Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 21 (buổi chiều)

Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 21 (buổi chiều)

A. Mục tiêu

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài .

2. Kĩ năng: Rèn cho HS đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài: Lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, tiếc thương, Đọc phân biệt lời các nhân vật.

3 . Thái độ: Giáo dục HS tôn trọng và noi gương những danh nhân lịch sử.

B.Chuẩn bị:

I. Đồ dùng dạy - học:

1. Học sinh: Chuẩn bị bài.

2. Giáo viên: Tranh minh hoạ.

II. Ph¬ương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.

 

doc 12 trang Người đăng huong21 Lượt xem 829Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 21 (buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21:
 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012
Tiết 1: 
TỰ HỌC
 ----------------------------------------------------------
Tiết2: TIẾNG VIỆT: RÈN ĐỌC
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài . 
2. Kĩ năng: Rèn cho HS đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài: Lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, tiếc thương, Đọc phân biệt lời các nhân vật...
3 . Thái độ: Giáo dục HS tôn trọng và noi gương những danh nhân lịch sử.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: Chuẩn bị bài.
2. Giáo viên: Tranh minh hoạ.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 I. Kiểm tra bài cũ : 	 
II. Bài mới 
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
- YC 1 học sinh giỏi đọc bài
* Chú ý khi hs đọc GV phải sửa lỗi cho các em.giải nghĩa từ trong sgk: nạp, hạ chỉ,...
- GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc diễn cảm . 
b. Tìm hiểu bài : 
 *Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ? 
*Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần Nhà Minh? 
*Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? 
* Vì sao nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ? 
c- Hướng dẫn hs đọc diễn cảm . 
- GV cho đọc diễn cảm đoạn 5 hs luyện đọc theo kiểu phân vai .
- Hd đọc diễn cảm + gọi đọc 
- GV đọc mẫu đoạn diễn cảm 
III. Củng cố dặn dò : 
*ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài .
- GV nhận xét tiết học , về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.
- Về học bài .
- 1 hs giỏi đọc toàn bài 
- 4Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài ba lượt (lần 1) .
- Cho hs đọc tiếng khó + phát âm tiếng khó .
- 4 Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài ba lượt (lần 2 )
- Luyện đọc theo cặp. 
- Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ Cụ tổ năm đời ...
- Vài hs nối tiếp nhau nhắc lại cuộc đối đáp .
- Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông... 
- Vừa mưu trí , vừa bất khuất . 
+ Chờ rất lâu ... cúng giỗ . 
- Thi đọc + Cho điểm 
- Bình xét nhóm đọc diễn cảm hay nhất .
- HS nêu.
---------------------------------------------------------------
Tiết 3: KHOA HỌC: (41)
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
Những điều đã học liên quan đến bài học.
Những KT cần hình thành cho HS.
- Phương tiện , máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó .
- Một số tác dụng của năng lượng mặt trời 
như : chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô.
- Ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất. Tác dụng của năng lượng, con người sử dụng năng lượng mặt trời.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nêu được ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng , sưởi ấm, phơi khô,...
 2. Kỹ năng: Trình bày tác dụng của năng lượng. Kể tên một số năng lượng, máy móc, hoạt động,... của con người sử dụng năng lượng mặt trời.
 3. Thái độ: GD HS thích tìm hiểu khoa học, tích cực, tự giác học tập. 
B. Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời . Ví dụ: máy tính bỏ túi.
2. Giáo viên: Thông tin và hình trang 84,85 SGK.
II. Phương pháp dạy- học: Kĩ thuật khăn trải bàn và kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: (3'): Khởi động: 
- Nhờ đâu mà vật bị bién đổi ? Nêu ví dụ
Hoạt động 2:(30'): 1. Thảo luận.
- GV cho HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn SGK. 
-GVHD “Kĩ thuật khăn trải bàn” nhóm 5. 
 - Mặt trời cung cấp cho trái đất những loại năng lượng nào ? 
 - Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống ?
 - Nêu vai trò của năng lượng mặt trời với thời tiết và khí hậu ?
- GV nhận xét KL
2. Một số phương tiện máy móc. Hoạt động, ... của con người sử dụng năng lượng mặt trời. 
 - Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày ? 
 - Kể tên một số công trình , máy móc sử dụng năng lượng mặt trời . Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời ? 
 - Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương ? 
- GV nhận xét KL
3. Trò chơi: Củng cố cho HS kiến thức đã hộc về vai trò của năng lượng mặt trời. - 2 nhóm tham gia (mỗi nhóm 5 HS ).
- GV vẽ hình mặt trời lên bảng. Hai nhóm bốc thăm xem nhóm nào lên trước, sau đố các nhóm cử các thành viên luân phiên ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống ở trên Trái Đất nói chung và đối với con người nói riêng, sau đó nối với hình vẽ mặt trời
Hoạt động 3:(2'): 
- GV tóm tắt bài .
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài.
- HS trả lời
- HS làm viẹc theo nhóm 5.
- Đại diện mỗi nhóm trả lời.
- Các nhóm nhận xét. 
 - Dán KQ lên bảng. 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo nội dung câu hỏi.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác bổ xung. 
- Chiếu sáng phơi khô các đồ vật , lương thực, thực phẩm,làm muối, ... 
- Chẳng hạn máy tính bỏ túi ,...( nếu có).
- HS chơi trò chơi.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012
Tiết 1: TOÁN 
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
2. Kỹ năng: HS vận dụng được vào làm các bài tập 
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích và ham học bộ môn.
B. Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: VBT
2. Giáo viên: Bảng phụ, sách BT Toán 5. 
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
I. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
 2. HD HS luyện tập:
* Bài tập 1: Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 2 (104): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*HS khá - G: 
* Bài tập 3: GV nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở
- GV nhận xét.
Bài tập 4: 
- GV nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét, chữa bài
III. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- HS nêu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
Bài giải:
C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính:
 Diện tích HCN thứ nhất là:
 (3,5 + 4,2 + 3,5) 3,5 = 39,2 (m2)
 Diện tích HCN thứ hai là:
 6,5 4,2 = 27,3 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5 m2.
C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tương tự (HS khá - G)
 Bài giải:
C1: Diện tích hình chữ nhật to là:(50 + 30) (100,5 – 40,5) = 4800 (m2)
 Diện tích 2 hình chữ nhật bé là:
 40,5 30 2 = 2430 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 4800 + 2430 = 7630 (m2)
 Đáp số : 7630 m2
C 2: HS suy nghĩ và tự làm ( HS khá - G)
- HS làm vào vở
Bài giải:
Diện tích HCN thứ nhất là:
(3,5 + 4,2 + 3,5) 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích HCN thứ hai là:
6,5 4,2 = 27,3 (m2)
Diện tích cả mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5 m2.
- HS làm vào vở, chữa bài.
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật to là:
(50 + 30) (100,5 - 40,5) = 4800 (m2)
Diện tích 2 hình chữ nhật bé là:
40,5 30 2 = 2430 (m2)
Diện tích cả mảnh đất là:
4800 + 2430 = 7230 (m2)
 Đáp số : 7230 m2
----------------------------------------------------------
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC:( 21)
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG EM)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS bài này, HS biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân (UBND xã (phường) đối với cộng đồng. Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân (UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
 2. Kỹ năng: Thực hiện các quy định của UBND xã (phường); tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do UBND xã (phường) tổ chức.
3. Thái độ: GD HS tôn trọng UBND xã (phường).
B. Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: Sách, vở.
2. Giáo viên: Ảnh trong bài phóng to.
II. Phương pháp dạy học: Kết hợp 
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ :
- HS nêu bài học tiết trước.
- GV nhận xét đánh giá.
II. Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến Uỷ ban nhân dân phường.
- 2 HS đọc truện trong SGK.
- GV nêu câu hỏi.
- HS Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi.
- GV kết luận: UBND xã (phường) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc.
- GV mời 1 - 2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm HS.
- GV kết luận: UBND xã (phường) làm các việc : b,c,đ,e,h,i...
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến. Cả lớp trao đổi, bổ sung.
 Hoạt động 3: Làm bài tập 3 SGK.
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- GV gọi HS lên trình bày ý kiến.
- GV kết luận: ....
- HS làm việc cá nhân.
- HS lên bảng trình bày.
+ b, c: là việc làm đúng .
+ a: là hành vi không nên làm. 
Hoạt động tiếp nối:
Tìm hiểu về UBND xã (phường) tại nơi mình ở; các công viên chăm sóc bảo vệ trẻ em mà UBND xã (phường) đã làm.
III. Củng cố, dặn dò: 
- GV tóm tắt bài.
- Nhận xét tiết học. Giờ sau: học tiếp.
---------------------------------------------------------
Tiết 3:ANH VĂN 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2012
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN 
 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - 
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Lập được chương trình cho một trong các hoạt động của liên đội hoặc một hoạt động trường dự kiến tổ chức.
2. Kỹ năng: Luyện tập lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK ( hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với
thực tế địa phương).
3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập. 
B. Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: 
2. Giáo viên: - Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một CTHĐ.
II. Bài mới:
2. Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:
a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Một HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức.
- HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình.
- Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ.
- GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. HS đọc lại
b) HS lập CTHĐ:
- HS tự lập CTHĐ và vở.
- GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính , khi trình bày miệng mới nói thành câu.
- GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. 
- Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi 
nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể.
- HS đọc đề.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ.
- HS đọc.
- HS lập CTHĐ vào vở.
- HS trình bày.
- HS bình chọn.
III. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập ; 
 - Dặn HS về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình .
-----------------------------------------------------------
 Tiết 2: ĐỊA LÍ (21): 
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
Những điều đã học liên quan đến bài học.
Những KT cần hình thành cho HS.
- Các nước giáp với là VN:Cam-pu-chia, Lào và Trung Quốc. 
- Teân goïi , vò trí ñòa lí caùc nöôùc laùng gieàng cuûa VN: Cam-pu-chia, Laøo vaø Trung Quoác 
- Trình baøy keát quaû nhaän thöùc baèng lôøi noùi. 
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa vào lược đồ bản đồ đọc tên và nêu được vị trí địa lí của Cam Pu Chia , Lào, Trung Quốc. Hiểu và nêu được Cam Pu Chia và Lào là hai nước nông nghiệp , mới phát triển công nghiệp. Biết tên các nước láng giềng của Việt Nam, nền kinh tế của các nước này.
2. Kỹ năng: Trình bày kết quả nhận thức bằng lời nói. 
3. Thái độ: GD HS ham học hỏi địa lí thế giới.
B. Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: Tranh ảnh sưu tầm.
2.Giáo viên: Bản đồ. Giấy khỏ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh làm bài tập 2.
 Tranh ảnh tư liệu 
II. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Hoạt động 1: (3'): Khởi động: 
-Dân cư Châu Á có đặc điểm gì?
-GV nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2:(30'): 1. Thảo luận.
1 Lào,Cam-pu-chia:
- Làm việc cá nhân, nhóm hoặc theo cặp.
- GV yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18, nhận xét Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp nhứng nước nào? Đọc đoạn văn về Cam-pu-chia trong SGK để nhận biết về địa hình và các ngành sản xuất chính của nước này.
*Kết luận: Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam Á, giáp Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản.
- GV yêu cầu HS làm việc tương tự như 3 bước tìm hiểu về Lào, sau đó hoàn thành bảng theo gợi ý SGV..
2. Trung Quốc. 
- GV yêu cầu HS quan sát ảnh trong SGK và nhận xét ....
- GV giải thích cho HS biết ở hai nước này có nhiều người theo đạo Phật, trên khắp đất nước có nhiều chùa.
- Bước 1: HS làm việc với 5 bài 18 và gợi ý trong SGK. HS cần trao đổi để rút ra nhận xét: Trung Quốc có diện tích lớn, dân số đông, Trung Quốc là nước láng giềng ở phía Bắc nước ta.
- Bước 2: Đại diện nhóm HS trình bày kết quả trước lớp.
- Bước 3: Giáo viên bổ sung: Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ ba trên thế giới ...
-Bước 4: GV cho HS cả lớp quan sát hình 3 và hỏi HS nào biết về Vạn lí Trường Thành của Trung Quốc.
- Bước 5: GV cung cấp thông tin về một số ngành sản xuất nổi tiếng của TQ ...
- Kết luận: Trung quốc có diện tích lớn ....
Hoạt động 3: (2'): 
- GV tóm tắt bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Châu Âu.
- HS trả lời.
- HS kẻ bảng theo gợi ý của GV (xem ở hoạt động 2), hoặc ghi lại kết quả đã tìm hiều.
- Trao đổi với bạn về kết quả làm việc cá nhân.
- HS giỏi nêu tên các nước có chung biên giới với hai nước.
- HS quan sát và nhận xét.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm HS trình bày kết quả trước lớp.
-----------------------------------------------------------
Tiết 3: TỰ HỌC
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012
 TiÕt1: To¸n: 
luyÖn tËp chung
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức: - Củng cố về hình hộp chữ nhật , hình lập phương.
2. Kỹ năng: Củng cố các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật , hình lập phương.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích và ham học bộ môn.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: VBT.
2. Giáo viên: VBT.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
I- Bài cũ:
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập:
* Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo
- Cả lớp và GV nhận xét
Hình
Số mặt
Số cạnh
Số đỉnh
Hình hộp chữ nhật
6
12
 8
Hình lập phương
6
12
 8
Hoạt động của trò
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Bài tập 2 (108): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3 (108): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời một số HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải:
a) AB = DC = QP = MN ; AD = BC = NP = MQ ; 
 AM = BN = CP = DQ
b) Diện tích mặt đáy MNPQ: 
 6 5 = 30 (cm2)
Diện tích của mặt bên ABNM : 
 6 6 = 36 (cm2)
Diện tích của mặt bên BCPN: 
 4 4 = 16 (cm2)
 Lời giải:
 - Hình hộp chữ nhật là hình A.
 - Hình lập phương là hình C.
III- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
 ---------------------------------------------------------
Tiết 2: GDNGLL:
-------------------------------------------------------
Tiết 3: ÂM NHẠC 
 GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012
Tiết 1: 
TỰ HỌC
-------------------------------------------------------
Tiết 1: TIN HỌC
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
----------------------------------------------------------
Tiết 2: KĨ THUẬT:
VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.Biết cách phòng bệnh cho gà ở gia đình và địa phương.
2. Kỹ năng: Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương.
	3. Thái độ: Giáo dục HS biết ứng dụng nội dung bài học vào thực tế cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: Tranh ảnh sưu tầm.
2.Giáo viên: - Phiếu học tập, tranh minh hoạ nội dung bài.
II. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
C. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Bài cũ: 
- KT 1 - 2 HS nêu lại nội dung ghi nhớ giờ trước.
- Nhận xét, đánh giá
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới
 * HĐ1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà
- Cho HS đọc mục 1(SGK)
+ Kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà?
- Gọi HS trả lời, yêu cầu lớp nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, chốt lại nội dung
+ Thế nào là vệ sinh phòng bệnh cho gà? Tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà?
- Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi trên theo nhóm 2.
- Yêu cầu một số HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận:
* HĐ2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà
a) Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống
- Cho HS đọc mục 2a và đặt câu hỏi để HS kể tên các dụng cụ cho gà ăn, uống và nêu cách vệ sinh dụng cụ ăn uống của gà.
- Gọi HS trả lời câu hỏi
- GV cùng lớp nhận xét chốt lại nội dung:
b) Vệ sinh chuồng nuôi
+ Nếu như không thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng nuôi sẽ như thế nào?
- Gợi ý để HS liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét , tóm tắt tác dụng, cách vệ sinh chuồng nuôi gà theo nội dung SGK.
c) Tiên thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch cho gà
- Yêu cầu HS đọc mục 2c và quan sát hình 2 nêu tác dụng của việc nhỏ thuốc phòng dịch cho gà và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét và tóm tắt tác dụng của việc nhỏ thuốc, tiêm phòng bệnh cho gà.
* HĐ3: Đánh giá kết quả học tập
- Phát phiếu học tập cá nhân sau đó HD học sinh cách làm bài.
- Cho HS làm bài cá nhân sau đó đổi chéo phiếu để đánh giá kết quả lẫn nhau.
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, đánh gia kết quả học tập của HS.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi 3 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
- Tóm tắt nội dung bài học, liên hệ thực tế giáo dục HS. 
- Nhận xét giờ học. HD chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 HS nêu nội dung ghi nhớ
- HS đọc mục 1(SGK)
- Trả lời câu hỏi do GV nêu
- Nghe, ghi nhớ
- Thảo luận nhóm 2
- Một số HS báo cáo kết quả 
- HS đọc mục 2a và kể tên 
- Nghe, ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi do GV nêu
- HS đọc mục 2c và quan sát hình 2 
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Làm bài trên phiếu học tập.
- Đổi phiếu, chấm chéo.
- Báo cáo kết quả.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe, ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan 21 Chieu.doc