I/ Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về chuyển động đều.
- Làm các BT1, BT2; HS khá, giỏi làm thêm BT3.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
3-Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
Tuần 34 Ngày soạn: 2/5/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 4/5/2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết giải bài toán về chuyển động đều. Làm các BT1, BT2; HS khá, giỏi làm thêm BT3. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (171): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp KT chéo. 1HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (171): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (172): HS khá, giỏi. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) c) Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) Đáp số: a) 48 km/giờ b) 7,5 km c) 1,2 giờ. *Bài giải: Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Ô tô đến B trước xe máy khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ. *Bài giải: Tổng vận tốc của hai ô tô là: 180 : 2 = 90 (km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ B là: 90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ A là: 90 – 54 = 36 (km/giờ) Đáp số: 54 km/giờ ; 36 km/giờ. 4-Củng cố:- Nêu cách tính thời gian của chuyển động đều? 5-Dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 3: Tập đọc Lớp học trên đường. I/ Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. - Hiểu ND: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê- mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4). II/ Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy . 3- Dạy bài mới: 3.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 2,3 : +Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? +Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào? +Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? +)Rút ý 2: +Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Cụ Vi-ta-li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn trong nhóm 2 -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được. -Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi. -Đoạn 3: Phần còn lại +Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống. +) Hoàn cảnh Rê-mi học chữ. +Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi và +Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy gioá đọc lên. Rê-mi lúc đầu +Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã +) Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học. VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 4-Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài 5-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------- Tiết 4: Lịch sử Ôn tập I/ Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ nâưm 1958 đến nay: + Thực dân pháp xâm lược nước ta,nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp. + Đảng Cộng sản VN ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2- 9- 1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sịnh nước VN Dân chủ Cộng hòa. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954- 1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng CNXH, vừa chống trả cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. -Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài. - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2-KTBC: -Nêu nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay? 3-Bài mới: 3.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV cho HS thảo luận cả lớp các câu hỏi sau: +Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì? +Em hãy nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc Hội khoá VI. 3.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Các nhóm thảo luận theo nội dung sau: +Nêu diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 – 12 – 1972. +Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam? -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 3.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm và cả lớp) -Làm việc theo nhóm 2: HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng 30 – 4 – 1975. -Làm việc cả lớp: -Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GVNX, tuyên dương những nhóm trình bày tốt. -HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét, bổ sung. 4-Củng cố - Cho HS nối tiếp nhắc lại nội dung vừa ôn tập. 5-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau kiểm tra. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 3/5/2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 5/5/2010 Tiết 1: Thể dục Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức” và “Dẫn bóng” I/ Mục tiêu: Chơi 2 trò chơi “nhảy ô tiếp sức” và “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. Biết cách tự tổ chức chơi những trò chơi đơn giản. II/ Địa điểm-Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Cán sự mỗi người một còi . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên -Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. -Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. - Ôn bài thể dục phát triển chung. 2.Phần cơ bản: Ôn tập * Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi thật * Chơi trò chơi “ Dẫn bóng” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi thật 3 Phần kết thúc. - Đi đều theo 2 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. T/ gian 6-10 phút 18-22 phút 4- 6 phút Phương pháp -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC: GV * * * * * * - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * ------------------------------------------- Tiết 2: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết giải bài toán có nội dung hình học. Làm các BT1, BT3(a, b); HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình. 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (172): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp KT chéo. 1 HS lên bảng làm bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (172): HS khá, giỏi. -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (172): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Diện tích nền nhà là: ( 8 x ) x 8 = 48 ( m2) = 4800 (dm2) Số viên gạch để lát nền là: 4800 : ( 4 x 4 ) = 300 (viên) Số tiền mua gạch là: 20000 x 300 = 6 000 000 (đồng) Đáp số: 6 000 000 đồng. *Bài giải Cạnh của hình vuông là: 96 : 4 = 24 (cm) Diện tích mảnh đất hình vuông là: 24 x 24 = 576 (m2) a) Chiều cao mảnh đất hình thang là: 576 : 36 = 16 (m) b) Tổng hai đáy hình thang là: 36 x 2 = 72 (m) Độ dài đáy lớn của hình thang là: (72 + 10) : 2 = 41 (m) Độ dài đáy bé của hình thang là: 72 – 41 = 31 (m) Đáp số: a) 16m ; b) 41m ; 31m *Bài giải a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: ( 84 + 28 ) x 2 = 224 (cm) b) Diện tích hình thang EBCD là: (84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2) c) Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm Diện tích hình tam giác EBM là: 28 x 14 : 2 = 196 (cm2) Diện tích hình tam giác MDC là: 84 x 14 : 2 = 588 (cm2) Diện tích hình tam giác EDM là: 156 – 196 – 588 = 784 (cm2) Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm2 ; c) 784 cm2. 4-Củng cố:- Nhắc lại cách tính diện tích hình thang; hình vuông; hình am giác. 5-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. --------------------------------------------------------- Tiết 4: Chính tả (nhớ – viết) Sang năm con lên bảy. I/ Mục tiêu: -Nhớ và viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. - Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương (BT3). II/ Đồ dùng daỵ học: -Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. -Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng chính tả) trong bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2.KTBC: GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết trước. 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: GV nêu mụ ... làm gì để bảo vệ môi trường không khí và nước ở địa phương không bị ô nhiễm? 4-Củng cố: Nhắc lại ND bài. 5-Dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 6/5/2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7/5/2010 Tiết 1: Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Làm các BT1 (cột 1), BT2 (cột 2), BT3; HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm. 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (176): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài vào nháp. - 3 HS lên bảng làm. - HS và GV nhận xét. *Bài tập 2 (176): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS làm bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (176): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (176): HS khá, giỏi. -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028 b) ; ; c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4 *VD về lời giải: 0,12 x = 6 c) 5,6 : x = 4 x = 6 : 0,12 x = 5,6 : 4 x = 50 x = 1,4 *Bài giải: Tỉ số phần trăm của số kg đường bán trong ngày thứ 3 là: 100% - 35% - 40% = 25% Ngày thứ ba cửa hàng bán được số kg đường là: 2400 x 25 : 100 = 600 (kg) Đáp số: 600 kg. *Bài giải: Vì tiền vốn là 100%, tiền lãi lá 20% nên số tiền bán hàng 1 800 000 đồng chiếm số phần trăm là: 100% + 20% = 120% Tiền vốn để mua số hoa quả đó là: 1800000 x 120 : 100 = 1500 000 (đồng) Đáp số: 1 500 000 đồng. 4-Củng cố: - Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. 5-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - Chuẩn bị giờ sau. ------------------------------------------------------ Tiết 2: Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu: Dấu gạch ngang I/ Mục tiêu: - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2). II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang. -Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. 3- Dạy bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (159): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. -Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu gạch ngang. -GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, mời một số HS đọc lại. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (160): -Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. -GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT +Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện. +Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp. -Cho HS làm bài theo nhóm 4. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Lời giải : Tác dụng của dấu gạch ngang Ví dụ 1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. Đoạn a -Tất nhiên rồi. -Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ cũng như vậy 2) Đánh dấu phần chú thích trong câu Đoạn a -đều như vậy-Giọng công chúa nhỏ dần, Đoạn b nơi Mị Nương con gái vua Hùng Vương thứ 18.. 3) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. Đoạn c:Thiếu nhi tham gia công tác xã hội: -Tham gia tuyên truyền, -Tham gia Tết trồng cây *Lời giải: - Chào bác – Em bé nói với tôi. Dấu gạch ngang thứ nhất dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. dấu gạch ngang thứ hai dùng để đánh dấu chú thích lời chào ấy là của em bé. Em chào tôi. - Cháu đi đâu vậy? – Tôi hỏi em. Dấu gạch ngang thứ nhất dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật tôi, dấu gạch ngang thứ hai chú thích lời hỏi đó là lời , tôi hỏi em. ( Các dấu gạch ngang còn lại đều là đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại) 4-Củng cố: -HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang. 5-Dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Tập làm văn Trả bài văn tả người I/ Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại một đoạn văn cho đúng và hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung. III/ Các hoạt động dạy-học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: 3- Dạy bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS: GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình. a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Một số HS diễn đạt tốt ý ( Thảo, Nguyễn Trang, Quỳnh Hương, Hạ, Nữ, Nam). +Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp ( Thảo, Hương, Nam) -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế( Đạt, Hoàng, Trường) b) Thông báo điểm. 3.3-Hướng dẫn HS chữa bài: -GV trả bài cho từng học sinh. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. -Hai HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3. -HS phát hiện lỗi và sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc bài văn hay d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. + GV chấm điểm đoạn viết của một số HS. -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -Mời HS chữa, cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 4- Củng cố: - Nhắc lại dàn ý của 1 bài văn tả người. 5-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------ Tiết 4: Địa lí Ôn tập cuối năm I/ Mục tiêu: Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Thế giới.; Quả Địa cầu. III/ Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2-KTBC: - Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của châu á, châu Âu? 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2-Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4) -GV cho các nhóm thảo luận các câu hỏi: + Châu á tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào? + Nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế của châu á? +Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi? 3.3-Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 4 nhóm. -Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Nội dung phiếu như sau: +Nêu một số đặc điểm chính về Liên Bang Nga. + Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật? + Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam? -HS trong nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhận xét, đánh giá. 4-Củng cố. - HS nhắc lại nội dung ôn tập. 5-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra. ************************************************************************ Tiết 5: Tiếng Anh ( GV chuyên) Tiết 5: Khoa học Một số biện pháp bảo vệ môi trường I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Xác định 1 số biện pháp bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình. -Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường. -Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 140, 141 SGK. -Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 67. 2-Nội dung bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2-Hoạt động 1: Quan sát. *Mục tiêu: Giúp HS: -Xác định một số biện pháp nhằm BVMT ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình. -Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc cá nhân : Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào. -Bước 2: Làm việc cả lớp + HS trình bày.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trừng nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 215. *Đáp án: Hình 1 – b ; hình 2 – a ; hình 3 – e ; hình 4 – c ; hình 5 – d 3-Hoạt động 2: Triển lãm *Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to. Bước 2: Làm việc cả lớp. +Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp. +GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt. +Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày. + HS thuyết trình trước lớp. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3-Củng cố: - Em đã làm gì để bảo vệ môi trường ở địa phương em. 4-Dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: