I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia bạn.
- Luyện đọc: ban mai, nhạt loãng, buồng máy, ửng lên, thân mật, A-lếch-xây,
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân VN. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh về nạn phân biệt chủng tộc.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tuần 05 Từ 30/9 đến 04/10/2013 Thứ Ngày Môn Tiết CT Tên bài dạy Hai 30/9 SHDC Tập đọc 9 Một chuyên gia máy xúc Toán 21 Ôn tập: Bảng đo đơn vị độ dài Âm nhạc 5 Ôn tập: Bài con chim hay hót Đạo đức 5 Có chí thì nên (Tiết 1) Ba 01/10 Tập làm văn 9 Luyện tập báo cáo thống kê Kể chuyện 5 Kể chuyện đã nghe đã đọc Mĩ thuật 5 Vẽ tranh Đề tài An toàn giao thông Toán 22 Ôn tập: Bảng đo đơn vị khối lượng Lịch sử 5 Phan Bội Châu và phong trào Đông du Tư 02/10 Tập đọc 10 Ê-mi-li, con Thể dục 9 Đội hình đội ngũ. Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức Toán 23 Luyện tập LT & câu 9 MRVT: Hòa bình Khoa học 9 Thực hành: Nói “Không” với các chất gây nghiện ATGT 5 Bài 5: Làm gì để giữ an toàn giao thông Năm 03/10 Chính tả 5 Nghe – viết: Một chuyên gia máy xúc Địa lí 5 Vùng biển nước ta Toán 24 Đề-ca-mét vuông. Hét-tô-mét vuông LT & câu 10 Từ đồng âm Kĩ thuật 5 Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình Sáu 04/10 Tập làm văn 10 Trả bài văn tả cảnh Khoa học 10 Thực hành: Nói “Không” với các chất gây nghiện (TT) Thể dục 10 Đội hình đội ngũ Toán 25 Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích. SHTT 5 Sinh tuần 5 Thứ hai, ngày 30 tháng 9 năm 2013 Tập đọc (Tiết 9) Bài: Một chuyên gia máy xúc I. Mục đích yêu cầu cần đạt: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia bạn. - Luyện đọc: ban mai, nhạt loãng, buồng máy, ửng lên, thân mật, A-lếch-xây, - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân VN. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh về nạn phân biệt chủng tộc. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hai câu thơ cuối của khổ thơ hai nói lên điều gì? - Chúng ta phải làm gì để giữ hoà bình trên trái đất? - Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Nhận xét cho điểm. 3. dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. Trong việc xây dựng đất nước chúng ta được sự giúp đỡ của bè bạn năm châu. Các em cùng tìm hiểu qua bài tập đọc: Một chuyên gia máy xúc. b. Hướng dẫn HS hoạt động. - GV đọc toàn bài. - GV chia đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đến giản dị, chân thật. + Đoạn 2: Phần còn lại. - HS đọc theo đoạn - Luyện đọc từ khó - HS đọc cả bài. c. Tìm hiểu bài. * Đoạn 1: - Anh Thuỷ gặp A-lếch- xây ở đâu? - Tìm chi tiết miêu tả dáng vẻ của A-lếch- xây? - Vì sao A-lếch-xây khiến anh Thuỷ chú ý? * Đoạn 2: - Tìm những chi tiết miêu tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ & A-lếch-xây? - Chi tiết nào trong bài khuyến em nhớ nhất? vì sao? d. Đọc diễn cảm: - GV cho HS đọc bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm lên bảng. - GV đọc đoạn văn cần luyện đọc. 4. Củng cố – Dặn dò: - GV cho HS nêu nội dung bài tập đọc. - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc diễn cảm lại bài. - Chuẩn bị bài sau. - 3, 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe, vài HS nhắc lại tựa bài. - HS đọc nối tiếp 2 - 3 lượt - HS đọc từ khó. - HS đọc cả bài. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Gặp A-lếch-xây tại một công trường xây dựng trên đất nước Việt Nam. - Vóc người cao lớn, dáng đứng sừng sững. Mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng. Thân hình chắc, khoẻ trong quần áo xanh công nhân. Khuôn mặt to, chất phát - Người bạn ngoại quốc này có dáng cao, to đặc biệt, có vẻ mặt chất phác, có dáng dấp của người lao động. - HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. - “A-lếch-xây nhìn tôi bằng đôi mắt màu xanh”, “A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to, vừa chắc ra nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của anh Thuỷ”. - HS trả lời tự do, miễn là nêu được lí do mình thích. - HS đọc diễn cảm. - HS lắng nghe. - HS thi đọc. - 3, 4 HS nêu Tình hữu nghị của chuyên gia nc bạn với công nhân Việt Nam. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán (Tiết 21) Bài: Bảng đo đơn vị độ dài I. Mục đích yêu cầu cần đạt: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dàivà giải các bài toán với số đo độ dài. * Bài tập cần làm BT1, 2 (a, c), 3. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. HS: Sách, vở toán. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: - GV cho HS đọc bài toán SGK tr 22. - 1m bằng bao nhiêu dm? - 1m bằng bao nhiêu dam? - GV viết vào cột mét- Y/c HS làm tiếp cột còn lại. - Dựa vào bảng hãy cho biết 2 đ vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng phần mấy đơn vị lớn? - GV, lớp nhận xét. Bài 2: a, c. - HS tự làm bài. - HS nhận xét Bài 3: - GV ghi bảng 4 km 37 m = m - Gọi 1 HS lên bảng tiếp tục làm BT còn lại. - GV nhận xét - cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò: - Yêu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau. - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo. - HS đọc đề yêu cầu, đề bài - 1m = 10 dm - - 2 đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn. a. 135 m = 1350 m 342 dm = 3420 cm 15 cm = 150 mm c. - HS nêu y/c BT - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Lớp làm BT - 4 km 37m = 4037m 354 dm = 35 m 4 dm 8 m 12cm = 812 cm 3040 m = 3 km 40 m Rút kinh nghiệm tiết dạy: Đạo đức (Tiết 1) Bài: Có chí thì nên I. Mục đích yêu cầu cần đạt: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Người có ý chí có thể vượt qua được những khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích trong gia đình và xã hội. * HS khá giỏi xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản than và biết kế hoạch vượt khó khăn. * GD kĩ năng sống: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống). - Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. - Trình bày suy nghĩ ý tưởng. - Thảo luận nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trình bày 1 phút. II. Chuẩn bị: - Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc Kí. Nguyễn Đức Trung... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nêu ghi nhớ của bài học trước - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn HS hoạt động. * Hoạt động 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng. a) Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng. b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK - Yêu cầu HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi trong SGK. - Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? - Trần Bảo Đồng đã vượt khó khăn để vươn lên như thế nào? - Em học tập được những gì từ tấm gương đó? Kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt vừa giúp được gia đình mọi việc. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống a) Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống. b) Cách tiến hành - GV chia lớp thành nhóm 4. Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. + Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào? + Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo, vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học. - GV: Trong những tình huống trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học... biết vượt qua mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. * Hoạt động 3: Làm bài tập 1 - 2 Trong SGK a) Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học. b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - GV nêu lần lượt từng trường hợp, HS giơ thẻ màu thể hiện sự đánh giá của mình Bài 1: Những trường hợp dưới đây là biểu hiện của người có ý chí? + Nguyễn Ngọc Kí bị liệt cả 2 tay, phải dùng chân để viết mà vẫn học giỏi. + Dù phải trèo đèo lội suối, vượt đường xa để đến trường nhưng mai vẫn đi học đều. + Vụ lúa này nhà bạn Phương mất mùa nên có khó khăn, Phương liền bỏ học. + Chữ bạn Hiếu rất xấu nhưng sau 2 năm kiên trì rèn luyện chữ viết, nay Hiếu viết vừa đẹp, vừa nhanh. Bài 2: Em có nhận xét gì về những ý kiến dưới đây? + Những người khuyết tật dù cố gắng học hành cũng chẳng để làm gì. + “Có công mài sắt có ngày nên kim” + Chỉ con nhà nghèo mới cần có chí vượt khó, còn con nhà giàu thì không cần. + Con trai mới cần có chí. + Kiên trì sửa chữa bằng được một khiếm khuyết của bản thân (nói ngọng, nói lắp...) cũng là người có chí. - Kết luận: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống. Ghi nhớ: SGK 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại các tình huống, đọc lại ghi nhớ, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu bài học - HS đọc SGK 1 HS đọc to cả lớp cùng nghe. - HS đọc câu hỏi trong SGK và trả lời - Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau ốm, hàng ngày còn phải gúp mẹ bán bán bánh mì. - Đồng đã sử dụng thời gian hợp lí và phương pháp học tập tốt. Nên suốt 12 năm học Đồng luôn luôn là học sinh giỏi. Đỗ thủ khoa, được nhận học bổng Nguyễn Thái Bình, - Em học tập được ở Đồng ý chí vượt khó trong học tập, phấn đấu vươn lên trong mọi hoàn cảnh . - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm - Lớp nhận xét bổ sung. - HS thảo luận nhóm 2 - HS giơ thẻ theo quy ước - HS đọc ghi nhớ Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba, ngày 01 tháng 10 năm 2013 Tập làm văn (Tiết 9) Bài: Luyện tập báo cáo thống kê I. Mục đích yêu cầu cần đạt: Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2). Để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. * HS khá giỏi nêu được tác dụng của bản ... (ví dụ: tranh chụp cảnh gì? Ở đâu? Đó là một nơi như thế nào?... - GV tổ chức cho HS nhận xét bình chọn nhóm sưu tầm nhiều ảnh và thuyết trình hay. - HS chỉ vùng biển nước ta và trả lời cá nhân, HS khác bổ sung. - HS trả lời, HS khác bổ sung. - Vài HS nhắc lại tên bài. - HS hoạt động theo nhóm 2 em hoàn thành nội dung ở phiếu bài tập. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS trả lời, HS khác bổ sung. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gợi ý phần trả lời một số nội dung: + Biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, bao bọc phần đất liền nước ta ở những phía đông, nam. Nước không bao giờ đóng băng: thuận lợi cho giao thông và đánh bắt hải sản. Miền Bắc và miền Trung hay có bảo: gây thiệt hại cho tàu thuyền và vùng ven biển. Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên có lúc hạ xuống: lấy nước làm muối và ra khơi đánh bắt hải sản. 4. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. GV nhận xét tiết học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ sáu, ngày 04 tháng 10 năm 2013 Tập làm văn (Tiết 10) Bài: Trả bài văn tả cảnh I. Mục đích yêu cầu cần đạt: - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu); nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. - Học sinh có ý thức tham gia sửa lỗi chung, tự sửa lỗi. II. Chuẩn bị: GV: viết sẵn các đề bài lên bảng HS: chuẩn bị vở viết. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Bài cũ: - Chấm vở của một số HS đã viết lại bảng thống kê của tiết học trước. - Nhận xét và ghi điểm cho từng HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn HS hoạt động. HĐ1: nhận xét chung và hướng dẫn chữa một số lỗi điển hình: - Treo bảng phụ. - Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp: + Ưu điểm: * Nội dung: Đa số các em đã xác định đúng yêu cầu của đề bài, đầy đủ ba phần, ý văn hay, * Hình thức trình bày: Một số em trình bày sạch sẽ, rõ ràng. + Hạn chế: * Nội dung: dùng từ chưa sát, ý văn lủng củng, trình tự không gian, thời gian không hợp lý. * Hình thức trình bày: Sai lỗi chính tả nhiều, Thiếu phần kết, - Chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng lớp. - Nhận xét, chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài: - Trả bài cho HS. - Yêu cầu HS đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi. - Yêu cầu HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi. HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay: - Đọc một số đoạn văn, bài văn hay. - Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra được cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Chốt lại những ý hay cần học tập. 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương HS làm bài đạt điểm cao, những em tích cực tham gia chữa bài. - Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại; chuẩn bị bài Luyện tập làm đơn. - Cả lớp hát một bài - Lắng nghe. - 4 - 5 em lên bảng lần lượt chữa lỗi, HS dưới lớp tự chữa trên nháp. - Nhận xét. - Theo dõi, chép kết quả đúng vào vở. - Nhận vở. - Từng cá nhân đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi. - Đổi bài với bạn. - Lắng nghe. - Trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV. - Lắng nghe. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán (Tiết 25) Bài: Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích I. Mục đích yêu cầu cần đạt: - HS nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. Biết chuyển đổi các số đo diện tích. - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. * Bài tập cần làm BT1, 2a, (cột 1). * Nội dung điều chỉnh: Không làm bài tập 3. II. Chuẩn bị: GV: Hình vẽ biễu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm (phóng to); Bảng kẻ các dòng. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - GV yêu cầu HS nêu những đơn vị đo diện tích đã học: xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông, mét vuông, đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông, ki-lô-mét vuông. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Để đo được những diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông. b. Hưóng dẫn HS hoạt động: HĐ 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông: - GV cho HS nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã học (cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2) rồi hướng dẫn HS dựa vào đó để tự nêu được: “Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm”. - Yêu cầu HS tự nêu cách đọc và kí hiệu Mi-li-mét vuông (mm2). - GV cho HS quan sát hình vuông có cạnh dài 1cm (phóng to), GV giới thiệu chia mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm chia để tạo thành các hình vuông nhỏ. Yêu cầu HS xác định diện tích hình vuông nhỏ và số hình vuông nhỏ để tự rút ra nhận xét: Gồm có tất cả 100 hình vuông 1mm2. Vậy: 1cm2 = 100mm2; 1mm2 =cm2 HĐ2: Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích. - GV yêu cầu HS đọc các đơn vị đo diện tích đã học từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn.. - Yêu cầu HS nêu đơn vị đo diện tích nhỏ hơn mét vuông, lớn hơn mét vuông. - GV treo bảng có sẵn và ghi các đơn vị đo diện tích HS trả lờivào ô tương ứng, yêu cầu HS trả lời: - 1 m2 bằng bao nhiêu dm2? 1 m2 bằng bao nhiêu dam2? - GV nhận xét và viết vào cột mét: 1m2 = 100dm2 = dam2 - GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành các cột còn lại của phần b SGK. - GV nhận xét bài HS làm chốt lại cách làm và kết hợp dán bảng đơn vị đo diện tích hoàn chỉnh lên bảng. - Yêu cầu HS dựa vào bảng trả lời: - Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn? - GV nhận xét chốt lại: Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn. HĐ 3: Thực hành làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu HS làm miệng. - GV, lớpnhận xét. Bài 2: a cột 1. - GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS làm vào phiếu. - GV, lớp nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS đọc bảng đơn vị đo diện tích và nêu quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau. - Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo. - HS nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã học. - HS nêu khái niệm về Mi-li-mét vuông, nêu cách đọc, kí hiệu. (2-4 em nêu). - HS quan sát GV làm và tính được số hình vuông 1cm2 và rút ra được: 1cm2 = 100mm2 - HS đọc các đơn vị đo diện tích đã học. - HS nêu đơn vị đo diện tích nhỏ hơn mét vuông, lớn hơn mét vuông. - HS trả lời, HS khác bổ sung. - Nhóm 2 em hoàn thành các cột còn lại ở phiếu bài tập. - HS trả lời, hS khác bổ sung. a. Đọc các số đo diện tích: - Bài 1a, HS đọc cá nhân. 29mm2 ; 305 mm2 ; 1200mm2 : - Bài 1b, HS làm vào vở 1 em lên bảng làm. b. Viết các số đo diện tích: 160mm2; 2310mm2. - HS nêu yêu cầu bài: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm. HS làm bài theo nhóm 2 em vào phiếu bài tập. a. 5cm2 = 500 mm2; 1m2 = 10000 cm2 12km2 = 1200 hm2; 5m2 = 50000 cm2 1 hm2 = 10000 m2; 12m2 9dm2 = 1209 dm2 7 hm2 = 70000 m2; 37 dam2 24 m2 = 3724 m2 Rút kinh nghiệm tiết dạy: Kĩ thuật (Tiết 5) Bài: một số dụng cụ nấu ăn và uống trong gia đình I. Mục đích yêu cầu cần đạt: - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình. - Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. - Tổ chức cho HS tham quan, tìm hiểu bếp ăn tập thể của trường (nếu có). II. Chuẩn bị: - Tranh một số dụng cụ nấu ăn thông thường. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - Kiểm tra sản phẩm thêu dấu nhân (tiết trước). 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. Các em đã biết dụng cụ nấu ăn trong gia đình. Cách sử dụng và bảo quản như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. b. Hướng dẫn HS hoạt động. Hoạt động 1: xác định dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình. - Em hãy kể tên một số dụng cụ thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình. - GV nhận xét chốt lại. Hoạt động 2: tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình. - Lớp hát. - Theo dõi, nhắc lại tên bài. - Nhóm 4, xác định nhiệm vụ và thực hiện theo yêu cầu. - Đại diện nhóm kể - HS kể tên dụng cụ để đun, nấu, ăn uống trong gia đình. - HS nhận xét, bổ sung thêm tên dụng cụ. HS thảo luận theo phiếu học tập Loại dụng cụ Tên các dụng cụ cùng lại Tác dụng Sừ dụng, bảo quản Bếp đun Dụng cụ nấu Dụng cụ để bày thức ăn và uống Dụng cụ để cắt, thái thực phẩm Các dụng cụ khác Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập HS hoàn thành BT Em hãy nối cụm từ cột A với cụm từ ở cột B cho đúng tác dụng của mỗi dụng cụ sau: A B Bếp đun có tác dụng Làm sạch, làm nhỏ và tạo hình thực phẩm trước khi chế biến. Dụng cụ nấu dùng để Giúp cho việc ăn uống thuận lợi, hợp vệ sinh. Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn uống trong gia đình Cung cấp nhiệt để làm chín lương thực,thực phẩm. Dụng cụ cắt, thái thực phẩm có tác dụng chủ yếu là. 4. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét- Tuyên dương nhóm học tập. - Chuẩn bị: Chuẩn bị nấu ăn. nấu chín và chế biến thực phẩm. Rút kinh nghiệm tiết dạy: SINH HOẠT TUẦN 5 I. MỤC TIÊU: Nhận xét tình hình hoạt động trong tuần. Đưa ra kế hoạch tuần 6 để thực hiện. II. SINH HOẠT: Nhận xét tuần qua. + Vệ sinh lớp học, sân trường, + Vệ sinh cá nhân + Đồng phục + Thực hiện nội quy lớp học... + Khen ngợi những em có cố gắng, tích cực trong học tập, động viên nhắc nhở những em chưa cố gắng. III. KẾ HOẠCH TUẦN 6: - Tiếp tục vận động xã hội hóa giáo dục. - Vệ sinh trong, ngoài lớp học trước khi vào học. - Thực hiện nội quy lớp học. - Hướng dẫn HS khá giỏi cách giúp đỡ HS yếu kém (trước khi vô học, khi ở nhà). - Kết hợp giáo dục đạo đức cho HS, nhắc nhở cách đi đường an toàn. - Nhắc nhở HS thực hiện ăn sạch uống sạch, rửa tay trước khi ăn uống. - Kết hợp nhắc nhở, rèn luyện đạo đức cho HS. - Tiếp tục vận động HS tham giam mua bảo hiểm y tế, BHTN. Duyệt của Tổ Chuyên môn Ngày tháng năm 2013 Tổ trưởng Huúnh V¨n HËu
Tài liệu đính kèm: