Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 5

Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 5

I. Mục tiêu

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước ngoài.

- Ý chính: qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, của sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.

-Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị.

II. Các hoạt động dạy học

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 977Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 05
( Từ ngày 16/09/2013 đến ngày 20/09/2013 )
GVCN lớp 5B : Trịnh Minh Út.
Thứ, ngày
Tiết
Mơn
Tên bài
ĐDDH
Hai 
16/9/2013
1
Tập đọc 
Một chuyên gia máy xúc 
Tranh sgk
2
Khoa học
Thực hành : Nĩi “khơng” đối với các chất gây nghiện (tiết 1)
3
Thể dục
4
Tốn 
Ơn tập : Bảng đơn vị đo độ dài 
Bảng Đơn vị
5
SHĐT
Sinh hoạt đầu tuần 
Ba
17/9/2013
1
Kể chuyện 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
2
Địa lí
3
LTVC 
MRVT: Hịa bình
4
Tốn 
Ơn tập : Bảng đơn vị đo khối lượng
Bảng Đơn vị
5
Lịch sử
Tư
18/9/2013
1
Tập làm văn
Luyện tập làm báo cáo thống kê
2
Âm nhạc
3
Mĩ thuật
4
Tốn 
Luyện tập 
5
Kĩ Thuật 
Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
Năm
19/9/2013
1
Tập đọc 
Ê-mi-li, con.
Tranh sgk
2
Đạo đức 
Cĩ trí thì nên (tiết 1)
3
Chính tả
Nghe-viết : Một chuyên gia máy xúc
4
Tốn 
Đề- ca- mét vuơng. Hét- tơ- mét vuơng
5
Thể dục 
Sáu 
20/9/2013
1
Luyện từ và câu
Từ đồng âm
2
Khoa học
Thực hành : Nĩi “khơng” đối với các chất gây nghiện (tiết 2)
3
Tập làn văn 
Trả bài văn tả cảnh 
4
Tốn 
Mi-li-mét vuơng. Bảng đơn vị đo diện tích 
5
SHTT
Sinh hoạt tập thể
Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013
Tiết 1 TẬP ĐỌC
 MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC 
I. Mục tiêu 
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước ngoài.
- Ý chính: qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, của sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.
-Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị. 
II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Bài ca về trái đất
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
Ÿ Giáo viên cho điểm, nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: 
*Luyện đọc 
-Gọi 1 hs khá đọc bài.
-Gọi hs chia đoạn
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn chia đoạn
1 hs khá đọc bài
- Học sinh lắng nghe 
- Chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu . giản dị, thân mật 
+ Đoạn 2: Còn lại
Ÿ Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
- Dự kiến: Công trường, tình bạn giữa những người lao động. 
+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý ?
- Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây bằng tranh.
- Học sinh nêu nghĩa từ chất phác.
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải chú ý đặc biệt?
- Dự kiến: Học sinh nêu lên thái độ, tình cảm của nhân vật
+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác 
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
- Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen thân
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao ?
- Dự kiến: 
+ Cái cánh tay của người ngoại quốc
+ Lời nói: tôi  anh
+ Ăn mặc
+ Những chi tiết đó nói lên điều gì?
- Dự kiến: Thân mật, thân thiết, giản dị, gần gũi. Tình hữ nghị
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm, rút ra nội dung
- Rèn đọc diễn cảm
- Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
-Rút ra nội dung 
-HS nêu nội dung
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Ca ngợi tình hữu nghị, hợp tác của nhân dân ta và nhân dân các nước.
4.Củng cố – Dặn dò
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Đọc diễn cảm
- Chuẩn bị: “ Ê-mi-li con”
- Nhận xét tiết học 
Tiết 2 KHOA HỌC
 THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !”
ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. Mục tiêu
-Nêu được các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 
-Từ chối không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 
*KNS : Biết phân tích và sử lí thơng tin một cách hệ thống từ tư liệu của SGK ,của GV cung
cấp về tác hại của chất gây nghiện.Biết tổng hợp ,tư duy hệ thống thơng tin về tác hại
của chất gây nghiện .biết giao tiếp ,ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây
nghiện.
-GD HS không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãng phí. 
II. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Vệ sinh tuổi dậy thì 
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Học sinh tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời
3. Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói “Không !” đối với các chất gây nghiện 
* Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin
- Hoạt động nhóm, lớp 
+ Bước 1: Tổ chức và giao nhiệm vụ 
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm
- Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của thuốc lá.
- Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của rượu, bia
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của ma tuý.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp lại và trưng bày.
+ Bước 2: Các nhóm làm việc 
- Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các thông tin đã thu thập trình bày theo dàn ý của giáo viên.
Dàn ý: 
- Tác hại đến sức khỏe bản thân người sử dụng các chất gây nghiện. 
- Tác hại đến kinh tế. 
- Tác hại đến người xung quanh. 
- Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán để viết tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm được trên giấy khổ to theo dàn ý trên. 
- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử người trình bày. 
- Các nhóm khác có thể hỏi và các thành viên trong nhóm giải đáp. 
- Dự kiến: 
* Hút thuốc lá có hại gì? 
1. Thuốc lá là chất gây nghiện. 
2. Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung thư 
3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình, đất nước. 
Ÿ Giáo viên chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi trường. 
4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung quanh. 
* Uống rượu, bia có hại gì? 
1. Rượu, bia là chất gây nghiện. 
2. Có hại cho sức khỏe người uống: bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp 
3. Hại đến nhân cách người nghiện.
4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước. 
5. Ảnh hưởng đến người xung quanh hay gây lộn, vi phạm pháp luật 
Ÿ Giáo viên chốt: Uống bia cũng có hại như uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể khi uống ít rượu. 
* Sử dụng ma túy có hại gì? 
1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm gan B ® quá liều sẽ chết. 
3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn cắp, cướp của, giết người. 
Ÿ Giáo viên chốt: 
- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất gây nghiện. Sử dụng và buôn bán ma túy là phạm pháp. 
- Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Làm mất trật tự xã hội. 
4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước. 
5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh: tội phạm gia tăng. 
* Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi” 
- Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm 
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
- Giáo viên đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban giám khảo và 3-5 bạn tham gia chơi, các bạn còn lại là quan sát viên. 
- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma túy. 
- Học sinh tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 2 và 3. Những học sinh đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3. Những học sinh đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 2.
+ Bước 2: 
- Giáo viên và ban giám khảo cho điểm độc lập sau đó cộng vào và lấy điểm trung bình. 
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi. 
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ. 
- Chuẩn bị: Nói “Không!” Đối với các chất gây nghiện (tt)
- Nhận xét tiết học 
Tiết 4 TOÁN
 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI 
I. Mục tiêu
-Biết gọi tên, kí hiệu và quan hệ các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. 
-Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan, nhanh, chính xác. 
-Giáo dục HS yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế. 
II. Đồ dùng 
- Trò: - bảng con - vở nháp 
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa học. 
- 2 học sinh 
- Học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK)
- Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài 
- Lớp nhận xét 
-Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
3. Giới thiệu bài mới: 
*Hướng dẫn HS hình thành bảng đơn vị đo độ dài
Ÿ Bài 1: 
- GV yêu cầu HS đọc và làm bài 
- HS lần lượt lên bảng ghi kết quả vào bảng SGK
-Giáo viên chốt lại 
- Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. 
Ÿ Bài 2: 
- GV gợi mở để HS tìm phương pháp đổi. 
- Học sinh đọc đề 
-Giáo viên nhận xét, chữa bài 
-Học sinh làm bài 
-Câu c. 1mm = cm; 1cm = m
Ÿ Bài 3: Tương tự bài tập 2
- Học sinh đọc đề 
- Học sinh nêu dạng đổi 
-Giáo viên nhận xét: 4km37m = 4 037m
Ÿ Bài 4:
-GV cho HS đọc yêu cầu và làm bài
-GV nhận xét, chữa bài
- Học sinh đọc đề 
- Tóm tắt: HN - ĐN: 791km 
 ĐN – Tp HCM :dài hơn144 km
- Học sinh bài giải 
a. Đường sắt từ ĐN đến TP. Hồ Chí Minh là: 791 + 144 = 935 (km)
b. Đường sắt từ HN đến TP. Hồ Chí Minh là: 791 + 935 = 1726 (km)
 Đáp số:1726 km
4. Củng cố – Dặn dò 	
-  ... ận diện từ đồng âm trong lời ăn tiếng nói hằng ngày - Nhận biết từ đồng âm 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Bài 1: 
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu lên :đồng,đá,ba
Bài 2 
- Học sinh đọc yêu cầu bài 
- Học sinh làm bài: bàn,cờ,nước 
- Học sinh sửa bài 
Bài 3
Bài 4 Tổ chức thi đua
4.Củng cố –Dặn dò
-Hs làm và trình bày:tiền tiêu là tiền để chi tiêu;tiền tiêu là nơi quan trọng, có bố trí canh gác
-Hs làm và trình bày:chín là nướng chín ;chín là số 9
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đoán từ đồng âm 
Xe chở đường chạy trên đường.
Con mực; lọ mực ...
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị” 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 2 KHOA HỌC
 THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG !” 
ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (tiết 2)
I. Mục tiêu
-Nêu được các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 
-Từ chối không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 
* KNS: Rèn cho hs giao tiếp ,ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.Biết
tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hồn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện.
-GD HS không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãngphí. 
II. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Thực hành: Nói “Không !” Đối với các chất gây nghiện 
- Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào?
- Ung thư phổi, miệng, họng, thực quản, tụy, thận, bàng quan...
- Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch?
- Tim to, rối loạn nhịp tim ...
- Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội?
- XH phải tốn tiền nuôi và chạy chữa cho người nghiện, sức lao động của cộng đồng suy yếu, các tội phạm hình sự gia tăng...
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
3. Giới thiệu bài mới: 
Thực hành: Nói “Không !” đối với các chất gây nghiện (tt)
* Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” 
- Hoạt động cả lớp, cá nhân 
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Học sinh nắm luật chơi: “Đây là một chiếc ghế nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị chết”. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết. Chiếc ghế này được đặt ở giữa cửa, khi từ ngoài cửa đi vào cố gắng đừng chạm vào ghế. Bạn nào không chạm vào ghế nhưng chạm vào người bạn đã đụng vào ghế cũng bị điện giật.
- Sử dụng ghế của giáo viên chơi trò chơi này.
- Chuẩn bị thêm 1 khăn phủ lên ghế để chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn
- Nêu luật chơi.
+ Bước 2:
- Giáo viên yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang
- Học sinh thực hành chơi
- Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào.
-Dự kiến:
+ Có em cố gắng không chạm vào ghế
+ Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế
+ Có em cảnh giác, né tránh bạn đã bị chạm vào ghế ...
+ Bước 3: Thảo luận cả lớp
- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận
+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
- Rất lo sợ
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế?
- Vì sợ bị điện giật chết
+ Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế?
- Chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức nào.
+ Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh né để không ngã vào ghế?
- Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân.
Ÿ Giáo viên chốt: Việc tránh chạm vào chiếc ghế cũng như tránh sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý ® phải thận trọng và tránh xa nguy hiểm.
* Hoạt động 2: Đóng vai
- Hoạt động nhóm, lớp 
+ Bước 1: Thảo luận
- Học sinh thảo luận, trả lời. 
- Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì?
Dự kiến: 
+ Hãy nói rõ rằng mình không muốn làm việc đó.
+ Giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy 
+ Nếu vẫn cố tình lôi kéo, tìm cách bỏ đi khỏi nơi đó 
+ Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm.
- Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai
+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc ® nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào?
- Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến 
+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia ® nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
+ Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
- Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên.
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận
- Học sinh thảo luận:
+ Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không?
Ÿ Giáo viên kết luận: chúng ta có quyền tự bảo vệ và được bảo vệ ® phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ 
- Chuẩn bị:”Dùng thuốc an toàn “
- Nhận xét tiết học 
Tiết 3 TẬP LÀM VĂN
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH 
I. Mục tiêu 
-Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh theo những đề đã cho. Nhận biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết.
-Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. 
II. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
3. Giới thiệu bài mới: 
* Nhận xét bài làm của lớp 
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
* Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Lớp nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung
- Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai
- Xác định sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi 
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cảnh sông nước, vùng biển, dòng sông, con suối đổ.
- Chuẩn bị: Luyện tập làm đơn 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 4 TOÁN
 MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH 
I. Mục tiêu 
- Nắm được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của milimét vuông. Biết quan hệ giữa milimét vuông và xăngtimét vuông. 
- Biết tên gọi, ký hiệu và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
 -Giáo dục HS yêu thích học toán. Vận dụng được những điều đã học vào thực tế. 
II. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: dam2, hm2 
- Học sinh nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề. Vận dụng làm bài tập.
- 2 học sinh 
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm
3. Giới thiệu bài mới: Milimét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích
*Giới thiệu đơn vị đo diện tích milimét vuông:
- Học sinh nêu lên những đôn vị đo diện tích đã học
cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2
milimét vuông
-Hình thành biểu tượng milimét vuông inhHin
- Milimét vuông là gì?
-  diện tích hình vuông có cạnh là 1 milimét
- Học sinh tự ghi cách viết tắt: 
- milimét vuông viết tắt là mm2
- Hãy nêu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. 
- Học sinh giới thiệu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. 
- Đại diện trình bày mối quan hệ giữa cm2 - mm2 và mm2 - cm2. 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
1cm2 = 100mm2 
1mm2 = cm2 
- Giáo viên hỏi học sinh trả lời điền bảng đã kẻ sẵn. 
1 dam2 = ? m2 
1 m2 = mấy phần dam2 
- Học sinh hình thành bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. 
- Gọi 2 học sinh lên bảng, vừa đọc, vừa đính từng đơn vị vào bảng từ lớn đến bé và ngược lại. 
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền ?
-Mỗi đơn vị đo diện tích kém mấy lần đơn vị lớn hơn tiếp liền ?
*Thực hành
- Học sinh nêu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau.
- Lần lượt học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích. 
Ÿ Bài 1:
- Học sinh đọc đề 
- Học sinh làm bài : 168mm2; 2310mm2
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Học sinh sửa bài (đổi vở) 
Ÿ Bài 2:
- Học sinh đọc đề - Xác định dạng 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách đổi 
Bài 3 
Yêu cầu Hs làm bài
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài (đổi vở) 
5 cm2 = 500 mm2
12 m2 9 dm2 =1209 dm2
2010 m2 = 20dam2 10 m2
HS làm và trình bày
1mm2 =1/100cm2
8mm2 =8/100cm2
29mm2= 29/100cm2
Gv nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị: Luyện tập 
- Nhận xét tiết học
Tiết 5 SINH HOẠT TẬP THỂ
1/Nhận xét các hoạt động trong tuần .
2/ Kế hoạch tuần tới
- Nhắc nhở HS ăn mặc gọn gàng sạch sẽ, giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
- Tiếp tục rèn luyện viết cho học sinh.
- Duy trì nề nếp ra vào lớp
 - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
 -Vận động gia đình và học sinh dọn vệ sinh xung quanh nhà mình đang ở để diệt lăng quăng để phịng chống bệnh sốt xuất huyết . 
-GDHS về an tồn giao thơng .
KÍ DUYỆT TUẦN 5
Hiệu trưởng
Hiệu phĩ chuyên mơn

Tài liệu đính kèm:

  • docHUE L5 tuan 5 1314.doc