Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 4 năm 2013

Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 4 năm 2013

 i. mục tiêu

 - -đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

-hiểu ý chính : tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống , khát vọng hoà bình của trẻ em. ( trả lời được câu hỏi 1,2,3).

*-tạo hứng thú học tập cho các em.-đọc mục tiêu bài học.- trải nghiệm.- phân tích khám phá.

 ii. đồ dùng dạy - học- tranh minh hoạ bài đọc trong sgk

 iii. các hoạt động dạy- học

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 984Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 4 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
 Thứ hai, ngày 15 tháng 9 năm 2013
Tập đọc
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
 I. Mục tiêu
 - -Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
-Hiểu ý chính : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống , khát vọng hoà bình của trẻ em. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
*-Tạo hứng thỳ học tập cho cỏc em.-Đọc mục tiờu bài học.- Trải nghiệm.- Phõn tớch khỏm phỏ.
 II. Đồ dùng dạy - học- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
 III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 a) Luyện đọc
- HS đọc bài
 - Chia đoạn: bài chia 4 đoạn
 - HS đọc nối tiếp lần 1
+ GV sửa sai nếu HS đọc phát âm sai
+ Gv ghi từ khó đọc lên bảng 
- HS đọc nối tiếp lần 2
- Kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- GV đưa câu dài khó đọc 
+ GV đọc câu dài mẫu cả lớp theo dõi.
- GV đọc mẫu toàn bài
 b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và đọc câu hỏi1 
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
 - GV kết luận ghi bảng nội dung bài
 c) Đọc diễn cảm
- Đọc nối tiếp toàn bài
- GV chọn đoạn 3, hướng dẫn HS luyện đọc 
- GV đọc mẫu
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò
 - Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài 
- Cho cỏc em chơi trũ chơi.
- Đọc đề bài và viết đề bài vào vở.
-Cỏc hoạt động nhúm và hoạt động cỏ nhõn trong tiết học.
-Bỏo cỏo kết quả những gỡ cỏc em đó làm được.
- 1 HS đọc toàn bài. cả lớp đọc thầm
Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
Đ2: Tiếp đến nguyên tử
Đ3: tiếp đến 644 con.
Đ4: còn lại.
- 4 HS đọc nối tiếp 
- HS đọc từ khó đọc 
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS đọc chú giải
- HS đọc 
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS luyện đọc trên bảng phụ đoạn 3
- Vài nhóm đọc nối tiếp 
- 3 nhóm thi đọc 
- Lớp nhận xét chon nhóm đọc hay nhất
Chính tả
Nghe viết: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
I. Mục tiêu
- -Viết đúng bài chính tả ; trình bay đúng hình thức văn xuôi.
-Nắm chắc mô hình cấu tạo và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê ( BT2,BT3)
II. Đồ dùng dạy học- Mô hình cấu tạo vần.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Tạo hứng thỳ học tập cho cỏc em.
-Đọc mục tiờu bài học.
- Trải nghiệm.
- Phõn tớch khỏm phỏ.
 2. Hướng dẫn viết chính tả
 a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi hS đọc đoạn văn
H: vì sao Phrăng- Đơ Bô- en lại chạy sang hàng ngũ quân ta?
H: Chi tiết nào cho thấyPhăng Đơ Bô-en rất trung thành với đất nước VN?
H: vì sao đoạn văn lại được đặt tên là Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ?
 b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
 c) Viết chính tả
 d) Soát lỗi, chấm bài
 3. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- HS tự làm bài tập
- Tiếng nghĩa và chiến về cấu tạo vần có gì giống và khác nhau?
 Bài 3- Em hãy nêu quy tắc viết dấu thanh ở các tiếng chiến và nghĩa... 
3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học
- Cho cỏc em chơi trũ chơi.
- Đọc đề bài và viết đề bài vào vở.
- Cỏc hoạt động nhúm và hoạt động cỏ nhõn trong tiết học.
-Bỏo cỏo kết quả những gỡ cỏc em đó làm được.
- HS lên bảng viết.
- HS đọc đoạn văn
- HS đọc và viết
- HS đọc yêu cầu nội dung bài tập
- 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào vở
- HS nêu
HS nhận xét bài của bạn
- Dấu thanh được đặt ở âm chính
- Tiếng nghĩa không có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái dấu ghi nguyên âm đôi 
- Tiếng chiến có âm cuối , dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.
Toán
ễN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu
 Giúp HS :
-Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( Đại lượng này gấp lê bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết giảI toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ hoặc giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động học
Hoạt động dạy
Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ (thuận)
a) Ví dụ
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của ví dụ và yêu cầu HS đọc.
- GV hỏi : 1 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
- 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
- 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ.
- 8 km gấp mấy 4 km ?
- Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần ?
- 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km ?
- 3 giờ so với 1 giờ thì gấp mấy lần ?
- 12 km so với 4km thì gấp mấy lần ?
- Như vậy khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần ?
- Qua ví dụ trên, bạn nào có thể nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được ?
b) Bài toán
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách giải bài toán.
* Giải bằng cách rút về đơn vị.
* Giải bằng cách tìm tỉ số.
- GV hướng dẫn học sinh làm.
 2.3.Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV yêu cầu dựa vào bài toán ví dụ và làm bài.
 GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Yêu cầu tóm tắt và giải bài toán.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- Nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò- Nhận xét tiết học.
- Cho cỏc em chơi trũ chơi.
- Đọc đề bài và viết đề bài vào vở.
-Cỏc hoạt động nhúm và hoạt động cỏ nhõn trong tiết học.
-Bỏo cỏo kết quả những gỡ cỏc em đó làm được.
 - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS : 1 giờ người đó đi được 4km.
- 2 giờ người đó đi được 8 km.
- 2 giờ gấp 1 giờ 2 lần.
- 8km gấp 4km 2 lần.
- Khi thời gian đi gấp lần 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên 2 lần.
- 3 giờ người đó đi được 12km.
- 3 giờ so với 1 giờ thì gấp 3 lần.
- 12km so với 4 km thì gấp 3 lần.
- Khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên 3 lần.
- HS trao đổi với nhau, sau đó một vài em phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS nghe và nêu lại kết luận.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, các HS khác đọc thầm trong SGK.
- HS trao đổi để tìm cách giải bài toán.
HS trao đổi và nêu 
* Tìm số km ôtô đi trong 1 giờ.
* Lấy số km ôtô đi trong 1 giờ nhân với 4.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Bài toán cho biết mua 5m vải thì hết 
80 000 đồng.
- Bài toán hỏi mua 7m vải đó thì hết bao nhiêu tiền.
- HS làm bài theo cách “rút về đơn vị” 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Theo dõi bài chữa của bạn, sau đó tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 em làm bảng, lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS 1 làm 1 phần của bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Đạo đức
có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiếp)
I- Mục tiêu
 Học xong bài này, HS biết:
Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
Lhi làm viẹc gì sai biết nhận và sửa chữa.
Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
 II- Tài liệu và phương tiện 
- Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận và sửa lỗi .
 III- Các hoạt động dạy học
tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 -Tạo hứng thỳ học tập cho cỏc em.
-Đọc mục tiờu bài học.
- Trải nghiệm.
- Phõn tớch khỏm phỏ.
- Cho cỏc em chơi trũ chơi.
- Đọc đề bài và viết đề bài vào vở.
-Cỏc hoạt động nhúm và hoạt động cỏ nhõn trong tiết học.
-Bỏo cỏo kết quả những gỡ cỏc em đó làm được.
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống ( bài tập 3 SGK)
 a) Mục tiêu. GV nêu
 b) Cách tiến hành
- Gv chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ mỗi nhóm xử lí một tình huống
- N1: Em mượn sách của thư viện đem về, không may để em bé làm rách
- N2: Lớp đi cắm trại, em nhận đem túi thuốc cứu thương. Nhưng chẳng may bị đau chân, em không đi được .
- N3: Em được phân công phụ trách nhóm 5 bạn trang trí cho buổi Đại hội Chi đội của lớp, nhưng chỉ có 4 bạn đến tham gia chuẩn bị .
 Kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cầ phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm cuỉa mình và phù hợp với hoàn cảnh.
 * Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân
 a) Mục tiêu: GV nêu.
 b) Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS kể lại việc chứng tỏ mình có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm :
+ Chuyện xảy ra thế nào? lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
 3. Củng cố dặn dò- Nhận xét giờ học 
- Hs thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trả lời kết quả dưới hình thức đóng vai.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ xung
- HS suy nghĩ và kể lại cho bạn nghe
- HS trình bày trước lớp
- HS tự rút ra bài học qua câu chuyện mình vừa kể
Thứ ba, ngày 16 tháng 9 năm 2013
Luyện từ và Câu
Từ trái nghĩa
 I. Mục tiêu: 
-Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau ( Nội dung ghi nhớ).
-Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ tráI nghĩa với từ cho trước (BT2,BT3).
 II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập
 III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Phần nhận xét
 Bài tập 1- HS đọc yêu cầu của bài tập 
 H: hãy so sánh nghĩa của các từ in đậm: phi nghĩa, chính nghĩa
 Bài tập 2- HS đọc yêu cầu bài tập
H: Tìm từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau?
GVnhận xét và giải nghĩa từ vinh: được kính trọng, đánh giá cao. 
Nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ
 Bài tập 3- HS đọc yêu cầu bài 
* Ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ
 * Luyện tập
 Bài tập 1- HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi 4 HS lên bảng làm 
- GV nhận xét 
 Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu
- HS lên bảng làm
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
 Bài tập 3- HS nêu yêu cầu
- HS trao đổi và thi tiếp sức.
Bài tập 4
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở 
3. Củng cố dặn dò- Nhận xét tiết học
- Cho cỏc em chơi trũ chơi.
- Đọc đề bài và viết đề bài vào vở.
-Cỏc hoạt động nhúm và hoạt động cỏ nhõn trong tiết học.
-Bỏo cỏo kết quả những gỡ cỏc em đó làm được.
- HS trả lời 
-Nghe.
- HS đọc yêu cầu 
- HS đọc
+ Sống/ chết , vinh/ nhục
- HS đọc
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc
- 4 HS lên bảng gạch chân cặp từ trái nghĩa trong một thành ngữ tục ngữ.
+ Đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành; dở/ hay.
- HS đọc 
- 3 HS lên điền từ
+ hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dưới.
- HS đọc
- HS đọc
- Lớp làm vào vở, 2 HS làm bảng
Kể chuyện
Tiếng vĩ cầm ở Mỹ lai
I. Mục tiêu
-Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, ...  phát phiờ́u học tọ̃p
-Đại diợ̀n nhóm trình bày
-GV gọi HS nhọ̃n xét, kờ́t luọ̃n
HĐ3: Thảo luọ̃n nhóm 4
- Yờu cầu HS trao đổi, thảo luận tỡm những việc nờn làm và khụng nờn làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thỡ
- Tổ chức cho HS bỏo cỏo kết quả thảo luận 
trước lớp.
-Khi cú kinh nguyệt nữ giới cần lưu ý điều gỡ ?
-Nam giới cần làm gỡ để giỳp đỡ nữ giới trong những ngày cú kinh nguyệt ?
GV: kờ́t luọ̃n
3. Củng cụ́ - Dặn dòNhọ̃n xét tiờ́t học
- Cho cỏc em chơi trũ chơi.
- Đọc đề bài và viết đề bài vào vở.
-Cỏc hoạt động nhúm và hoạt động cỏ nhõn trong tiết học.
-Bỏo cỏo kết quả những gỡ cỏc em đó làm được.
+ Thường xuyờn tắm giặt, gội đầu.
+ Thường xuyờn thay quần ỏo lút
+ Thường xuyờn rửa bộ phận sinh dục...
Lắng nghe.
 HS làm phiờ́u học tọ̃p
Đại diợ̀n nhóm trình bày
-2 HS đọc
- 4 HS ngồi 2 bàn trờn dưới tạo thành 1 nhúm. Nhận đồ dựng học tập và hoạt động trong nhúm.
- Nhúm hoàn thành phiếu sớm nhất lờn trỡnh bày. Cỏc nhúm khỏc lắng nghe và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất việc nờn làm và việc khụng nờn làm 
+ Nữ giới cần lưu ý:
* Khụng mang vỏc nặng, ngõm mỡnh trong nước
* Ăn uống, ngủ điều độ
* Dựng và thay băng vệ sinh hằng ngày.
* Nữ đau bụng phải núi cho người lớn biết.
- Nam giới cần lưu ý để giỳp đỡ nữ giới những cụng việc nặng nhọc, thụng cảm vui chơi cựng nữ giới.
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu
Giúp HS:
-Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài: biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
- Dựa vào àn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
II. Đồ dùng dạy- học
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và lưu ý trong SGK
- H: Đối tượng em định miêu tả là gì?
- H: Thời gian em quan sát là lúc nào?
- Em tả những phần nào của cảnh trường?
- Tình cảm của em với mái trường?
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý
- GV nhắc HS đọc kĩ phần lưu ý trong SGK để xác định góc quan sát để nắm bắt những đặc điểm chung và riêng của cảnh vật 
- Gọi hS khá dán phiếu lên bảng 
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung để có một dàn ý mẫu
 Bài 2 hS đọc yêu cầu
H: Em chọn đoạn văn nào để tả?
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS làm bài ra giấy khổ to dán lên bảng, đọc bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS
- Nhận xét cho điểm 
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình
- Nhận xét cho điểm 
 3. Củng cố dặn dò- Nhận xét tiết học
- Cho cỏc em chơi trũ chơi.
- Đọc đề bài và viết đề bài vào vở.
-Cỏc hoạt động nhúm và hoạt động cỏ nhõn trong tiết học.
-Bỏo cỏo kết quả những gỡ cỏc em đó làm được.
- 3 HS đọc bài . Lớp nhận xét 
- HS đọc yêu cầu 
- Ngôi trường của em
- Buổi sáng/ Trước buổi học/ Sau giờ tan học.
- Sân trường, lớp học,vườn trường, phòng truyền thống, hoạt động của thầy và trò
+ Em rất yêu quý và tự hào về trường của em
- HS đọc to bài làm cho cả lớp theo dõi.
- HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nhau giới thiệu : 
+ Em tả sân trường
+ Em tả vườn trường
+ Em tả lớp học...
- 2 HS viết bài vào giấy khổ to , HS cả lớp làm bài vào vở
- 2 HS dán phiếu lên bảng, đọc bài. HS cả lớp nhận xét và nêu ý kiến nhận xét sửa chữa cho bạn
- 2-> 3 HS đọc bài làm của mình
Địa lí
Sông ngòi
Mục tiêu
-Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam :
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc
+ Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa ( mùa mưa thường có lũ lớn ) và có nhiều phù sa.
+ Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống : bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện,.
-Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi : nước sông lên, xuống theo mùa : mùa mưa thường có lũ lớn : mùa khô nước sông hạ thấp.
-Chỉ được vị trí một số con sông : Sông TháI Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (Luợc đồ)
ii. Đồ dùng dạy - học- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
III Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới
-Tạo hứng thỳ học tập cho cỏc em.
-Đọc mục tiờu bài học.
- Trải nghiệm.
- Phõn tớch khỏm phỏ.
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi .
- GV giới thiệu bài: 
- Cho cỏc em chơi trũ chơi.
- Đọc đề bài và viết đề bài vào vở.
-Cỏc hoạt động nhúm và hoạt động cỏ nhõn trong tiết học.
-Bỏo cỏo kết quả những gỡ cỏc em đó làm được.
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
+ Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào?
Thứ sỏu, ngày 19 tháng 9 năm 2013
Luyện từ và Câu
 Luyện tập về từ trái nghĩa
Mục tiêu
-Tìm được các từ tráI nghĩa theo yêu cầu của BT1,BT2( 3 trong 4 câu ),BT3.
-Biết tìm những từ tráI nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4( chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a,b,c,d) ; đặt được câu để phân biệt 1 cập từ trái nghĩa tìm được ở BT4(BT5).
II. Đồ dùng dạy học
 Bút dạ, 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 -Tạo hứng thỳ học tập cho cỏc em.
-Đọc mục tiờu bài học.
- Trải nghiệm.
- Phõn tớch khỏm phỏ.
Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm.
Bài tập 2
HS nêu yêu cầu
- HS điền trên bảng lớp làm vào vở
GV nhận xét
 Bài tập 3.
 - HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên làm, lớp làm vào vở.
 GV nhận xét
 Bài tập 4
-HS nêu yêu cầu bài tập
- GV có thể gợi ý cho HS 
- HS làm vào vở vài HS lên bảng làm
Bài tập 5
 - Đặt câu với từ em vừa tìm ở trên
- HS làm vào vở
- Vài HS trả lời
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
- Cho cỏc em chơi trũ chơi.
- Đọc đề bài và viết đề bài vào vở.
-Cỏc hoạt động nhúm và hoạt động cỏ nhõn trong tiết học.
-Bỏo cỏo kết quả những gỡ cỏc em đó làm được.
- HS đọc yêu cầu 
- 3 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
+ ăn ít ngon nhiều: ăn ngon có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon
+ ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả
+ Nắng chóng mưa, mưa chóng tối: 
Trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác tối đến nhanh.
+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà...: yêu quý trẻ em thì trẻ em hay nđến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ,; kính trọng người già thì mình cũng được thọ như người già.
HS đọc thuộc 4 thành ngữ trên.
- HS đọc
- 4 HS lên điền: lớn; già; dưới ; sống
- HS đọc thuộc lòng 3 thành ngữ tục ngữ trên
- HS đọc 
- HS làm: nhỏ; vụng; khuya.
- HS đọc
- HS làm bài VD: 
+ a) Tả hình dáng: cao/ thấp; cao/ lùn; cao vống/ lùn tịt
+ b) tả hành động: khóc/ cười; đứng/ ngồi; 
+ c) tả trạng thái: buônd/ vui; lạc quan/ bi quan..
+ Tả phẩm chất: tốt/ xấu; hiền/ dữ..
- HS làm bài
+ Chú lợn nhà em béo múp. Chú chó gầy nhom
+ Đáng quý nhất là trung thực. còn dối trá thì chẳng ai ưa.
Tập làm văn
Tả cảnh: Kiểm tra viết
I.Mục tiêu 
-Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
-Diễn đạt thành câu ; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp viết sẵn đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh.
+ Mở bài: Giới thiêu bao quát về cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian
+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của người viết
III. Các hoạt động- dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 -Tạo hứng thỳ học tập cho cỏc em.
-Đọc mục tiờu bài học.
- Trải nghiệm.
- Phõn tớch khỏm phỏ.
 Hôm nay chúng ta sẽ viết một bài văn hoàn chỉnh về tả cảnh .
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- GV chép đề lên bảng.
 2. Thực hành viết
- HS viết bài 
- Thu bài và chấm 
- Nêu nhận xét chung
3. Củng cố -dặn dò- Nhận xét tiết học.
- Cho cỏc em chơi trũ chơi.
- Đọc đề bài và viết đề bài vào vở.
-Cỏc hoạt động nhúm và hoạt động cỏ nhõn trong tiết học.
-Bỏo cỏo kết quả những gỡ cỏc em đó làm được.
- HS nghe
- HS đọc đề bài
- HS viết bài
- 5 HS nộp bài 
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu
- Biết gảI bài toán liên quan đến tỉ lệ băng hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Tạo hứng thỳ học tập cho cỏc em.
-Đọc mục tiờu bài học.
- Trải nghiệm.
- Phõn tớch khỏm phỏ.
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS nêu dạng của bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Cho cỏc em chơi trũ chơi.
- Đọc đề bài và viết đề bài vào vở.
-Cỏc hoạt động nhúm và hoạt động cỏ nhõn trong tiết học.
-Bỏo cỏo kết quả những gỡ cỏc em đó làm được.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu : Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức bài tập 1.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài 3
- Gv gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV hỏi : Khi quãng đường đi giảm một số lần thì số lít xăng tiêu thụ thay đổi như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
100 km : 12l
50 km : ...l ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV hỏi : Khi số bộ bàn ghế đóng được mỗi ngày gấp lên một số lần thì tổng số ngày hoàn thành kế hoặch thay đổi như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS : Khi quãng đường đi giảm bao nhiêu lần thì số lít xăng tiêu thụ giảm đi bấy nhiêu lần.
- 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
100 km gấp 50 km số lần là :
100 : 50 = 2 (km)
Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là :
12 : 2 = 6 (l)
 Đáp số : 6l
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp.
- HS trao đổi và nêu : Khi số bộ bàn ghế đóng được mỗi ngày gấp lên bao nhiêu lần thì số ngày hoàn thành thu hoạch giảm đi bấy nhiêu lần.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
HS cả lớp theo dõi để nhận xét, sau đó tự kiểm tra bài của mình.
- HS nghe câu hỏi của GV và trả lời 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 5 tuan 4.doc