Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 9

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 9

Tiết 2 Tâp đọc

CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?

I- MỤC TIÊU:

1. - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.

- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam).

- Diễn tả rõ giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng giải ôn tồn, rành rẽ, chân tình và giàu sức thuyết phục của thầy giáo.

2. - Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài; phân biệt được nghĩa của hai từ: tranh luận và giảng giải.

- Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất.

3. Giáo dục ý thức coi trọng người lao động cho học sinh

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 314Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ hai ngày tháng 10 năm 2011
Buổi sáng
Tiết 1
Hoạt động tập thể
Chào cờ đầu tuần
-----------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2
Tâp đọc 
Cái gì quý nhất ?
I- Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. 
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam).
- Diễn tả rõ giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng giải ôn tồn, rành rẽ, chân tình và giàu sức thuyết phục của thầy giáo.
- Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài; phân biệt được nghĩa của hai từ: tranh luận và giảng giải.
- Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất.
3. Giáo dục ý thức coi trọng người lao động cho học sinh 
II- Đồ dùng dạy- học : 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu :
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phương pháp, hình thức 
tổ chức dạy học tương ứng
Kiểm tra bài cũ-
+ Đọc bài “Trước cổng trời”
+ Trả lời câu hỏi trong SGK 
B.Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc: 
 + cả bài => từng đoạn
Có thể chia bài làm 3 đoạn để đọc.
Đoạn 1: Từ Một hôm đến sống được không?
Đoạn 2: Từ Quý và Nam đến phân giải.
Đoạn 3: Còn lại 
Từ ngữ: tranh luận, phân giải.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
PP kiểm tra đánh giá.
+ 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và lần lượt trả lời các câu hỏi.
* PP thuyết trình, trực quan.
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
* PP luyện tập thực hành
+ GV hướng dẫn HS chia bài làm 3 đoạn. 
+ HS tiếp nối nhau đọc đoạn .
+ 2 HS đọc toàn bài.
+ HS nêu từ khó đọc.
+ 1 HS đọc từ ngữ phần chú giải. 
+ GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: * Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì?
+ Hùng : lúa gạo.
+ Quý : vàng.
+ Nam : thì giờ. 
ý 1: ý kiến của các bạn về vấn đề “Cái gì quý nhất”
Câu hỏi 2: * Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến của mình như thế nào?
+ Hùng: lúa gạo nuôi sống con người.
+ Quý: có vàng là có tiền có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+ Nam: có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
ý 2: Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến của mình.
* PP trao đổi, đàm thoại thầy – trò.
+ HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi 1.
+ Một vài HS phát biểu, trả lời câu hỏi 1.
+ GV ghi nhanh lên bảng.
+ HS rút ra ý của đoạn 1. GV chốt lại và ghi bảng.
+ HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2.
+ GV ghi bảng tóm tắt
+ HS rút ra ý của đoạn 2. GV chốt lại và ghi bảng.
+ 1 HS lại đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3. 
Câu hỏi 3:
* Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất?
Vì: + Lúa gạo, vàng bạc, thì giờ đều rất quý nhưng không phải là quý nhất.
+ Không có người lao động thì cũng không có lúa gạo, vàng bạc (không có mọi thứ) và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. Vì vậy người lao động là quý nhất. 
ý 3: Người lao động là quý nhất.
 * Đại ý: Trên đời này, người lao động là quý nhất.
Đọc diễn cảm
Giọng đọc: - Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam).
+ Lời Hùng: “Theo tớ,/ quý nhất là lúa gạo.// Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?//”
+ Lời phân giải của thấy giáo: “Ai làm ra lúa gạo,/ vàng bạc,/ ai biết dùng thì giờ?// Đó chính là người lao động,/ các em ạ!// Không có người lao động/ thì không có lúa gạo, / không có vàng bạc,/ nghĩa là tất cả mọi thứ đều không có,/ và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị mà thôi.//”
3. Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. Yêu cầu HS về nhà luyện đọc diễn cảm, tập đóng vai. Chuẩn bị bài sau: Vườn quả cù lao sông.
+ HS rút ra ý của đoạn 3. GV chốt lại và ghi bảng.
+ GV yêu cầu HS nêu đại ý của bài và ghi bảng.
+ HS ghi đại ý vào vở soạn.
+ 1 HS đọc lại đại ý.
+ GV đọc diễn cảm bài văn
+ HS nêu cách đọc diễn cảm.
+ GV đưa câu, đoạn văn cần luyện đọc.
+ 2 HS đọc mẫu câu, đoạn văn.
+ Nhiều HS đọc diễn cảm câu, đoạn văn.
+ Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn trên 
 + HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 
+ Từng nhóm 3 HS nối nhau đọc cả bài.
+ HS đọc phân vai.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3
Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Giúp HS nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng STP trong các trường hợp đơn giản.
- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng STP.
II. Đồ dùng dạy-học 
	Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
a. Kiểm tra bài cũ:3’
- Nêu bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ của chúng.
- HS nêu 
- HS khác nhận xét
- GV đánh giá, nhận xét.
B)Bài mới:32’
Luyện tập 
Bài 1:
-Tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài. 
Bài 2
- GV+ HS làm mẫu.
-Tổ chức cho HS làm bài.
Bài 3
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
Bài 4
- Tổ chức HS thảo luận tìm cách làm và làm bài.
-HS làm bài cá nhân .
- HS chữa bài .
- HS làm mẫu
-HS làm việc cá nhân.
-Đổi vở kiểm tra chéo.
HS làm bài cá nhân.
HS thảo luận nhóm đôi giải thích cách làm.
HS làm bài cá nhân.
- HS chữa bài.
c- Củng cố dặn dò.
	- GV tóm tắt ý chính của bài.
	- Đánh giá nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị giờ sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 
Âm nhạc 
Học hát:Bài Những bông hoa những bài ca
I. Mục tiêu:
- HS hát đúng giai điệu bài Những bông hoa những bài ca.Thể hiện đúng những chỗ cao độ chuyển quãng 6, quãng 7 trong bài hát.
- HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp và theo phách.
- Góp phần giáo dục HS thêm yêu mến mái trường và các thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nhạc cụ quen dùng
- Tranh ảnh minh hoạ bài Những bông hoa những bài ca.
- Tập đệm đàn và hát bài Những bông hoa những bài ca.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 3 phút
	1 HS lên hát bài "Reo .... minh"
2. Bài mời: 
Giới thiệu bài: 2 phút
Dạy hát.
HĐ1: Giới thiệu bài hát : 5 phút
- GV giới thiệu tranh minh hoạ
- Hôm nay các em học bài hát Những bông hoa những bài ca, bài hát nói về Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. Bài hát có giai điệu tươi vui, náo nức, thể hiện tình cảm biết ơn của các em HS trong ngày hội tưng bừng của các thầy, cô giáo. Tác giả của bài hát là nhạc sĩ Hoàng Long, ông cũng là chủ biên cuốn SGK Âm nhạc 5 mà chúng ta đang học.
HS theo dõi
HĐ2: Đọc lời ca: 5 phút.
- Đọc lời 1.	Lời 1 chia làm 6 câu hát.
Cùng nhau... các thầy các cô.
Lời hát.... đường phố.
Ngàn hoa... mặt trời.
Náo nức.... yêu đời
Những đoá hoa.... đẹp nhất
Chúng em... các cô.
- HS đọc lời ca theo tiết tấu câu 1,2,3 (tiết tấu giống nhau).
1-2 HS xung phong
HS ghi nhớ
HS thực hiện
HĐ3: Nghe hát mẫu: 5 phút
- HS nói cảm nhận ban đầu về bài hát
1-2 HS nói cảm nhận
HĐ4: Tập hát từng câu: 5 phút
Tập hát lời 1.
- Cả lớp hát, GV lắng nghe để phát hiện chỗ sai rồi hướng dẫn sửa lại. GV hát mẫu những chỗ cần thiết.
1-2 HS thực hiện
HS sửa chỗ sai
HĐ5: Hát cả bài: 5 phút
- HS hát cả bài
HS hát cả bài
3. Củng cố dặn dò: 4 phút
- Bài hát có hình ảnh nào em thấy quen thuộc ?
HS trả lời
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều 
Tiết 1
Tiếng Việt (luyện thêm)
Luyện đọc: Cái gì quý nhất ?
I- Mục tiêu:
Đọc diễn cảm toàn bài 
- Rèn kĩ năng đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam).
- Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài; phân biệt được nghĩa của hai từ: tranh luận và giảng giải.
- Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất.
- Giáo dục ý thức coi trọng người lao động cho học sinh 
II- Đồ dùng dạy- học : 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu :
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Kiểm tra bài cũ-
+ Đọc bài Cái gì quí nhất 
+ Trả lời câu hỏi trong SGK 
B.Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc: 
 + cả bài => từng đoạn
Có thể chia bài làm 3 đoạn để đọc.
Đoạn 1: Từ Một hôm đến sống được không?
Đoạn 2: Từ Quý và Nam đến phân giải.
Đoạn 3: Còn lại 
Từ ngữ: tranh luận, phân giải.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b. Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: 
 * Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì?
ý 1: ý kiến của các bạn về vấn đề “Cái gì quý nhất”
Câu hỏi 2: 
* Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến của mình như thế nào?
ý 2: Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến của mình.
Câu hỏi 3:
* Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất?
* Đại ý: Trên đời này, người lao động là quý nhất.
Đọc diễn cảm
GV nhắc nhở cách đọc diễn cảm cho HS 
Giọng đọc: - Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam).
+ Lời Hùng: “Theo tớ,/ quý nhất là lúa gạo.// Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?//”
+ Lời phân giải của thấy giáo: “Ai làm ra lúa gạo,/ vàng bạc,/ ai biết dùng thì giờ?// Đó chính là người lao động,/ các em ạ!// Không có người lao động/ thì không có lúa gạo, / không có vàng bạc,/ nghĩa là tất cả mọi thứ đều không có,/ và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị mà thôi.//”
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
* PP luyện tập thực hành
+ GV hướng dẫn HS chia bài làm 3 đoạn. 
+ HS tiếp nối nhau đọc đoạn .
+ 2 HS đọc toàn bài.
+ HS nêu từ khó đọc.
+ 1 HS đọc từ ngữ phần chú giải. 
+ GV đọc mẫu.
* PP trao đổi, đàm thoại thầy – trò.
+ HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi 1.
+ Một vài HS phát biểu, trả lời câu hỏi 1.
+ GV ghi nhanh lên bảng.
+ HS rút ra ý của đoạn 1. GV chốt lại và ghi bảng.
+ HS đọc thầm lại đoạn 2, trả lời câu hỏi 2
+ GV ghi bảng tóm tắt
+ HS rút ra ý của đoạn 2. GV chốt lại và ghi bảng.
+ 1 HS lại đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3. 
+ HS rút ra ý của đoạn 3. GV chốt lại và ghi bảng.
+ GV yêu cầu HS nêu đại ý của bài và ghi bảng.
+ GV đọc diễn cảm bài văn
+ HS nêu cách đọc diễn cảm.
+ Nhiều HS đọc diễn cảm câu, đoạn văn.
+ Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn trên 
 + HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 
+ Từng nhóm 3 HS nối nhau đọc cả bài.
+ HS đọc phân vai.
c- Củng cố dặn dò.
	- GV tóm tắt ý chính của bài.
	- Đánh giá nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị giờ sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2
Toán (luyện thêm)
Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra giữa học kì I
I- Mục tiêu:
	- Ôn tập, rèn kĩ năng thực hiện 4 phép tính về phân số , so sánh các phân số c ... o sông
I- Mục tiêu
– Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi rõ ràng ở các câu dài, câu có nhiều dấu phẩy; giọng đọc chậm rãi, tình cảm, biết nhấn giọng hay kéo dài ở các từ ngữ gợi tả. 
Hiểu các từ ngữ trong bài.
 Nắm được nội dung chính: Sự phong phú của các vườn quả cù lao sông trên vùng đất đồng bằng Nam Bộ phì nhiêu.
II- Đồ dùng dạy –học 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Tranh ảnh về nhà cửa, miệt vườn với nhiều loại hoa quả ở các cù lao trên sông Tiền (nếu có).
- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và cảm thụ.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Nội dung các hoạt động 
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Kiểm tra bài cũ-
- Đọc bài Cái gì quý nhất.
+ Trả lời câu hỏi trong SGK 
B.Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
Vùng đồng bằng Nam Bộ nước ta là mảnh đất phì nhiêu, màu mỡ, sản sinh ra nhiều hoa trái quý giá. Bài vườn quả cù lao sông của nhà văn Vũ Đình Minh sẽ giới thiệu cho chúng ta về một vườn quả hấp dẫn trên cù lao sông Tiền.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc: 
 + Đọc cả bài
 + Đọc từng đoạn.
Có thể chia bài làm 3 đoạn để đọc.
Đoạn 1: Từ Từ bến sông đến lũ lụt.
Đoạn 2: Từ Những xóm làng đến nhìn khách...
Đoạn 3: Còn lại 
* Chú ý cách ngắt hơi ở các câu dài trong đoạn 1;3; đọc tách rõ các từ ở câu có nhiều dấu phẩy : Cóc, mận, mãng cầu ... chen nhau - đoạn 2.
Từ ngữ: 
biến động: việc biến chuyển quan trọng, có ảnh hưởng đến xã hội.
cổ thụ: cây to, sống đã lâu năm.
sản vật: vật làm ra được
- GV đọc diễn cảm bài văn.
Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: Cù lao trên sông Tiền có đặc điểm gì khác với những bài giữa sông Hồng?
ý 1: Đặc điểm của cù lao trên sông Tiền. 
 Câu hỏi 2: Những chi tiết nào cho thấy vườn quả trên cù lao sông rất tươi tốt, hấp dẫn ?
ý 2: Sự tươi tốt, hấp dẫn của vườn quả trên cù lao sông.
- Câu hỏi 3: Hình ảnh người chủ vườn trên cù lao sông gợi cho em những suy nghĩ gì về người dân Nam Bộ?
ý 3: Sự hào phóng, tốt bụng của người chủ vườn trên cù lao sông.
*Đại ý: Sự phong phú của các vườn quả cù lao sông trên vùng đất đồng bằng Nam Bộ phì nhiêu.
Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm bài văn:
Yêu cầu: Ngắt nghỉ hơi rõ ràng ở các câu dài, câu có nhiều dấu phẩy; giọng đọc chậm rãi, tình cảm, biết nhấn giọng hay kéo dài ở các từ ngữ gợi tả. 
Chú ý đọc ngắt, nghỉ, nhấn giọng ở trong bài: 
Từ bến sông ... Cái Bè, / đi .... một độ đường / là sẽ .. lớn, / cây cối xanh tốt um tùm ..i. Đất ... tháng/ chứ không ... Hồng / khi bồi/ khi lở / do sức ...lũ lụt.
Những ... này / ngày ngày ....xuồng / để toả ... Nam, / ra cả Hà Nội, / Hải Phòng xa xôi nữa...
- HS luyện đọc.
3. Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. Chuẩn bị bài sau: Chuyện một khu vườn nhỏ.
* PP kiểm tra-đánh giá.
+ 3 HS đọc bài và lần lượt trả lời các câu hỏi.
*PP thuyết trình, trực quan.
- GV chỉ tranh – giới thiệu.
- GV ghi tên bài lên bảng. 
* PP luyện tập thực hành.
+ 2 HS đọc cả bài.
+ Đọc nhóm 3 HS từng đoạn cho đến hết bài.
+ HS cả lớp đọc thầm theo.
+ HS nhận xét cách đọc của từng bạn.
+ GV ghi bảng từ khó đọc.
+ HS đọc từ khó. 
+ 1 HS đọc từ ngữ phần chú giải.
+ GV đọc mẫu.
PP trao đổi, đàm thoại thầy – trò; trò – trò.
+ HS đọc đoạn 1.
+ Một vài HS đại diện nhóm phát biểu, trả lời câu hỏi 1.
+ HS rút ra ý của đoạn 1. GV chốt lại và ghi bảng.
+ HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2.
+ HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
+ HS rút ra ý của đoạn 2. GV chốt lại và ghi bảng.
+ 1 HS đoạn 2; 3.
+ Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi 3. 
+ HS rút ra ý của đoạn 3. GV chốt lại và ghi bảng.
+ 1 HS đọc lại cả bài.
+ HS nêu đại ý của bài.
+ GV ghi đại ý.
+ HS ghi đại ý vào vở soạn.
+ 1 HS đọc lại đại ý.
PP luyện đọc cá nhân:
+ GV đọc mẫu bài.
+ HS nêu cách đọc diễn cảm.
+ GV đưa câu, đoạn văn cần luyện đọc.
+ 2 HS đọc mẫu đoạn cần luyện.
+ Nhiều HS đọc diễn cảm.
+ Nhiều học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài.
 + Cả lớp bình chọn người đọc hay nhất.
Luyện tập tả cảnh
(dựng đoạn mở bài, kết bài)
I- Mục tiêu
1. Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn văn tả con đường).
2. Luyện tập xây dựng đoạn mở bài (kiểu gián tiếp), đoạn kết bài (kiểu mở rộng) cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Bút dạ + giấy khổ to ghi chép ý kiến thảo luận nhóm theo yêu cầu của bài tập 2.
III - Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nội dung các hoạt động 
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
A.Kiểm tra bài cũ
GV nhận xét kết quả viết một bài văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (theo đề bài tiết trước)
B.Bài mới
1-Giới thiệu bài:
Mục tiêu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đoạn nào mở bài theo kiểu trực tiếp, đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp?Nêu cách viết mỗi kiểu mở bài đó. 
Lời giải:
+ Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp, đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp.
+ Cách mở bài ở đoạn a (trực tiếp): giới thiệu ngay con đường sẽ tả.
+ Cách mở bài ở đoạn b (gián tiếp): nói về những kỉ niệm đối với những cảnh vật quê hương rồi mới giới thiệu con đường thân thiết sẽ tả.
Bài 2: So sánh, nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa 2 đoạn kết bài – kiểu tự nhiên và kiểu mở rộng.
Lời giải:
+ Giống nhau: đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết đối với con đường.
+ Khác nhau:
- kết bài kiểu tự nhiên: khẳng định con đường là người bạn quý; gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu của bạn học sinh.
- kết bài kiểu mở rộng: vừa nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn học sinh, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp; những hành động thiết thực thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ.
Bài 3: Viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp và một đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.
+ Đối tượng miêu tả: đó là cảnh gì? ở đâu?
+ Gợi ý cách viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp: có thể nói về cảnh đẹp của đất nước nói chung; cảnh đẹp ở một địa danh nổi tiếng trên đất nước, sau đó giới thiệu cảnh đẹp cụ thể của địa phương mình.
+ Gợi ý cách viết một đoạn kết bài kiểu mở rộng: có thể kể những việc làm của mình nhằm giữ gìn, tô đẹp thêm cho cảnh vật quê hương...
3. Củng cố, dặn dò:
- 2; 3 HS nhắc lại thế nào là kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp); kiểu kết bài (tự nhiên, mở rộng)
- Yêu cầu HS về nhà viết 2 đoạn văn theo yêu cầu của bài 3 vào vở. 
- Đọc lại bài Cái gì quý nhất để chuẩn bị cho bài sau.
PP kiểm tra, đánh giá.
+ 2; 3 HS đọc đoạn văn về nhà đã viết lại hoàn chỉnh vào vở.
+ GV và cả lớp nhận xét.
PP thuyết trình, trực quan.
+ GV gợi ý cho HS nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 4.
+ Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
+ GV ghi tên bài lên bảng.
*PP luyện tập, thực hành
+ HS đọc yêu cầu của bài 1 .
+ HS dựa theo câu hỏi gợi ý trong SGK, nhận xét về cách mở bài của bài văn Tả con đường quen thuộc từ nhà em tới trường.
+ Hs phát biểu, GV nhận xét và ghi lên bảng.
+ 1 HS nêu yêu cầu của bài.
+HS thảo luận nhóm và ghi lại kết quả. 
+ Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV ghi bảng ý chính.
+ HS nhắc lại kiến thức cơ bản đã học về 2 kiểu kết bài.
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ GV gợi ý cho HS cách viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.
+ HS viết trong khoảng 5 – 7 phút.
+ 3; 4 HS đọc đoạn mở bài cho cả lớp và GV nhận xét rút kinh nghiệm.
+ GV gợi ý cho HS cách viết một kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.
+ HS viết trong khoảng 5 – 7 phút.
+ 3; 4 HS đọc đoạn kết bài cho cả lớp và GV nhận xét rút kinh nghiệm chung.
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
I – Mục tiêu 
Nhớ – viết đúng bài chính tả Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. 
Ôn tập chính tả phương ngữ: luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu (l/n) hoặc âm cuối (n/ng) dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2 (mục a) vào những phiếu nhỏ để HS bốc thăm và tìm từ ngữ chứa tiếng đó (VD: la – na / lẻ – nẻ...)
- Giấy bút, băng dính (để dán trên bảng) cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy theo yêu cầu bài 3a.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
a. Kiểm tra bài cũ:3’
- 2 nhóm HS thi viết tiếp sức đúng và nhanh trên bảng lớp các từ ngữ có tiếng chứa vần uyên, vần uyêt.
- HS viết
- HS khác nhận xét
- GV đánh giá, nhận xét.
B – Bài mới:	Giới thiệu bài mới:	Ghi bảng:
1. Hướng dẫn HS nhớ – viết:
GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thuộc bài thơ
- GV nhắc nhở HS chý ý một số điều về cách trình bày bài, những lỗi chính tả dễ mắc khi viết bài, vị trí của các dấu câu trong bài thơ...
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút.
- GV chấm, chữa từ 7 đến 10 bài. 
- 3 HS đọc thuộc lòng lần lượt 3 khổ thơ trong bài, 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài.
- HS nhớ lại tự viết bài. Đọc và soát lại bài chính tả.
Trong khi đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Các em sửa những chữ viết sai bên lề vở.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2 - a: ( Tìm những từ ngữ có các tiếng trong bảng).
Phát phiếu học tập
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS thi viết nhanh các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên phiếu 
* Cách chơi: HS lần lượt lên bốc thăm, mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu (VD: la – na), tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ ngữ có chứa 2 tiếng đó (VD: la hét – nết na). HS cả lớp cùng làm vào giấy nháp. GV cùng cả lớp nhận xét từ ngữ ghi trên bảng, sau đó có thể bổ sung thêm các từ ngữ do HS khác tìm được. Kết thúc trò chơi, HS đọc một số cặp từ ngữ nhằm phân biệt n/l
Bài tập 3: ( Tìm nhanh các từ láy có âm đầu l
- Tổ chức HS thi tìm nhanh các từ láy theo tổ: mỗi tổ ghi các từ láy tìm được theo yêu cầu vào giấy khổ to (khoảng 5 phút) rồi dán lên bảng. GV cùng cả lớp chấm kết quả và xếp hạng nhất nhì...Kết thúc cuộc thi, GV chọn một số từ láy đã tìm được cho HS đọc lại nhằm củng cố cách viết các từ láy âm đầu l.
- HS đọc yêu cầu của bài tập (cả mẫu).
Tham khảo: Một số từ láy âm đầu l: la liệt, la lối, lả lướt, lạ lẫm, lạ lùng, lạc lõng, lai láng, lam lũ, làm lụng, lanh lảnh, lanh lợi, lanh lẹ, lành lặn, lảnh lót, lạnh lẽo, lạnh lùng, lay lắt, lặc lè, lẳng lặng, lặng lẽ, lắt léo, lấp loá...
c- Củng cố dặn dò.
	- GV tóm tắt ý chính của bài.
	- Đánh giá nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị giờ sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5 chi tiet Du sang chieu.doc