc các yêu cầu đánh giá sản phẩm. - HS nêu các yêu cầu của sản phẩm trên bảng lớp. - GV cử 2-3 HS đánh giá sản phẩm của bạn. - HS dựa vào yêu cầu trên để đánh giá sản phẩm. - GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn dò HS chuẩn bị vật liệu và dụng cụ cho tiết sau. Địa lí: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. MỤC TIÊU : - Nêu được đặc điểm chính của địa hình : phần đất liền của Việt Nam, diện tích là đồi núi và diện tích là đồng bằng. - Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam : than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí thiên nhiên, - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ) : dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn ; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. - Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ) : than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam, *GDBVMT : Tài nguyên TN và việc khai thác TNTN của nước ta. II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ khoáng sản Việt Nam (SGK). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 . Kiểm tra bài cũ : - Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? D.tích lãnh thổ là bao nhiêu km2? - 1 HS trả lời câu hỏi. - Nêu tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ Việt Nam. - 1 HS trình bày. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Địa hình. - GV yêu cầu HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 SGK/69. - HS đọc và quan sát hình. - GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu SGK/68. - HS làm việc cá nhân. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV hỏi HS khá, giỏi : + Dãy núi có hình CC chạy theo hướng nào ? + Chỉ tên các dãy núi có hình CC ? - HS khá, giỏi trả lời. atây bắc – đông nam asông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. KL: GV và HS nhận xét, chốt lại kết luận. c. Hoạt động 2: Khoáng sản. - GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 SGK/70 và vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi SGK/70. - HS quan sát hình và đọc các thông tin trong SGK. - HS làm việc theo nhóm 4. - GV nhận xét, GV kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiết, a- pa- tit, bô- xit. KL: GV nhận xét, rút ra ghi nhớ SGK/71. d. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - GV treo 2 bản đồ: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam và bản đồ khoáng sản Việt Nam. - HS thực hành chỉ bản đồ. - GV cho HS lên chỉ bản đồ theo yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: