Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 6 - Trường TH Thanh Bình

Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 6 - Trường TH Thanh Bình

I.Mục tiêu:

1. Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.

2. Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3. Giáo dục HS khám phá ra chân lí, lẽ phải và hành động theo những chân lí đó.

II. Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh họa bài đọc SGK.

 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn đọc.

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 5 - Tuần 6 - Trường TH Thanh Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Thứ hai ngày 13 tháng 09 năm 2013
TẬP ĐỌC
 Tiết: 11 SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I.Mục tiêu:
1. Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. 
2. Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
3. Giáo dục HS khám phá ra chân lí, lẽ phải và hành động theo những chân lí đó.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh họa bài đọc SGK.
	Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
KTBC : Ê-mi-li, con.
 Giới thiệu MĐ, YC của bài . 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc.
2 HS khá giỏi đọc toàn bài.
GV giới thiệu ảnh cưu Tổng thống Nam Phi, và địa danh trên Bản đồ - HS quan sát tranh minh họa .
GV ghi bảng một số từ: a-pác-thai, Nen-xơn Men-đê-la,hướng dẫn HS đọc và giải thích để HS hiểu số liệu thống kê:1/5 da trắng, 1/10 tổng thu nhập, 3/4,
Từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
GV sửa lỗi phát âm, giọng đọc - giúp HS hiểu từ được chú giải,
Luyện đọc theo cặp; 1 vài HS đọc trước lớp.
GV đọc diễn cảm cả bài – hướng dẫn cách đọc.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi nhóm 2 các câu hỏi trong SGK 
Từng HS trình bày trước lớp ý kiến dưới sự điều khiển của nhóm trưởng; các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt lại ý kiến đúng.
- Hướng dẫn HS nêu nội dung, ý nghĩa - 1 vài em nhắc lại.
Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
GV hướng dẫn HS đọc đoạn : Bất bìnhthế kỉ XXI.
1 vài HS đọc đoạn văn – Luyện đọc theo cặp.
Thi đọc trước lớp.
Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
Hoạt động tiếp nối:
HS nhắc lại ý chính.
Chuẩn bị bài sau: Tác phẩm Si-le và tên phát-xít.
Nhận xét tiết học.
¯Rút kinh nghiệm : 
......................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết: 26 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
1. Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán liên quan.
* Bài tập cần làm: bài. 1a) 2 số đo đầu.1b) 2 số đo đầu, bài 2, 3(cột 1) bài 4
3. Có tính độc lập suy nghĩ.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
	- KTBC: Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích.
	- Giới thiệu MĐ, YC của tiết . 
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: a) và b) 2 số đo đầu
* Mục tiêu: Biết cách viết số đo diện tích có 2 đơn vị đo thành số đo dưới dạng phân số có một đơn vị đo cho trước.
-	HS tự làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
-	2 HS làm bảng phụ.
-	GV giúp HS còn chậm – sửa bài.
 Bài 2: * Mục tiêu: Biết chuyển đổi đơn vị đo.
 - Hướng dẫn HS trước hết phải đổi 3cm2 5mm 2 = 305mm2.
 - HS nêu kết quả đã khoanh vào B
 Bài 3 cột 1:* Mục tiêu: Biết so sánh các số đo diện tích.
Hướng dẫn HS trước hết phải đổi đơn vị rồi so sánh.
HS tự làm vào vở.
Nêu kết quả, cả lớp cùng sửa bài.
 Bài 4: * Mục tiêu: Biết giải bài toán về các đơn vị đo diện tích .
GV hướng dẫn HS đọc kĩ câu hỏi trong bài, tìm cách giải.
HS nêu hướng giải – trình bày miệng bài giải.
1 HS làm bảng phụ, còn lại thực hiện vào vở - nêu kết quả - cả lớp nhận xét.
GV nhận xét, kết luận.
GV chấm một số tập - nhận xét.
Hoạt động tiếp nối:
HS nêu lại kiến thức trọng tâm.
Dặn bài sau: Hec-ta .
Nhận xét tiết học.
¯Rút kinh nghiệm : 
LỊCH SỬ 
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I.Mục tiêu: 
1. Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước, thương dân sâu sắc Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.
2. HS khá, giỏi: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lạ quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước: Không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó.
3. Càng thêm kính yêu Bác và làm theo 5 điều Bác dạy.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bản đồ Hành chính Việt Nam.
	Tranh ảnh Bến Nhà Rồng .
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
-	KTBC: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
-	Giới thiệu bài .
-	Nêu nhiệm vụ học tập (3 nhiệm vụ)
Hoạt động2: Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành .
GV tổ chức HS làm việc theo nhóm đọc SGK, thảo luận với các bạn tìm hiểu về : gia đình, quê hương, thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
Trình bày thông tin, xem ảnh.
GV nhận xét sau đó nêu một số nét chính về Nguyễn Tất Thành - HS quan sát hình đã sưu tầm.
Hoạt động 3: Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành.
HS làm việc cá nhân, đọc thông tin và trả lời các câu hỏi:
1. Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
2. Nguyễn Tất Thành đi về hướng nào? Vì sao ông không theo các bậc tiền bối yêu nước như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh? (dành cho HS khá, giỏi)
Lần lượt từng HS trình bày trước lớp.
GV giúp HS hoàn thành câu trả lời và nêu kết luận.
Hoạt động 4: Ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. 
* GV xác định vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ, kết hợp với ảnh Bến Nhà Rồng, trình bày sự kiện ngày 5.6.1911
-	Tổ chức HS thảo luận để trả lời câu hỏi: Nguyễn Tất Thành đã lường trước những khó khăn nào khi ở nước ngoài? Người đã định hướng giải quyết như thế nào? Những điều đó cho thấy ý chí của Người ra sao?
-	GV tóm tắt nội dung cần nắm.
HS đọc bài tóm tắt.
Hoạt động tiếp nối:
Trả lời nhanh 1 số câu hỏi.
Chuẩn bị bài sau: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Nhận xét tiết học.
¯Rút kinh nghiệm : 
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 5 CÓ CHÍ THÌ NÊN (T2)
I. Môc tiªu:
 Häc sinh biÕt:
- Trong cuéc sèng, con ng­êi th­êng ph¶i ®èi mÆt víi nh÷ng khã kh¨n, thö th¸ch. Nh­ng nÕu cã ý chÝ, cã quyÕt t©m vµ biÕt t×m kiÕm sù hç trî cña nh÷ng ng­êi tin cËy, th× sÏ cã thÓ v­ît qua ®­îc khã kh¨n ®Ó v­¬n lªn trong cuéc sèng
- X¸c ®Þnh ®­îc nh÷ng thuËn lîi, khã kh¨n cña m×nh; biÕt ®Ò ra kÕ ho¹ch v­ît khã kh¨n cña b¶n th©n
- C¶m phôc nh÷ng tÊm g­¬ng cã ý chÝ v­ît lªn khã kh¨n ®Ó trë thµnh nh÷ng ng­êi cã Ých cho gia ®×nh, x· héi
II. §å dïng: 
ThÎ mµu xanh, ®á
III. Ho¹t ®éng d¹y häc 
1. KiÓm tra bµi cò : 
- Em häc tËp ®­îc g× qua tÊm g­¬ng TrÇn B¶o §ång?
- §äc ghi nhí 
- H·y ®äc nh÷ng c©u ca dao, tôc ng÷ mµ em s­u tÇm ®­îc, cã néi dung nh­ c©u “Cã chÝ th× nªn”
- NhËn xÐt, ®¸nh gi¸
2. Bµi míi 
H§4: Ho¹t ®éng tiÕp nèi
- Häc sinh s­u tÇm vµi mÈu chuþªn nãi vÒ g­¬ng Cã chÝ th× nªn ë tr­êng, líp, ®Þa ph­¬ng, qua s¸ch b¸o,  
3. Cñng cè dÆn dß: ChuÈn bÞ bµi tËp 3, 4
¯Rút kinh nghiệm : 
Thứ ba ngày 17 tháng 09 năm 2013
TOÁN
Tiết: 27 HÉC-TA
 I.Mục tiêu: 
1. Biết gọi tên, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. Quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
- Biết biết chuyển đổi các số đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta) và vận dụng để giải toán có liên quan.
* Bài tập cần làm: bài1a) 2 dòng đầu, bài 1b (cột đầu), bài2.
3. Phát triển trí thông minh, vận dụng khả năng suy luận.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
	- KTBC: Luyện tập.
	- Giới thiệu MĐ, YC của tiết . 
Hoạt động2: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta.
GV giới thiệu đơn vị đơn vị héc-ta.
HS và nêu cách viết tắt héc-ta là ha.
Phát hiện mối quan hệ giữa héc-ta và mét vuông :
1ha = 10 000m 2 
Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: a) 2 dòng đầu ; 1b) cột đầu.
* Mục tiêu: Biết chuyển đổi số đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
HS lần lượt làm bảng, còn lại làm vào vở.
Sau đó HS nhận xét, nêu kết quả.
GV sửa bài, nhấn mạnh chỗ sai cho HS nắm.
VD: 4 ha = 40.000 m2
 	 ha = 50.000m2
Bài 2: * Mục tiêu: Biết mối quan hệ giữa héc-ta và km2 .
- HS tự làm bài, rồi chữa bài.
- GV chấm một số bài – nhận xét chung. 
VD: 22.200 ha = 222 km2 
Bài 3: * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo rồi so sánh.
HS thi đua làm bảng lớp.
Giải thích cách làm.
Hoạt động tiếp nối:
HS nêu lại kiến thức trọng tâm.
Dặn bài sau: Luyện tập. 
Nhận xét tiết học.
¯Rút kinh nghiệm : 
CHÍNH TẢ( nhớ– viết)
Tiết: 06 Ê-MI-LI, CON
I.Mục tiêu: 
1.	Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thể thơ tự do.
Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu BT2 ; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở Bt3.
- HS khá, giỏi làm đầy đủ BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
3. Rèn tính khéo léo, cần thận.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ BT 3.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
-	KTBC: HS viết những tiếng có nguyên âm đôi uô / ua
-	Giới thiệu MĐ, YC của tiết . 
Hoạt động2: 
* Hướng dẫn HS nhớ - viết.
-	Một, hai HS đọc thuộc lòng trước lớp khổ thơ 3 và 4. 
-	Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả, chú ý các dấu câu, tên riêng người nước ngoài, những từ dễ sai), những chữ cần viết hoa.
Viết bảng con và đọc lại.
HS nhớ lại 2 khổ thơ, tự viết bài – đổi bài soát lỗi .
Chấm 1 số bài; nêu nhận xét chung.
Hoạt động 3: 
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2: * Mục tiêu: Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu.
1HS đọc yêu cầu và nội dung, gạch chân các tiếng có chứa ưa/ ươ trong SGK. 
1 HS lên bảng viết.Cả lớp nêu nhận xét về: cách đánh dấu thanh trong tiếng vừa tìm.
GV chốt lại và nhấn mạnh.
Bài 3: *Mục tiêu: Tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ
HS lần lượt lên bảng điền bảng phụ, phát biểu ý kiến về ý nghĩa của các thành ngữ.
GV giúp HS hiểu rõ hơn các thành ngữ.
Hai, ba HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
Hoạt động tiếp nối:
HS nêu lại cách ghi dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi.
Viết lại nhiều lần từ đã viết sai.
Chuẩn bị bài sau: Nghe - viết: Dòng kinh quê hương
¯Rút kinh nghiệm : 
KHOA HỌC
Tiết: 11 DÙNG THUỐC AN TOÀN
. 
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
-	Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn: Khi nào nên dùng thuốc.
-	Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
 II. Đồ dùng dạy học:
	Sưu tầm 1 số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
	- KTBC: Thực hành : Nói: “Không !” đối với các chất gây nghiện.
	- Giới thiệu MĐ, YC của tiết . 
Hoạt động2: Làm việc theo cặp.
* Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về tên 1 số thuốc và trường hợp cần sử dụng thuốc đó.
HS trao đổi cặp về việc dùng thuốc và dùng trong trường hợp nào.
GV gọi HS lên hỏi và trả lời trước lớp.
Sau đó GV giảng và giới thiệu thuốc đã sưu tầm, nêu tác dụng.
Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập trong SGK.
* Mục tiêu: HS xác định khi nào nên dùng thuốc. Nêu những điểm  ... ..........................................................................
TẬP LÀM VĂN
Tiết: 11 LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I.Mục tiêu:
1.Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết và trình bày lí do nguyện vọng rõ ràng.
2. Biết độc lập suy nghĩ, phát triển kĩ năng sống.
3. Có thái độ đúng đắn đối với môi trường, xã hội.
II. Đồ dùng dạy học:
	Một số tranh ảnh về thảm họa mà chất độc da cam gây ra.
	Bảng lớp viết những điều cần chú ý.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
	- KTBC: Một số HS đọc lại đoạn văn đã viết.
	- Giới thiệu MĐ, YC của tiết . 
Hoạt động2: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: 
-	HS đọc bài Thần chết mang tên bảy sắc cầu vòng, trả lời lần lượt các câu hỏi.
-	GV giới thiệu tranh, ảnh về thảm họa do chất độc da cam gây ra; hoạt động của Hội Chữ thập đỏ và các tầng lớp nhân dân giúp đỡ nạn nhân.
-	GV tóm ý sau mỗi câu, liên hệ thức tế về các phong trào.
 Bài 2: 
HS đọc yêu cầu và những điểm cần chú ý về thể thức đơn. 
Một vài HS đọc gợi ý bảng phụ.
GV nêu một số câu hỏi :
+ Nêu tên đơn? 
+ Mục nơi nhận đơn em viết những gì?
+ Phần lí do.
HS viết đơn, tiếp nối nhau đọc đơn.
Cả lớp và GV nhận xét – GV chấm điểm một số đơn, nhận xét kĩ năng viết đơn của HS.
GV VD về đơn trình bày đúng quy định.
Hoạt động tiếp nối:
HS nhắc lại một số ý chính của là đơn- HS viết đơn chưa đạt về hoàn thiện lá đơn.
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả cảnh sông nước.
- Nhận xét tiết học.	
** Rút kinh nghiệm: 
......................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 12DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ
I.Mục tiêu: 
1. Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể; đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu của Bt2
2. HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng âm ở BT1, mục III
3. Biết tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây bất ngờ, thú vị cho người đọc, người nghe. 
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ ghi viết 2 cách hiểu câu Hổ mang bò lên núi. 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
	- KTBC: MRVT: Hữu nghị - hợp tác.
	- Giới thiệu MĐ, YC của tiết . 
Hoạt động2: Phần nhận xét
HS đọc câu Hổ mang bò lên núi , trả lời 2 câu hỏi trong SGK.
GV treo bảng phụ, giảng 2 cách hiểu và kết luận.
Đặt câu hỏi rút ra ghi nhớ
Hoạt động3: Ghi nhớ.
HS đọc hgi nhớ SGK trang 61 – một vài em nêu lại.
Hoạt động4: Luyện tập.
Bài 1: * Mục tiêu: Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số VD cụ thể.
HS trao đổi cùng bạn, tìm các từ đồng âm trong mỗi câu.
Mỗi nhóm trình bày một ý.
+ Ruồi đậu; xôi đậu
+ Chín; chín
+ Bác; bác trứng.
+ Đá sỏi; đá bóng.
Cả lớp và GV nhận xét kết luận: Dùng từ đồng âm để chơi chữ trong thơ văn và trong lời nói hằng ngày tạo ra những câu
Bài 2: * Mục tiêu: Đặt câu với 1 cặp từ đồng âm theo yêu cầu.
HS đọc yêu cầu của bài. 
HS làm việc cá nhân. Một em làm bảng phụ. 
Cả lớp nhận xét – đọc câu đã làm.
GV chấm một số bài, khen những HS đặt câu hay.
Hoạt động tiếp nối:
HS nhắc lại tác dùng từ đồng âm để chơi chữ.
Chuẩn bị bài sau: Từ nhiều nghĩa.
- Nhận xét tiết học.
** Rút kinh nghiệm: 
......................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
Tiết: 12 PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
-	Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt rét. Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
-	Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh. Tự bảo vệ mình và mọi người trong gia đình bằng cách ngủ màn.
* GDBVMT: Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. Biết giữ gìn vệ sinh môi trường, diệt các côn trùng lây bệnh.
 II. Đồ dùng dạy học:
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
	- KTBC: Dùng thuốc an toàn.
	- Giới thiệu MĐ, YC của tiết . 
Hoạt động2: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh 
HS hoạt động nhóm: Quan sát và đọc lời thoại trong các hình 1,2 trả lời câu hỏi 1,2,3,4 .
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. (mỗi nhóm 1 câu hỏi). Nhóm khác bổ sung.
GV kết luận như SGK.- GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường.
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Giúp HS biết Làm cho nhà và nơi ở không có muỗi.Tự bảo vệ mình và mọi người trong gia đình bằng cách ngủ màn, mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt. Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
GV phát phiếu học tập cho các nhóm để thảo luận.
Sau khi các nhóm đã thảo luận, lần lượt từng cá nhân trong nhóm trình bày đến khi đủ ý 1 câu rồi đến nhóm khác.
HS quan sát hình 3,4,5 /27
GV kết luận liên hệ thực tế..
-	HS đọc lại mục Bạn cần biết. 
Hoạt động tiếp nối:
HS trả lời nhanh một số câu hỏi
CB bài sau: Phòng bệnh sốt xuất huyết.
NX tiết học
** Rút kinh nghiệm: 
......................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
 Tiết 6 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu:
1. Kể được một câu chuyện (được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình phim ảnh.
Hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
3. Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.
	Bảng lớp viết đề bài, tiêu chuẩn đánh giá.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
	- KTBC: HS kể câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hòa bình
	- Giới thiệu MĐ, YC của tiết . 
Hoạt động2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài.
1 HS đọc đề bài. GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài.
HS tiếp nối nhau đọc gợi ý đề 1 và đề 2
1 số HS giới thiệu tên câu chuyện các em chọn kể.
HS lập dàn ý câu chuyện định kể.
GV kiểm tra và khen những HS có dàn ý tốt.
Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
b) Thi kể chuyện trước lớp.
1 HS khá, giỏi kể mẫu câu chuyện của mình.
Các nhóm cử đại diện có trình độ tương đương thi kể.
GV viết lên bảng tên HS tham thi kể và tên câu chuyện.
GV mở bảng phụ tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
Cả lớp và GV nhận xét về nội dung câu chuyện; cách kể; khả năng hiểu chuyện của người kể.
Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất.
Hoạt động tiếp nối:
Nêu lại nội dung đề bài
Chuẩn bị bài sau: Cây cỏ nước Nam.
- Nhận xét tiết học.
** Rút kinh nghiệm: 
......................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 20 tháng 09 năm 2013
TOÁN
Tiết: 30 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Biết:
1. So sánh phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
-	Giải bài toán Tìm một phân số của một số, tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2.Bài tập cần làm: bài 1, 2(a,d) bài 4
3. . Phát triển trí thông minh, vận dụng khả năng suy luận.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
	- KTBC: Luyện tập
	- Giới thiệu MĐ, YC của tiết . 
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:* Mục tiêu: Biết so sánh các phân số cùng mẫu số.
- HS tự làm bài.
-	2 HS làm bảng phụ.
-	GV giúp HS còn chậm – sửa bài.
 Bài 2: * Mục tiêu: : Biết tính giá trị biểu thức với phân số 
-	HS nêu lại cách thực hiện phép tính – thứ tự thực hiện.
-	2 HS lần lượt giải bảng, còn lại tự làm bài vào vở.
-	GV đi giúp HS còn lúng túng
-	Chấm 1 số bài - sửa sai (nếu có).
Bài 3: * Mục tiêu: Giải bài toán tìm một phân số của một số .
Bài 4: *Mục tiêu: Biết giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
-	HS đọc bài toán, phân tích bài.
-	GV hướng dẫn tìm cách giải.
-	HS nêu hướng giải – trình bày miệng bài giải.
-	1 HS làm bảng phụ, còn lại thực hiện vào vở - nêu kết quả - cả lớp nhận xét.
-	GV nhận xét, kết luận.
-	GV chấm một số tập - nhận xét.
Hoạt động tiếp nối:
HS nêu lại kiến thức trọng tâm.
Dặn bài sau: Luyện tập chung. 
Nhận xét tiết học.
** Rút kinh nghiệm: 
......................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
Tiết: 12LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.Mục tiêu:
1. Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích.
2. Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một cảnh sông nước.
3. Cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh ảnh minh họa cảnh sông nước: biển , sông, suối, hồ, đầm
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
	- KTBC: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
	- Giới thiệu MĐ, YC của tiết . 
Hoạt động2: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: *Mục tiêu: Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn văn trích.
-	1 HS đọc đoạn văn a) làm việc theo cặp trao đổi các câu hỏi SGK/62
-	HS trình bày trước lớp 3 câu hỏi.
-	Cả lớp và GV bổ sung, hoàn chỉnh.
-	GV kết luận về phép liên tưởng.
* Tương tự như vậy với đoạn văn b)
-	HS nêu tác dụng của những liên tưởng trên.
-	GV kết luận: Liên tưởng giúp người đọc 
 Bài 2: *Mục tiêu: Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước. 
-	HS quan sát tranh, ảnh.
-	GV gợi ý cho HS: trình tự, thời gian, cảnh vật
-	HS viết đoạn văn vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
Một số HS tiếp nối nhau trình bày. 
Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng: có sử dụng phép liên tưởng, có ý riêng, ý mới.
GV chấm điểm những đoạn văn hay.
Hoạt động tiếp nối:
Hoàn thiện đoạn văn chưa hay.
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả cảnh.
- Nhận xét tiết học.
** Rút kinh nghiệm: 
.....................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 5 tuan 6 du cac mon.doc