I. MỤC TIÊU
- Biết đầu đọc diễn cảm bài văn
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo đối với con người.(Trả lời các câu hỏi 1,2,3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TUẦN 7 Rèn chữ: bài7 Sửa lỗi phát âm: l,n Ngày soạn: 19/10/2013 Ngày giảng:Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013 Tiết 1:Tập đọc NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. MỤC TIÊU Biết đầu đọc diễn cảm bài văn - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo đối với con người.(Trả lời các câu hỏi 1,2,3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn bài trước. - Hỏi về nội dung bài - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tỡm hiểu bài a) Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - Chia đoạn: 4 đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn GV chú ý sửa lỗi phát âm - GV ghi từ khó lên bảng cho HS đọc - HS đọc nối tiếp lần 2 -Nêu chú giải - Yêu cầu HS đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu nội dung bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi - Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba a- ri- ôn? -Đoạn 1 ý nói gì. - Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời - Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào? - Em có suy nghĩ gì về cách đối sử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? -Nội dung ý 2 nói gì. -Trong khi đang bịa chuyện A-ri-ôn ở lại đảo chuyện gì đã xảy ra. -Em hãy nêu nội dung đoạn 3. - Những đồng tiền khắc hình một con cá heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì? -Đây cũng là nội dung đoạn 4. Em nhắc lại - Em có thể nêu nội dung chính của bài? GV ghi nội dung lên bảng c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài - HS đọc diễn cảm đoạn 3 - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học - 3 HS đọc nối tiếp và trả lời cõu hỏi - HS đọc - 4 HS đọc nối tiếp đoạn - HS theo dõi và đọc - 4 HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp - 1 HS đọc - HS đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi + Ông đạt giải nhất ở đảo xi- xin với nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về, bọn thuỷ thủ đã giết ông Ông xin được hát bài hát mình yêu thích nhất và nhảy xuống biển. Ý 1: A–ri–ôn gặp nạn. + Đàn cá heo đó bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đó cứu A- ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông nhảy xuống biển nhanh hơn tàu. + Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi gặp nạn. + Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô cùng tham lam độc ác, không biết chân trọng tài năng. Cá heo là loài vật nhưng thông minh, tình nghĩa .... - Ý 2: Sự thông minh và tình cảm của cá heo đối với con người. +Đúng lúc đó A-ri-ôn bước ra. Bọn cướp bị trị tội, A-ri-ôn được trả tự do. -Ý 3: A-ri-ôn được trả tự do. + những đồng tiền khắc hình một con cá heo cõng người trên lưng thể hiện tình cảm yêu quý của con người với loài cá heo thông minh. Ý 4: Tình cảm của con người với loài cá heo thông minh. + Câu chuyện ca ngợi sự thông minh tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người . - Vài HS nhắc lại - 4 HS đọc - HS nghe - HS luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét chọn ra nhóm đọc hay nhất Tiết 2:Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : Biết: - Quan hệ giữa 1 và , giữa và , giữa và . - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. -Giải bài toán có lời quan đến số TB cộng. -Làm BT1,2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ -Làm bài tập 1 - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới 2.1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu : 2.2.Hướng dẫn luyện tập a,Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc các đề bài và tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. b ,Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm của mình. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ chưa biết trong phép trừ, thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích. a) b) c) d) = 2 - GV nhận xét và cho điểm HS. c ,Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS chữa bài của bạn trênbảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố- dặn dò: GV tổng kết tiết - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. Trung bình cộng của các số bằng tổng các số đó chia cho các số hạng. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là: () : 2 = (bể nước) Đáp số : (bể nước) Tiết 3: Chính tả DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU Giúp HS: -Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) thực hiện được 2 trong 3 ý(a,b,c)của BT3 * khá giỏi:làm đầy đủ BT3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ -2 HS viết bảng lớp, HS viết vào vở các từ ngữ: lưa thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng tượng, quả dứa... - GV nhận xét ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài - Gọi HS đọc đoạn văn - Gọi hS đọc phần chú giải - Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu hS tìm từ khó khi viết - Yêu cầu hS đọc và viết từ khó đó c) Viết chính tả d) Thu, chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập - HS làm bài theo nhóm 4. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 3 - Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học . - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS viết bảng - HS nghe - HS đọc đoạn viết - HS đọc chú giải + Trên dòng kinh cú giọng hò ngân vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ. - HS tìm và nêu các từ khó : dòng kinh, quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc ngủ.. - HS viết theo lời đọc của GV - Thu 10 bài chấm - HS đọc yêu cầu bài tập -HS điền từ vào chỗ trống. - Đại diện trình bày bài. Nhận xét. - HS đọc - Lớp làm vào vở 1 HS lên bảng làm. - HS nhận xét bài của bạn Tiết 4: Đạo đức NHỚ ƠN TỔ TIÊN I. MỤC TIÊU -Biết dược con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. -Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. * Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số thông tin về ngày giỗ Tổ Hùng Vương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ Hãy kể những việc mình đã làm thể hiện là người có ý chí: B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ a) Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. b) Cách tiến hành - GV kể chuyện Thăm mộ - Yêu cầu HS kể ( đọc ): - Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đó làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? - Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên? - Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? *Hoạt động 2: làm bài tập 1, trong SGK b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - Gọi HS trả lời - lớp nhận xét * Hoạt động 3: Tự liên hệ - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - GV gọi HS trả lời Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học - 3 HS kể - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe - 1->2 HS kể ( đọc) lại - bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội , mang xẻng ra dọn mộ đắp mộ thắp hương trên mộ ông... - Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ tiên và biểu hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể đó là học hành thật giỏi để nên người. - Việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. -HS đọc bài xác định Y/C - HS thảo luận nhóm - đại diện lên trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do. - HS trình bày trước lớp - HS cả lớp nhận xét - HS đọc ghi nhớ Tiết 5: Kĩ thuật NẤU CƠM ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU -Biết cách nấu cơm. -Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.(Không yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Dụng cụ nấu cơm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách sơ chế rau (Củ, quả ). 2.Bài mới: A. Giới thiệu bài. Hoạt động 1.Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình - Nêu các cách nấu cơm ở gia đình. -GV tóm tắt các ý trả lời của học sinh. -2 HS trình bày. HS liên hệ thực tế để trả lời. Hoạt động 2 . Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp (nấu cơm bằng bếp đun) - GV cho HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập. -HS đọc mục 1+quan sát H1-2-3 Sgk và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình để thảo luận nhóm, sau đó các nhóm báo cáo kết quả. 1.Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun. 2.Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun và cách thực hiện. 3.Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun. 4.Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp đun đạt yêu cầu( chín đều, dẻo), cần chú ý nhất khâu nào? 5.Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng bếp đun? -GV gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. -GV lưu ý HS một số điểm cần chú ý khi nấu cơm bằng bếp đun. -GV thực hiện thao tác nấu cơm bằng bếp đun để HS hiểu rõ cách nấu cơm và có thể thực hiện tại gia đình. -HS lên bảng thực hiện. nhận xét. -HS quan sát Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập. -? Em thường cho nước vào nồi nấu cơm theo cách nào. -? Vì sao phải giảm nhỏ lửa khi nước đã cạn. 4/Nhận xét-dặn dò:- Nhận xét tiết học. -HS trả lời câu hỏi.NX -HS đọc ghi nhớ SGK tr37 Tiết 6: Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I.MỤC TIÊU : - Sau bài học, HS biết : Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Thông tin và hình trang 28; 29 SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Phòng bệnh sốt rét + Nguyên nhân gây ra bệ ... nh hỡnh mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lónh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào tới cách mạng Việt Nam. - Lực lượng cách mạng Việt Nam phân tán và không đạt thắng lợi. + Tỡnh hỡnh núi trờn đó đặt ra yêu cầu gỡ? - Hợp nhất cỏc tổ chức cộng sản. + Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước thành một tổ chức duy nhất? Vỡ sao? - Lónh tụ Nguyễn Ái Quốc vỡ người có uy tín trong phong trào cách mạng. - Học sinh bỏo cỏo kết quả thảo luận. - 3 học sinh lần lượt nêu ý kiến Kết luận: - Nghe *Hoạt động 2:Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam Hỏi: + Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào? - Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trỡ. - Bớ mật, Nguyễn Ái Quốc. + Nờu kết quả của hội nghị - Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. + Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bớ mật. - Đảm bảo an toàn. *Hoạt động 3:Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam + Hỏi: Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành ĐCSVN đó đáp ứng được yêu cầu gỡ của cỏch mạng Việt Nam? - Cách mạng Việt Nam có người lónh đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực lượng + Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển thế nào? - Giành được thắng lợi vẻ vang. Kết luận: Ngày 3-2-1930 ĐCSVN ra đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có Đảng lónh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang. - Nghe Củng cố, dặn dũ - Nhận xột tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tiết 6: Toỏn Ôn : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I,Mục tiờu - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diên tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1, kiểm tra bài cũ. -Y/C học sinh thực hiện:12km2=..hm2 1m2=..cm2 2,Bài mới(Làm vở BT) * Hoạt động 1 (30’) Ôn cách đổi đơn vị đo diện tích.(làm bài vở BT toán) Bài 1: củng cố cho HS cách viết số đo diện tích có hai tên đơn vị thành số đo dới dạng phân số( hay hỗn số) có một tên đơn vị cho trớc. GV cho HS tự làm bài (theo mẫu) và chữa bài lần lợt Bài2: Làm cột 1: Hướng dẫn HS trước hết phải đổi đơn vị rồi so sánh 71dam225m2.7125m2 7125m2 =7125m2 (các ý khác tương tự) Bài 2: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo. Hớng dẫn HS trớc hết phải đổi 1m225cm2=10025cm2 Như vậy, trong các phương án trả lời, phương ánD là đúng. Do đó, phải khoanh vào D * Hoạt động 2 KG: Ôn giải toán Bài 4: HS đọc đề, thảo luận cách làm Bài giải Diện tích diện tích một viên gạch là: 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích căn phòng là: 1600 x 150 = 240 000 ( cm2) 240 000 cm2 = 24 m2 Đáp số: 24 m2 3, Củng cố dặn dò -Đọc tên các đơm vị đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn? -Mối quan hệ giữa 2 đon vị đo liền kề Tiết 7:Tiếng việt Mở rộng vốn từ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu đợc nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. đặt câu với một từ, một thành ngữ theo yêu cầu của BT 3, BT4. - HS khá, giỏi đặt được 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Kiểm tra bài cũ Thế nào là từ đồng nghĩa lấy ví dụ? 2,Bài mới *Hớng dẫn học sinh làm Bài tập. ) Bài tập 1 - HS làm việc theo cặp: đại diện 2 - 3 cặp thi làm bài. -HS nhóm khác nhận xét -GV chốt ý đúng và giải nghĩa một số từ - Lời giải: a) Hữu có nghĩa là bạn bè b) Hữu nghị là có Hữu nghị (tình cảm thân thiện giữa các nớc) Chiến hữu (bạn chiến đấu) Thân hữu (bạn bè thân thiết) Hữu hảo (nh hữu nghị) Bằng hữu (bạn bè) Bạn hữu (bạn bè thân thiết) Hữu ích (có ích) Hữu hiệu (có hiệu quả) Hữu tình (có sức hấp dẫn, gợi cảm: có tình cảm) Hữu dụng (dụng đợc việc) Bài tập 2 Cách thực hiện tương tự BT1. Lời giải: a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏinào đó Hợp tác, hợp nhất, hợp lực Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lý, thích hợp Bài tập 3 : -HS hoạt động cá nhân - Với những từ ở BT 1, HS đặt 1 trong các câu sau: - Nhắc HS: mỗi em ít nhất đặt 2 câu (khuyến khích đặt nhiều hơn), 1 câu với 1 từ ở BT1, 1 câu với 1 từ ở BT 2. - HS viết vào VBT, đọc những câu đã viết. GV cùng cả lớp góp ý, sửa chữa. Bài tập 4 -HS hoạt động cá nhân -3 HS trình bày trên bảng -HS khác nhận xét -GV chốt ý đúng. - GV giúp HS hiểu nội dung 3 thành ngữ. + Bốn biển một nhà: người ở khắp nơi đoàn kết như trong một gia đình: thống nhất về một mối. + Kề vai sát cánh: sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng. + Chung lưng đấu sức: tương tự kề vai sát cánh - Đặt câu: + Thợ thuyền khắp nơi thương yêu, đùm bọc nhau anh em bốn biển một nhà/ Dân tộc ta đã trải qua hơn một trăm năm chiến đấu chống ngoại xâm để thể hiện ước nguyện non sông thống nhất, Nam Bắc sum họp, bốn biển một nhà. + Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau trong mọi việc + Họ chung lưng đấu sức, sướng khổ cùng nhau trong mọi khó khăn, thử thách. 3.Củng cố, dặn dò GV khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc tốt. Dặn HS ghi nhớ những từ mới học; HTL 3 thành ngữ.Tiết 6: Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY” Mục tiêu - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. Dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân kho đi đều sai nhịp - Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”.Biết cách chơi và tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: - Sân trường. - 1 còi, 4 quả bóng, kẻ sân chơi. III. Các hoạt động lên lớp: 1. Phần mở đầu: Nhận lớp KT trang phục, sức khoẻ -Khởi động -Phổ biến nội dung bài học. -Kiểm tra bài cũ -1 số động tác đội hình đội ngũ Chạy nhẹ nhàng, xoay các khớp. -4 HS 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ. Ôn dồn hàng, dàn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đôi chân khi đi sai nhịp. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa sai, tuyên dương. b.Chơi trò chơi. “Trao tín gậy” - Giáo viên giải thích cách chơi. - Quan sát, biểu dương các tổ. -Cán sự lớp điều khiển - tập cả lớp - Tổ trưởng điều khiển- tập theo tổ - Từng tổ lên biểu diễn. - Học sinh theo dõi. - Cả lớp cùng chơi, thi đua giữa các tổ với nhau. 3. Phần kết thúc: -Hồi tĩnh - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ, Chuẩn bị bài sau. Tại chỗ hát 1 bài hát theo nhịp vỗ tay. - Thả lỏng. Tiết 5:Địa lí ễN TẬP I. MỤC TIấU - Xác định và mô tả được vị trí địa lý của nước ta trên bản đồ. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiờn Việt Nam ở mức độ đơn giản:Đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hỡnh, khớ hậu, sụng ngũi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí của các dóy nỳi lớn, cỏc sụng lớn, cỏc đồng bằng ,các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ (lược đồ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. II. CHUẨN BỊ - Bản đồ Địa lý tự nhiờn Việt Nam. - Cỏc hỡnh minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI - GV gọi 3 HS lờn bảng, yờu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - GV giới thiệu bài: - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau: + Em hóy trỡnh bày về cỏc loại đất chính ở nước ta. + Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. + Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta. Hoạt động 1 THỰC HÀNH MỘT SỐ KỸ NĂNG ĐỊA LÍ LIÊN QUAN ĐẾN CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM - GV tổ chức HS làm việc theo cặp, cùng làm các bài tập thực hành, sau đó GV theo dừi, giỳp đỡ các cặp HS gặp khó khăn. - GV phỏt phiếu cho học sinh. - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp, lần lượt từng HS làm thực hành, HS kia nhận xét bạn làm đúng/sai và sửa cho bạn nếu bạn sai. - HS thảo luận. Hoạt động 2 ÔN TẬP VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIấN VIỆT NAM Cỏc yếu tố tự nhiờn Đặc điểm chính Địa hỡnh Trên phần đất liền của nước ta: diện tích là đồi núi, diện tích là đồng bằng Khoỏng sản Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít, sắt, dầu mỏ,... trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta. Khớ hậu Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mùa mưa và mùa khô rừ rệt. Sụng ngũi Nước ta có mạng lưới sông ngũi dạy đặc những ít sông lớn. Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. Đất Nước ta có hai loại đất chính: Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vựng nỳi. Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng. Rừng Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu có hai loại chính: Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng nhiệt đới. Rừng ngập mặn ở cỏc vựng ven biển. 4. Củng cố - dặn dũ - Nhận xột tiết học. - Chuẩn bị tiết sau.Tiết 6: Toán ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU:Biết: - Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .(LÀM BÀI VỞ BT TOÁN T37) * Hoạt động 1 : Ôn cách đổi đơn vị đo diện tích. Bài 1: Phần a: Rèn kĩ năng đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ. Phần b: Rèn kĩ năng đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và chữa bài lần lợt theo các phần a, b. (Trớc khi HS tự làm bài, GV có thể hớng dẫn chung cho cả lớp một câu mẫu). Bài 2: HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài rồi chữa bài. (Đối với bài này: trớc hết phải đổi đơn vị (để hai vế có cùng tên đơn vị), sau đó mới so sánh hai số đo diện tích).Có thể cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau. * Hoạt động 2: Ôn giải toán Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài đổi vở cho nhau rồi chữa bài.(1HS làm bảng phụ) Bài giải Diện tích căn phòng đó là: 6 x 4 = 24 (m2) Số tiền để lát sàn cả căn phòng đó là 280000 x 24 = 6720000 ( đồng ) Đáp số : 6 720 000 đồng Bài 4: ( HS khá, giỏi) HS đọc đề, thảo luận cách làm ,tự làm bài Bài giải Chiều rộng của khu đất đó là: 200 x = 150 (m) Diện tích khu đất đó là: 200 x 150 = 30000 (m2) 30000 m2 = 3 ha Đáp số: 30000 m2 ; 3 ha
Tài liệu đính kèm: