Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 8

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 8

I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

A. Tập đọc:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện ( Sừu, u sầu, nghẹn ngào )

- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của cầu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau . Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn

B . Kể chuyện

 Biết nhập vai 1 bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện

2.Kĩ năng: a) Tập đọc

- Chú ý các từ ngữ : lùi dần, lộ rõ, sôi nổi .

- Đọc đúng các kiểu câu : câu kể, câu hỏi .

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( đám trẻ, ông cụ ).

b) Kể chuyện

 Giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến của câu chuyện .

 Rèn kỹ năng nghe

 

doc 29 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 149Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 	 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
 Chào cờ LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT
Tập đọc – Kể chuyện :
Tiết 22+23 
	 CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ (Tr 62)
I. Mục tiêu 
1.Kiến thức:
A. Tập đọc:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện ( Sừu, u sầu, nghẹn ngào ) 
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của cầu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau . Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn
B . Kể chuyện
 Biết nhập vai 1 bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện 
2.Kĩ năng: a) Tập đọc
- Chú ý các từ ngữ : lùi dần, lộ rõ, sôi nổi .
- Đọc đúng các kiểu câu : câu kể, câu hỏi .
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( đám trẻ, ông cụ ).
b) Kể chuyện
 Giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến của câu chuyện .
 Rèn kỹ năng nghe 
3.Thái độ: GD HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy- học 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .
III. Hoạt động dạy- học 
1.ổn định tổ chức (1p)
2.KT Bài cũ (3p) 	 – 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ " bận " và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động 1: GTB ghi đầu bài :
(1p)
* Hoạt động 2 : Luyện đọc :
(17p)
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS chú ý nghe
- GV HD cách đọc 
b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trước lớp
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới và đặt câu với 1 trong các từ đó
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 5
- Thi đọc giữa các nhóm 
- Đại diện 5 nhóm thi đọc ( mỗi nhóm đọc 1 đoạn )
=> cả lớp nhận xét bình chọn
Hoat động 3: Tìm hiểu bài: 
* Cả lớp đọc thầm Đ1 và 2 trả lời câu hỏi:
(15p)
 Các bạn nhỏ đi đâu? 
- Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ
 Điều gì gặp trên đường khiến các bạn phải dừng lại ?
- Các bạn gặp một cụ già ngồi ven đường, vẻ mặt u sầu
 Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
- Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau, có bạn đoán cụ bị ốm,có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó,cuối cùng cả lớp đến tận nơi hỏi thăm ông cụ.
 Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan nhân hậu,các bạn muốn giúp đỡ ông cụ.
* HS đọc thầm Đ3, 4
- Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
- Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm bệnh viện, rất khó qua khỏi.
-Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
- HS nêu theo ý hiểu.
- Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có người cùng trò chuyện,ông cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ
* HS đọc thầm đoạn 5
- GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để chọn một tên khác cho truyện 
- HS trao đổi nhóm
Ví dụ:- Những đứa trẻ tốt bụng
 - Chia sẻ
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? 
- HS phát biểu nhiều học sinh nhắc lại
- Con người phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau,phải biết yêu thương,sãn sàng giúp đỡ nhau
Hoạt động 4 : Luyện đọc lại 
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn 2, 3,4,5
(15p)
- GV hướng dẫn HS đọc đúng
- Một tốp 6 em thi đọc theo vai
- GV gọi HS đọc bài 
- Cả lớp và GV bình chọn cá nhân đọc tốt 
- GV nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động 1 : GV nêu nhiệm vụ
(1p)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
(14p)
- GV gọi HS kể mẫu 1 đoạn
- 1 HS chọn kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. 
- GV yêu cầu HS kể theo cặp. 
- Từng cặp học sinh tập kể theo lời nhân vật.
- GV gọi HS kể :-1vài học sinh thi kể trước lớp.
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
- GV nhận xét – ghi điểm.
Kể Chuyện
4.Củng cố (2p) HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
5.Dặn dò (1P) Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.Chuẩn bị bài học sau.
Toán Tiết 36
	LUYỆN TẬP (tr 36)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Giúp HS Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.
2.Kĩ năng:Thưc hiện thành thạo phép chia và giải bài toán có liên quan đến phép chia.
3.Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy- học
Bảng nhóm,Bảng con.
III.Hoạt động dạy- học:
1.ổn định tổ chức
2.KT Bài cũ: (3p)	1 HS đọc bảng nhân 7
	1 HS đọc bảng chia 7
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập.
(1p)
(28p)
HS đọc yêu cầu bài tập 1
Củng cố cho HS về bảng nhân 7 và chia 7.
Bài 1 (36) Tính nhẩm:
- GV yêu cầu HS làm nhẩm 
- Gọi học sinh nêu kết quả
- HS làm nhẩm quả 
a. 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63
– nêu miệng kết
 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9.
=>Lớp nhận xét.
b. 70 : 7 = 10 28 : 7 = 4
 63 : 7 = 9 42 : 6 = 7 .
Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( bảng 7) 
Bài 2(36) Tính:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện trên bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
28 7 35 7 21 7 14 7
28 4 35 5 21 3 14 7
 0 0 0 0
 Giải toán có lời văn liên quan đến bảng chia 7. 
Bài 3(36)
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT. 
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS phân tích, giải vào vở
- GV nêu yêu cầu cả lớp giải vào vở, gọi một HS lên bảng làm..
- 1HS lên bảng làm – cả lớp nhận xét
Bài giải
 Số nhóm học sinh được chia là:
 35 : 7 = 5 (nhóm)
- GV nhận xét sửa sai
 Đáp số : 5 nhóm
Củng cố cách tìm một phần mấy của 1 số. 
Bài 4(36)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Muốn tìm số con mèo trong mỗi hình ta làm như thế nào? 
- Đếm số con mèo trong mỗi hình a, b rồi chia cho 7 được số con mèo. 
VD: b. có 14 con mèo ; số m
 14 : 7 = 2 con 
a. Có 21 con mèo ; số mèo là: 21: 7= 3 con 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS làm nháp – nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét, sửa sai 
4.Củng cố (2p)- Nêu lại ND bài? (1HS)
5.Dặn dò (1p) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 - Đánh giá tiết học
Âm nhạc
 Thứ ba ngày13 tháng 10 năm 2009
Toán	
Tiết 37
 GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN (tr37)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: + Giúp HS:
- Biết cách giảm một số đi nhiều lần và vận dụng đề giải các bài tập.
- Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị.
2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng làm tính chia thành thạo
3.Thái độ: ham thích môn học vận dụng vào thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy học
Hình minh hoạ SGK,Bảng con
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức (1p)
2.KT Bài cũ	 (Không) 	 
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1:Giới thiệu bài.
Hoạtđộng2: HD học sinh cách giảm một số đi nhiều lần.
(1p)
(15p)
- Yêu cầu HS nắm được cách làm và quy tắc. 
- GV hướng dẫn HS sắp xếp các con gà như hình vẽ SGK. - HS sắp xếp
+ ở hàng trên có mấy con gà?
- 6 con 
+ Số gà ở hàng dưới so với hàng trên?
- Số con gà ở hàng trên giảm 3lần thì được số con gà ở hàng dưới
 6 : 3 = 2 (con gà)
- GV ghi như trong SGK và cho HS nhắc lại 
- Vài HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS tương tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD (như SGK) 
Độ dài đoạn thẳng AB: 8cm
Độ dài đoạn thẳng CD: 8 : 4 = 2( cm)
Độ dài đoạn thẳng AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
- GV hỏi:
+ Muốn giảm 8 cm đi 4lần ta làm như thế nào? 
- Ta chia 8 cm cho 4
+ Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ?
- Ta chia 10 kg cho 5
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Ta chia số đó cho số lần.
- Nhiều HS nhắc lại quy tắc.
 Hoạt động 3: Thực hành.
(15p)
 Củng cố về giảm 1số nhiều lần 
Bài 1(37)
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm nháp 
- HS làm nháp – nêu miệng kết quả
- GV gọi HS nêu kết quả 
Số đã cho
 12
 48
 36
 24
Giảm 4 lần
12:4=3
48:4=9
36:4=9
24:4=6
- GV sửa sai cho HS.
Giảm 6 lần
12:6=2
48:6=8
36:6=6
24:6=4
Củng cố về giảm 1số đi nhiều lần thông qua bài toán có lời văn. 
Bài 2(37)
- GV gọi yêu cầu BT. 
- GV gọi HS nêu cách giải 
- HS nêu cách giải => 1 HS lên bảng làm dưới lớp giải vào vở
Bài giải
 Công việc đó làm bằng máy hết số giờ là: 
 30 : 5 =6 ( giờ ) 
 Đáp số : 6 giờ 
-> GV nhận xét ,chữa bài
 Củng cố về giảm một số đi nhiều lần và đo độ dài đoạn thẳng .
Bài 3(37)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AB.
- GV hướng dẫn HS làm từng phần 
- HS làm bài vào vở
a. Tính nhẩm độ dài đoạn thẳng CD:
 8 : 4 = 2 cm
- Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2 cm
- GV theo dõi HS làm bài tập 
b. Tính nhẩm độ dài Đoạn thẳng MN:
 8 - 4 = 4 cm
- GV nhận xét bài làm của HS.
-Vẽ đoạn thẳng MN dài 4cm
4. Củng cố (2p)- Nêu lại quy tắc của bài? 
5.Dặn dò (1p)- Về nhà học bài, chuẩn bị bài?
Chính tả (nghe viết) Tiết 15 
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ (tr63)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện: Các em nhỏ và cụ già
- Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng hát bắt đầu bằng r, d, gi (hoặc vần uôn, uông) theo nghĩa đã cho.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả.
3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 a.	
III. Hoạt động dạy -học
1.ổn định tổ chức.
2. KT Bài cũ: (2p) GV đọc: Nhoẻn cười, nghẹn ngào (HS viết bảng con)	
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi đầu bài
(1p)
* Hoạt động2: HD học sinh nghe viết
(20p)
a. Hướng dẫn chuẩn bị 
- GV đọc diễn cảm 4 đoạn của truyện.
- HS chú ý nghe
" Các em nhỏ và cụ già"
- GV đọc diễn cảm nắm ND đoạn viết:
- Đoạn văn kể chuyện gì?
- HS nêu
Cụ già nói với các bạn nhỏ lí do khiến cụ buồn:Cụ bà ốm nặng,phải nằm viện ,khó qua khỏi.Cụ cảm ơn lòng tốt của các bạn.Các bạn làm cho cụ thấy nhẹ lòng hơn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
- Đoạn văn trên có mấy câu? 
- 7 câu
- Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
- Các chữ đầu câu
- Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 chữ.
- Luyện viết tiếng khó:
- HS luyện viết vào bảng con
Ngừng lại, nghẹn ngào,xe buýt
- GV quan sát sửa sai cho HS.
b. GV đọc bài cho HS viết chính tả.
- GV quan sát, uấn nắn thêm 
- HS nghe viết bài vào vở 
c. Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài. 
- HS đọc vở, soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
 *Hoạt động 3. Hướng dẫn làm bài tập
(9p)
Bài 2 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào nháp, nêu miệng, kết quả - cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng - Cả lớp chữa bài đúng vào vở
 Giặt - rát - dọc
4. Củng cố (2p) - Nêu lại nội dung bài	
5.Dặn dò (1p) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.	
Đạo đức Tiết 8 
QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ,
 CHA MẸ, ANH CHỊ EM ( ... hàng xóm bình chân như vại:ích kỉ,thờ ở,chỉ biết mình,không quan tâm đến người khác.
+ Ăn ở như bát nước đầy: sống có nghĩa có tình,thuỷ chung trước sau như một.
Bài tập 3(66)Tìm các bộ phận của câu:
 - HS nêu yêu cầu BT
- 1HS nêu yêu cầu + lớp đọc thầm.
Trả lời câu hỏi "Ai (cái gì,con gì)?"
GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. 
Trả lời câu hỏi "Làm gì?"
- HS làm bài vào vở + 3HS lên bảng làm bài:
a. Đàn sếu đang sải cánh trên cao
 Con gì? Làm gì?
- GV nhận xét, kết luận bài đúng
- Cả lớp nhận xét.
b. Sau một cuộc dạo chơi ,đám trẻ
 Ai? 
Ra về.
Làm gì? 
Cả lớp chữa bài đúng vào vở.
c.Các em tới chỗ ông cụ,lễ phép 
 Ai? Làm gì? 
hỏi.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu yêu cầu BT
Bài tập 4 (66)
- 3 câu được nêu trong bài được viết theo mẫu nào? 
- Mẫu câu: Ai làm gì?
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- HS làm bài vào nháp
- GV gọi HS đọc bài? 
- 5 - 7HS đọc bài - Cả lớp nhận xét
-> GV chốt lại lời giải đúng:
- Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ?
- Mấy bạn học trò
- Ông ngoại làm gì ? 
- mẹ bạn làm gì ?
- Dẫn tôi đi mua vở,chọn bút.
- Âu yếm nắm tay tôi
4. Củng cố (2p) - Nêu lại nội dung của bài? - 1 HS
5.Dặn dò (1p) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 - Đánh giá tiết học	
Thể dục Tiết 15
TRÒ CHƠI "CHIM VỀ TỔ"
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:- Ôn động tác đi chuyển hướng phải ,trái.Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Học trò chơi "Chim về tổ".Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi theo đúng luật.
2.Kĩ năng:- Có kĩ năng di chuyển hướng nhanh,chính xác
3.Thái độ: - Giáo dục HS hăng say học tập,giữ gìn kỉ luật.
II.Đồ dùng dạy- học
Chuẩn bị còi,kẻ đường đi,vạch chuẩn bị và vạch xuất phát.
III.Hoạt động dạy -học
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Phần mở đầu
- Gv nhận lớp,phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học.
- Cho HS chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Cho HS giậm chân tại chỗ,đếm to theo nhịp
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi" Kéo cưa lừa xẻ"
Hoạt động 2: Phần cơ bản.
Tổ chức cho HS tập luyện theo tổ , sau đó cả lớp cùng thực hiện,lần đầu do GV hướng dẫn,lần 2 do cán sự lớp điều khiển.lần 3 các tổ thi đua trình diễn.
Cho HS chơi trò chơi.
GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi sau đó cho HS chơi thử để hiểu cách chơi và nhớ nhiệm vụ của mình rồi mới chơi chính thức.
GV dùng còi để phát lệnh
Nhận xét ,tuyên dương đội thắng cuộc
Hoạt động 3:Phần kết thúc.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Gv cùng HS hệ thống lại bài và nhận xét.
Giao bài về nhà: Ôn các ND ĐHĐN và RLTTCB đã học.
(9p)
(20p)
(6p)
HS chạy chậm theo một hàng dọc
Giậm chân tại chỗ
Chơi trò chơi"Kéo cưa lừa xẻ"
*Ôn đi chuyển hướng phải ,trái.
* Học trò chơi "Chim về tổ"
Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009
Toán Tiết 40
LUYỆN TẬP (tr 40)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:- Giúp HS củng cố về: Tìm một thành phần chưa biết của phép tính,nhân số có hai chữ số với số có một chữ số,chia số có hai chữ số cho số có một chữ số,xem đồng hồ.
2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân và phép chia.
3.Thái độ: - GD lòng say mê môn học,biết vận dụng vào thực tiễn.
II.Đồ dùng dạy học
Bảng nhóm,Bảng con
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức. (1p)
2.KT Bài cũ (2p) 2 HS lên bảng: 28 : x = 7 , 42 : x = 6
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
HS đọc yêu cầu bài tập,Nêu tên thành phần của từng phép tính
GV hướng dẫn HS làm bài theo nhóm trên bảng nhóm.
Đại diện nhóm báo cáo KQ
Nhận xét
HS nêu yêu cầu bài tập 2 GV Hướng dẫn HS làm trên bảng con.
GV chữa bài ngay sau mỗi lần giơ bảng.
HS đọc bài toán GV hướng dẫn tóm tắt bài toán và giải.
1 HS lên bảng ,cả lớp làm vở.
GV cùng HS chữa bài.
HS nêu y/c bài tập .Quan sát hình SGK và làm trên bảng con.
(1p)
(8p)
(9p)
(7p)
(4p)
Bài 1 (40) Tìm X:
a) X + 12 = 36 b) X x 6 = 30
 X = 36 - 12 X = 30 : 6
 X = 24 X = 5
c) X - 25 = 15 d) X : 7 = 5 
 X = 25 + 15 X = 5 x 7
 X = 40 X = 35
 Bài 2 (40) Tính
a) 35 x 2 = 70 b) 64 : 2 = 32
 26 x 4 = 104 80 : 4 = 20
 32 x 6 = 192 99 : 3 = 33
 20 x 7 = 140 77 : 7 = 11
Bài 3 (40)
 Bài giải 
Số lít dầu còn lại ở trong thùng là:
 36 :3 = 12 ( l)
 Đáp số : 12 l dầu 
Bài 4 (40)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Đáp án đúng: khoanh vào B 1 giờ 25 phút. 
4.Củng cố (2p) GV hệ thống lại kiến thức cơ bản bài học.
5.Dặn dò (1p) Về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn Tiết 8
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM (tr68)
I.Mục tiêu 
1.Kiến thức :- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu),diễn đạt rõ ràng,mạch lạc về một người hàng xóm.
2.Kĩ năng: HS kể tự nhiên,chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến.
3.Thái độ: Giáo dục HS tình yêu thương con người.
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
2.KT Bài cũ (3p) Kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
- HS đọc yêu cầu của bài và cả gợi ý trong SGK .
- GV hướng dẫn HS làm theo phần SGK đã hướng dẫn.
- HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu.GV nhận xét rút kinh nghiệm.
- Ba ,bốn HS thi kể trước lớp.
- GV nêu yêu cầu bài tập 2
- Nhắc nhở HS viết bài giản dị,chân thật những điều em vừa kể.
- GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- HS viết xong,GV mời HS đọc bài mình vừa viết.
- GV nhận xét ,đánh giá ,cho điểm
(1p)
(12p)
(17p)
Bài tập 1( 68)
Kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
Gợi ý:
a)Người đó tên là gì,bao nhiêu tuổi?
b)Người đó làm nghề gì?
c) Tình cảm của gia đình em đồi với người hàng xóm như thế nào?
d) Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thể nào? 
Bài tập 2 (68)Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn 
4.Củng cố (1p) Nhận xét đánh giá tiết học.
5.Dặn dò (1p) - Về nhà viết lại bài cho hay và chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên xã hội 	 Tiết 16
	 VỆ SINH THẦN KINH (tr 34)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: +Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
2.Kĩ năng:- Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn ngủ, học tập và vui chơi,một cách hợp lý.
3.Thái độ: Biết gĩư gìn và bảo vệ các cơ quan thần kinh.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong SGK trang 34, 35 
III. Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
2.KT Bài cũ (2p) Việc làm nào có lợi ,việc làm nào có hại cho cơ quan thần kinh?
3.Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Thảo luận
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
Bước1: Làm việc theo cặp
- GV nêu yêu cầu
- 2 HS quay mặt lại với nhau để thảo luận
- GV nêu câu hỏi 
- Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
- Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt
 Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp
- Cả lớp nhận xét
- GV rút ra kết luận:
* Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ phận não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ mười tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 - 8 giờ / 1 ngày 
Hoạt động 2 : Thực hành lập thời gian biểu
 Bước 1: Hướng dẫn cả lớp.
+ GV giảng: Thời gian biểu là 1 bảng trong đó có các mục 
- Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi 
- Công việc và các hoạt động của cá nhân phải làm trong 1 ngày từ ngủ dạy, ăn uống
- GV cho HS thảo luận và làm vào bảng nhóm. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày KQ
 Bước 2: Làm việc cá nhân 
- HS làm bài vào vở
 Bước 3: Làm việc theo cặp 
- HS trao đổi bài của mình với bạn bên cạnh.
 Bước 4: Làm việc cả lớp 
- GV gọi vài HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình 
- Vài HS giới thiệu
- GV hỏi tại sao chúng ta phải lập (t)biểu 
- HS nêu
- Sinh hoạt và học tập theo (t) biểu có lợi gì ? 
- HS nêu GV rút ra KL đúng.
- GV gọi HS đọc: Mục bạn cần biết (2HS)
* Kết luận:
- Thực hiện theo theo thời gian giúp ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh.
4.Củng cố (2p) GV gọi HS đọc lại mục bạn cần biết SGK
5.Dặn dò (1p) Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.	
Thể dục Tiết 16
KIỂM TRA ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ VÀ ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI ,TRÁI
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:- Kiểm tra tập hợp hàng ngang,dóng hàng,đi chuyển hướng phải, trái.Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi"Chim về tổ".Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động.
2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo các động tác về ĐHĐN
3.Thái độ: HS hăng hái học tập, tham gia trò chơi một cách chủ động
II. Đồ dùng dạy- học
 Còi ,bàn ghế cho chuẩn bị trò chơi và KT
III.Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Phần cơ bản
GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,yêu cầu phương pháp kiểm tra đánh giá.
Cả lớp chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập
Đứng tại chỗ khởi động các khớp
Tổ chức cho chơi trò chơi "Có chúng em"
Hoạt động 2:Phần cơ bản
-GV chia từng tổ KT các động tác ĐHĐN và RLTTCB
Hoạt động 3:Phần kết thúc
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
GV nhận xét và công bố kết quả KT,khen ngợi những HS thực hiện tốt động tác
Giao bài về nhà:Ôn các ND về ĐHĐN và RLTTCB
9p)
(20p)
(6p)
HS tập hợp ĐHĐN
Chạy 1 hàng dọc
Khởi động Xoay các khớp cổ tay,chân,đầu gối
Chơi trò chơi"Có chúng em"
+ Nội dung tập hợp hàng ngang,KT theo tổ.
+ Đi chuyển hướng phải,trái
- Chơi trò chơi "Chim về tổ"
+ Tập phối hợp các động tác sau:-Tập hợp hàng ngang,dóng hàng ,điểm số,quay phải quay trái,đi vchuyển hướng phải,trái
 Sinh hoạt lớp
	Nhận xét chung kết quả học tập trong tuần
	-Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần ,Đề ra phương hướng phán đấu cho tuần sau.	
Tự rút kinh nghiệm sau tuần dạy
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc