Bài soạn khối 5 năm 2009 - Tuần 18

Bài soạn khối 5 năm 2009 - Tuần 18

I. Mục đích - yêu cầu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát, rành mạch bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng / phút, biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏ của bài tập 2.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, Thảo luận, nhóm, cá nhân.

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 788Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn khối 5 năm 2009 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Viết được lá thư gửu người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập,rèn luyện của bản thân trong học kì 1, đủ ba phần ( phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư) đủ nội dung cần thiết
-Giáo dục H/S có ý thức tự giác trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy để viết thư
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Viết thư:
a. Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Mời một HS đọc đề bài.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
+ Một bức thư thông thường gồm mấy phần?
+ Em hãy nêu nội dung từng phần?
- Mời 2 HS đọc gợi ý a, b trong SGK. 
- GV lưu ý HS: Cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng của em trong học kì 1 vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân.
b. Viết thư:
- HS tự viết thư.
- GV giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- Mời HS nối tiếp nhau đọc bức thư mình vừa viết.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người viết thư hay nhất.
- HS đọc đề bài:
 Hãy viết th gửi một ngời thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em trong học kì 1.
- Gồm 3 phần
+ Phần đầu thư: Nêu địa điểm và thời gian viết thư, chào hỏi người nhận thư.
+ Phần chính : Nêu mục đích lí do viết thư, thăm hỏi tình hình của người nhận thư, thông báo tình hình của người viết thư.
+ Phần cuối thư: Nêu lời chúc, lời cám ơn, lời hứa hẹn, người viết kí tên và ghi rõ họ tên.
- HS viết thư.
- HS đọc.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
 - Dặn HS về nhà xem lại kiến thức về từ nhiều nghĩa ( nghĩa gốc và nghĩa chuyển ) .
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 : Toán.
Tiết 89 : Kiểm tra cuối học kì I
( Theo đề của Phòng giáo dục, thi vào ngày 25/12/2009 )
Tiết 2: Luyện từ và câu.
Tiết 36: Ôn tập cuối học kì I 
(tiết 6)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát, rành mạch bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng / phút, biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏ của bài tập 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, Thảo luận, nhóm, cá nhân. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3. Bài tập 2: 
- Mời một HS đọc bài thơ.
- Mời một HS đọc các yêu cầu.
- GV yêu cấu HS làm bài vào vở bài tập.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và tuyên dương các nhóm thảo luận tốt.
- HS đọc bài thơ.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài
 *Lời giải:
a.Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới.
b. Trong khổ thơ 1, từ đầu và ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
c. Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ: em và ta.
d. Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết3: Chính tả.
Tiết 36: Ôn tập cuối học kì I ( tiết 7).
Kiểm tra đọc (Đề của trường)
Tiết4: Khoa học.
Đ/C Hoa dạy
Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Đạo đức: 
Đ/ C Mây dạy
Tiết 2: Tập làm văn.
$36: Kiểm tra cuối học kì I
Môn : Tiếng Việt
(Theo đề của Phòng giáo dục)
Tiết 3: Toán 
$ 90: Hình thang
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS: 
- Có biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học.
- Nhận biết hình thang vuông.
- HS làm các bài tập: 1, 2, 4. HS khá, giỏi làm BT3.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng học toán, 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; quan sát, thực hành, nhóm, cá nhân.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của hình tam giác?
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Vào bài:
- 1 - 2 HS nêu.
a. Hình thành biểu tượng về hình thang:
D
- Cho HS quan sát hình vẽ cái thang trong SGK để nhận ra hình ảnh của cái thang.
b.Nhận biết một số đặc điểm của hình thang:
- Cho HS quan sát hình thang mô hình lắp ghép và hình vẽ:
- Hình thang ABCD có mấy cạnh?
- Có hai cạnh nào song song với nhau?
 Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thang?
- Cho HS quan sát và nêu đường cao, chiều cao của hình thang.
- Đường cao có quan hệ như thế nào với hai đáy?
- GV kết luận về đặc điểm của hình thang.
- Gọi HS chỉ vào hình thang ABCD, nêu lại đặc điểm. 
c. Luyện tập:
Bài tập 1 (91): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS trao đổi nhóm 2. Chữa bài.
Bài tập 2 (92): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm vào vở. Chữa bài. 
- Lưu ý: Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện song song.
*Bài tập 3 (92): 
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS vẽ vào SGK.
- GV kiểm tra nhận xét.
Bài tập 4 (92): 
(Các bước thực hiện tương tự bài 2).
- Thế nào là hình thang vuông?
B
A
- HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.
C
H
- HS quan sát
+ Có 4 cạnh.
+ Có cạnh AB song song với cạnh CD. 
+ Hình thang có hai cạnh đối diện song song với nhau.
- AH là đường cao, độ dài AH là chiều cao của hình thang.
- Đường cao vuông góc với hai đáy.
2 - 3 HS chỉ và nêu lại.
HS làm bài theo cặp
- Các hình thang là: hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6
HS àm bài cá nhân.
- Bốn cạnh và bốn góc: hình 1, hình 2, hình 3
- Hai cặp cạnh đối diện song song: hình 1, hình 2.
- Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song: hình 3
- Có bốn góc vuông: hình 1
* HS tự vẽ bằng bút chì vào SGK
Kết quả:
- Góc A, D là góc vuông.
- Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về làm các bài trong vở bài tập.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Địa lý.
Đ/C Hoa dạy
Tiết 4: Sinh hoạt lớp.
 Sinh hoạt + múa hát tập thể
I. Mục tiêu
-HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua.
- Nắm được phương hướng hoạt động tuần sau.
II. Lên lớp
1. GVCN nhận xét chung:
*Ưu điểm:- HS đi học đều, đúng giờ.
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp, của khu.
 *Nhược điểm:- Kĩ năng thực hiện tính chia của Hs còn yếu .Kĩ năng viết văn còn yếu
 - Chưa tích cực chăm sóc cây và hoa.
2. Phương hướng tuần sau:
- Duy trì nề nếp ra vào lớp
- Phát huy tối đa những ưu điểm, hạn chế những nhược điểm.
- Tham gia nhiệt tình các hoạt động nghi thức Đội, thể thao, để chào mừng ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam 
3. Múa hát tập thể
 Đọc báo + Múa hát tập thể.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5 : Kĩ thuật.
Đ/C Nguyên dạy
Tiết 4 : Kĩ thuật
$18: Thức ăn nuôi gà
I/ Mục tiêu
* Giúp HS:
- Kể tên được một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Trình bày được tác dụng của một số loại thức ăn cung cấp chất đạm ,chất khoáng ,vi - ta - min ,thức ăn tổng hợp.
II/ Đồ dùng dạy học
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 4: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm ,chất khoáng
? Kể tên các loại thức ăn nuôi gà? Nêu tác dụng của một số loại thức ăn nuôi gà?
- GV nêu lại tóm tắt tác dụng ,cách sử dụng từng loại thức ăn dẫ học .
- Yêu cầu HS đọc SGK 
? Thế nào là thức ăn hỗn hợp?
? Nêu tác dụng của thức ăn hỗn hợp?
- GV kết luận : Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn
* Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập.
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời để củng cố lại nội dung bài.
* GV nhận xét giờ học
- HS trao đổi theo nhóm. Lần lượt đại diện các nhóm trình bày.
- HS theo dõi nhận xét.
- HS nghe và nhớ lại
- HS đọc SGK
- Là loại thức ăn đã qua chế biến và được trộn đủ các thành phần dinh dưỡng cho gà.
- Gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ lớn nhanh, khoẻ mạnh ,đẻ trứng to và nhiều.
- HS nhắc lại nội dung bài
Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Kể chuyện. 
Tiết 35: Ôn tập cuối học kì I 
(tiết 4)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát, rành mạch bài tập đọc đã học;  ... thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.
C. Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
D. Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do ấy.
 Câu 3: Điền họ và tên anh hùng vào cột bên trái sao cho phù hợp với thông tin ở cột bên phải. 
.
Anh có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải, anh đã nghiến răng nhờ đồng đội chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
.
Anh được giao phụ trách xưởng quân giới. Anh đã hai lần quên mình cứu xưởng và được phong Anh hùng Lao động trong Đại hội Anh hùng và Chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I.
Câu 4: Nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
(Đập tan 2 tầng xiềng xích, nô lệ, lật nhào chế độ phong kiến. Mở ra một kỉ nguyên độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam.)
Câu 5: Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? (Từ đây, CM VN có Đảng lãnh đạo từng bước đi đến thắng lợi cuối cùng)
Câu 1: (2,5 điểm-Nối mỗi ý đúng 0,5 điểm)
 1 – d 
 2 – a 
 3 – e
 4 – b
 5 – c
Câu 2: (1 điểm-Khoanh vào mỗi ý đúng 0,5 điểm)
 Khoanh vào : A , C
Câu 3: (0,5 điểm)
Theo thứ tự là:
 -La Văn Cầu
 -Ngô Gia Khảm
Câu 4: (3 điểm)
-Đập tan 2 tầng xiềng xích, nô lệ, lật nhào
Câu 5: (3 điểm)
-Từ đây, CMVN có Đảng lãnh đạo
3- Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
 Thứ năm ngày 11 tháng 1 năm 2007
 - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra.
Tiết 2: Luyện từ và câu
$35: Ôn tập cuối học kì I 
(Thay kiểm tra)
I/ Mục tiêu :
	-Ôn tập đọc - hiểu và kiến thức kĩ năng về từ và câu. 
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Ôn tập:
A-Đọc thầm. 
-Cho HS đọc thầm bài văn trong SGK.
B-Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng.
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
-Mời một số HS đọc nối tiếp phần B.
-GV hướng dẫn HS: 
+Đọc lại bài văn.
+Đọc kĩ câu hỏi, suy nghĩ sau đó mới khoanh bằng bút chì vào ý mà mình cho là đúng.
-Cho HS làm vào SGK (khoanh bằng bút chì)
-Mời lần lượt HS trả lời, mỗi HS trả lời một câu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-HS đọc thầm bài văn.
*Lời giải:
Câu 1: ý b (Những cánh buồm)
Câu 2: ý a (Nước sông đầy ắp) 
Câu 3: ý c (Màu áo của những người thân trong gia đình)
Câu 4: ý c (Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm)
Câu 5: ý b (Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ)
Câu 6: ý b (Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay)
Câu 7: ý b (Hai từ, đó là các từ: lớn, khổng lồ)
Câu 8: ý a (Một cặp. Đó làcác từ: ngược / xuôi)
Câu 9: ý c (Đó là hai từ đồng âm)
Câu 10: ý c (Ba quan hệ từ. Đó là các từ: còn, thì, như)
	3-Củng cố, dặn dò:
	-GV nhận xét giờ học.
	-Dặn HS chuẩn bị bài cho nội dung tiết tập làm văn giờ sau “ Bài luyện tập”.
Tiết 3: Toán
$89: Ôn tập học kì 1
(Thay kiểm tra)
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về:
-Giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân.
-Kĩ nâưng thực hiện các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) với số thập phân ; tỉ số phần ttrâưm của hai số ; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
 -Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích hình tam giác.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
Phần 1 (166-SGV): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
-GV phát phiếu học tập.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào phiếu.
-Mời 3 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn kết quả đó. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 (167-SGV): Đặt tính rồi tính
-GV nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (167-SGV): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS ôn lại cách làm cách làm.
-Cho HS làm vào bảng nháp. 
-Mời 2 HS lên chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (167-SGV): Tính diện tích phần đã tô đậm.
-GV nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào D
 Bài 3: Khoanh vào C
*Kết quả:
808,28
166,12
87,64
25,3
*Bài giải:
8kg 375g = 8,375kg
7m2 8dm2 = 7,08m2
*Bài giải:
Có nhiều cách tính, chẳng hạn:
Phần tô đậm của hình vẽ gồm 2 hình tam giác AMB và AMC.
Hai hình tam giác này đều có đáy là AM = 4cm, chiều cao ứng với đáy AM đều bằng 5cm. 
Vậy diện tích phần đã tô đậm là:
 (4 x 5 : 2) x 2 = 20 (cm2)
 Đáp số: 20 cm2
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4: Địa lí
$18: Kiểm tra học kì I
I/ Mục tiêu: 
Kiểm tra kiến thức kĩ năng về: Vị trí và giới hạn, đặc điểm của khí hậu, đặc điểm về dân tộc của nước ta. Đặc điểm một số ngành kinh tế của nước ta. Giao thông vận tải và các hoạt động thương mại.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Ôn định tổ chức:
	2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 30 phút
	 -GV phát đề cho HS. 
 -Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
 Đề bài
 Đáp án
Phần1: Điền Đ vào ô trống đặt trước ý đúng, điền S vào ô trống đặt trước ý sai.
 Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam A.
 Phần đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Thái Lan.
 Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa
 Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
 Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
 Ơ nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
 Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước.
Phần 2: 
1) Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì?
2) Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? 
3) Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì?
Phần 1: (4 điểm-Nối mỗi ý đúng 0,5 điểm)
 Đúng : a, c, d, g, h, i
 Sai : b, c
Phần 2 (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Ngành lân nghiệp gồm có các hoạt động:
-Trồng rừng và bảo vệ rừng.
-Khai thác gỗ và các lâm sản khác.
Câu 2: (2 điểm)
Đường ô tô
Đường sắt
Đường sông
Đường biển
Đường hàng không
Câu 3: (2 điểm)
-Thương mại gồm các hoạt động mua bán hang hoá ở trong nước và với nước ngoài.
-Vai trò: Thương mại là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
	3-Thu bài: 
	GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
 Tiết 5: Âm nhạc 
$17: Ôn tập và KT 2 bài hát: Những bông hoa những bài ca và Ước mơ
Ôn tập tập đoc nhạc số 4
I/ Mục tiêu.
 -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát trên.Tập biểu diễn bài hát.
 - HS đọc nhạc , hát lời và gõ phách bài TĐN số 4
 II/ chuẩn bị.
 - SGK, nhạc cụ gõ.
 - Một số động tác phụ hoạ
III/ các hoạt động dạy học chủ yếu.
phần mở đầu: 
 Giới thiệu nội dung bài học.
Phần hoạt động:
A/Nội dung 1: Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát.
*Hoạt động 1: Ôn bài hát: Những bô ng hoa những bài ca”
-GV hát mẫu lại bài hát: “Những bô ng hoa những bài ca”
- GV ôn tập cho HS rồi kiểm tra theo nhóm, kiểm tra cá nhân trình bàybài hát.
- GV dạy thêm HS một số động tác phụ hoạ
*Hoạt động 2: Ôn bài hát: “ Ước mơ”
-GV hát mẫu lại bài hát: “Ước mơ”
- GV ôn tập cho HS rồi kiểm tra theo nhóm, kiểm tra cá nhân trình bàybài hát.
- GV nhận xét đánh giá học sinh.
-HS ôn tập lần lượt bài hát.
-Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy...
-Hát đối đáp đồng ca:
- HS hát cả bài 2, 3 lần
-HS ôn bài hát ứơc mơ.
- HS trình bày trước lớp 
3.Phần kết thúc.
 - Hát lại bài hát: Những bô ng hoa những bài ca và bài Ước mơ
 - Về nhà ôn bài , chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 2007
Tiết 2: Tập làm văn
$36: Ôn tập cuối học kì I 
(Thay kiểm tra)
I/ Mục tiêu:
	HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
II/ Đồ dùng dạy học: Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
-GV ghi đầu bài lên bảng.
-GV nhắc HS: Nội dung kiểm tra không xa lạ với các em vì đó là những nội dung các em đã thực hành luyện tập.
Cụ thể: Các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn.
Tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài văn.
 3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào vở TLV.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS đọc đề.
Em hãy tả một người thân đang làm việc, ví dụ: đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài,
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
	4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết làm bài.
	-Dặn HS về nhà xem trước bài để chuẩn bị bài sau.	
Tiết 4: Toán
$85: hình thang
Tiết 5: Đạo đức
Tiết 18: Thực hành cuối học kì I
I/ Mục tiêu:	
-Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 8, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
 II/ Đồ dùng dạy học:
	 -Phiếu học tập cho hoạt động 1
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2.2- Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 1: 
Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm vào phiếu học tập
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
2.3-Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?
-HS làm bài ra nháp.
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
2.4-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?
-GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
 Nên làm
 Không nên làm
 .
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS làm bài ra nháp.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
-HS làm rồi trao đổi với bạn.
-HS trình bày trước lớp.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
Tiết 4 : Địa lý
$18:Kiểm tra cuối học kì I
( Theo đề của nhà trường)
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc