Bài soạn khối 5 năm 2011 - Tuần 22

Bài soạn khối 5 năm 2011 - Tuần 22

I. Mục đích - yêu cầu:

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.

- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. Các hoạt động dạy học

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 832Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn khối 5 năm 2011 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 
Tuần 22 
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Khảo sát chṍt lượng tháng 1
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Luyợ̀n Tiờ́ng Viợ̀t
Hà Nội (Luyợ̀n chữ)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. 
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
- HS viết bảng con: đất rộng, dân chài,
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- HS viết bảng con
- GV Đọc bài viết.
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại bài. 
- GV thu một số bài để chấm. Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
- HS nêu
- HS viết bài.
- HS soát bài.
3. Củng cố dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài.
- GV dạn HS về chữa lỗi chíng tả và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Luyợ̀n toán
Tiết 107: Diện tích xung quanh và 
diện tích toàn phần của hình lập phương
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cho HS nắm vững cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương 
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- HS làm được BT trong vở bài tập 
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Hình lập phương.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tính diện tích xq và diện tích Tp của hình hộp chữ nhật.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Vào bài
- HS nêu HS khác nhận xét.
 Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1 (26): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HD học sinh tóm tắt bài toán
- Cho HS làm vào nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (26): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Tóm tắt:
 Cạnh : 2,5m
 Sxq :  m2
 S tp :  m2 
 Bài giải:
Diện tích xung quanh của hình lập phương là: (2,5 2,5) 4 = 25 (m2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
 (2,5 2,5) 6 = 37,5(m2)
 Đáp số: 25 m2 ; 37,5m2
Hình lớn có diện tích là: 256
Hình bé có diện tích là:64
Diện tích hình lớn gấp 4 lần diện tích hình bé 
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu lại ND bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Thể dục
Tiết 43 : nhảy dây- phối hợp mang vác
trò chơi “trồng nụ trồng hoa”
I. Mục tiêu:
- Thực hiợ̀n được đụ̣ng tác tung bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người. 
- Biờ́t cách di chuyờ̉n tung và bắt bóng.
- Thực hiợ̀n được nhảy dõy kiờ̉u chõn trước, chõn sau.
- Thực hiợ̀n được đụ̣ng tác bọ̃t cao.
- Thực hiợ̀n tọ̃p phụ́i hợp chạy – mang vác.
- biờ́t cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “Trụ̀ng nụ trụ̀ng hoa”.
- Bước đõ̀u biờ́t cách di chuyờ̉n tung và bắt bóng.
- Giáo dục HS ý thức tích cực tọ̃p luyợ̀n.
II. Địa điểm-Phương tiện.
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 - Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện, vật chuẩn treo trên cao dể tập bật cao. Kẻ vạch giới hạn.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
A.Phần mở đầu.
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học
- Khởi động
- Trò chơi “Nhảy lướt sóng”
B. Phần cơ bản.
1. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người
2. Ôn hảy dây kiểu chân trướctrân sau .
3. Tập bật cao và tập chạy- mang vác.
4. Chơi trò trơi “trồng nụ trồng hoa”
C. Phần kết thúc.
- Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu tích cực.
 - GV cùng học sinh hệ thống bài
 -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Định lượng
6-10 phút
18 - 22 phút
5 - 7 phút
5 phút
6 - 8 phút
5 - 7 phút
4- 6 phút
 Phương pháp tổ chức
- ĐHNL. 
GV * * * * * * 
 * * * * * * 
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập. xoay các khớp, cổ tay, cổ chân
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Chia các tổ tập luyện .
 Tổ 1 Tổ 2
 * * * * * * * * * * * *
ĐHTL: GV
 * * * 
 * * * 
- GV tổ chức cho HS chơi. 
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
- Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu tích cực.
- HS nhắc lại ND tiờ́t học.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011
Tiết 2: Kĩ thuật
Tiờ́t 22: lắp xe cần cẩu (tiết 2) 
I. Mục tiêu: 
HS cần phải :
- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được.
- Với HS khéo tay: Lắp được xe theo mẫu. Xe lắp chắc chắn,chuyển động dễ dàng,tay quay, dây tờiquấn vào và nhả ra được
 - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
	- Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
B.Bài mới:
1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học.
2. Hoạt động 1: HS thực hành lắp xe cần cẩu.
 a. Chọn chi tiết:
- Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
 b. Lắp từng bộ phận: 
- Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- Cho HS thực hành lắp.
- GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
c. Lắp ráp xe cần cẩu (H1 – SGK)
- HS lắp ráp theo các bước trong SGK.
- GV nhắc HS chú ý đến độ chặt của các mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu
- GV nhắc HS kiểm tra khi lắp ráp xong.
3. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK.
- Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm
- GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị điện và xếp gọn gàng vào hộp.
IV. Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Luyợ̀n toán 
Tiết 108: Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố cho HS nắm vững cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương 
trong một số trường hợp đơn giản.
- HS làm được các BT trong vở bài tập.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Thực hành, vấn đáp, gợi mở; nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
2 - 3 HS nêu lại quy tắc
Bài tập 1 (27): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào nháp, sau đó mời một số HS trình bày. Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Mời HS nêu cách làm. Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Cạnh a
2m
105cm
dm2
Sxq
16 m2
44100 cm2
dm2
Stp
24 m2
66150 cm2
dm2
Lời giải:
 Diện tích bìa dùng để làm là
1,5 1,5 5 = 11,25 dm2.
Kết quả:
 a. S b. Đ c. S d. Đ
3. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Luyợ̀n Tiờ́ng Viợ̀t
TIẾT 44: CAO BẰNG
I. Mục đớch - yờu cầu:
- Củng cụ́ cho HS đọc rành mạch, lưu loỏt, đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đỳng nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biờn cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được cỏc cõu hỏi 1, 2, 3; thuộc ớt nhất 3 khổ thơ) 
- HS khỏ, giỏi trả lời được cõu hỏi 4 và thuộc được toàn bài thơ (cõu hỏi 5).
- Giỏo dục HS ý thức tớch cực trong học tập. Luụn luụn cú tấm lũng đụn hậu, quý khỏch.
II. Đồ dựng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Cỏc hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
2. Vào bài:
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phỏt õm và giải nghĩa từ khú. Cho HS đọc đoạn trong nhúm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tỡm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu. HS nhẩm HTL.
- Thi đọc diễn cảm và thuộc lũng.
 ... êu: 
- HS nêu được sự cần thiết và một số biện pháp sử dụng an toàn, tiết kiệm các loại chất đốt.
- HS dựa vào SGK ; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu:
- Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làn ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường. 
- Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là vô tận vì chúng được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm
- HS nêu ví dụ
- HS liên hệ thực tế ở gia đình
- Củi, rơm,
- Hoả hoạn, nổ bình ga, ngộ độc khí đốt,
- Tác hại: Làm ô nhiễm môi trường. 
- Biện pháp: Làm sạch, khử độc các khí thải. Dùng ống dẫn khí lên cao
- Tiết kiệm chất đốt, sau khi đun nấu xong cần dập lửa,... 
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại ND bài.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Mĩ thuật.
Tiết 5: Kĩ thuật.
Đồng chí Nguyên dạy
Tiết 5: Đạo đức
$22: uỷ ban nhân dân xã 
(phường) em (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
-Cần phải tôn trọng UBND xã (phường) và vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường).
-Thực hiện các quy địng của UBND xã (phường) ; tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức.
-Tôn trọng UBND xã (phường).
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
2.2-Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK)
*Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (thị trấn) tổ chức.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống.
+Nhóm 1: Tình huống a
+Nhóm 2: Tình huống b
+Nhóm 3: Tình huống c
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: 
+Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.
+Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường.
+Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập, ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK)
*Mục tiêu: HS biết thực hiện được quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền.
*Cách tiến hành: 
	-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã (thị trấn) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ; tổ chức ngày 1 tháng 6, ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương,Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề.
	-Các nhóm chuẩn bị.
	-Đại diện từng nhóm lên trình bày.
	-Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
	-GV kết luận: 
	UBND xã (thị trấn) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đậưc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (thị trấn) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
	3-Củng cố, dặn dò: 
	-Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
	-GV nhận xét giờ học nhắc HS chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức
Tiết 5: Âm nhạc
$22: vẽ trang trí
Tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
I/ Mục tiêu:
	-HS nhận biết được đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
 -HS xác định được vị trí của nét thanh, nét đậm và nắm được cách kẻ chữ.
 -HS cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm..
	II/ Chuẩn bị:
SGV, SGK.
Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
Giấy, bút chì, tẩy, thước kẻ
III/ Các hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
-Giáo viên giới thiệu một số kiểu chữ khác nhau và gợi ý HS nhận xét:
+Sự giống và khác nhau của các kiểu chữ?
+Đặc điểm riêng của từng kiểu chữ?
+Dòng chữ nào là kiểu chữ nét thanh nét đậm?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kẻ chữ.
-Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh và nét đậm cần dưạ vào cách đưa nét bút khi kẻ chữ:
-những nét đưa lên, đưa ngang là nét thanh
-những nét kéo xuống(nét nhấn mạnh) là nét đậm.
-GV minh hoạ bằng phấn trên bảng.
- Học sinh quan sát mẫu và nhận xét. 
- Học sinh quan sát hình 2 trang 70 SGK
:* Hoạt động 3: thực hành.
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập 
quan sát giúp đỡ học sinh yếu
-Học sinh thực hành. 
+ Tập kẻ các chữ A, B, M, N
+Vẽ màu vào các con chữ và nền
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài 
+Hình dáng chữ.
+Màu sắc của chữ.
+Cách vẽ màu
-GV nhận xét bài của học sinh
-Gợi ý HS xếp loại bài theo cảm nhận riêng
-HS nhận xét bài theo hướng dẫn của GV.
-Học sinh bình chọn bài đẹp.
3-Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
Thứ ba ngày 6 tháng 2 năm 2007
Tiết 4: Kĩ thuật
$22: rán đậu phụ 
I/ Mục tiêu: 
HS cần phải :
-Biết cách chuẩn bị và các bước rán đậu phụ.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	-3 – 4 bìa đậu phụ ; dầu (mỡ) rán.
	-Chảo rán, đĩa, đũa nấu, bếp ga du lịch.
	-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chuẩn bị rán đậu.
-Cho HS quan sát hình 1:
+Em hãy nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để rán đậu.
-Cho HS quan sát hình 2:
+Nêu cách sơ chế đậu phụ?
-Gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế đậu.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét và hướng dẫn HS như SGK.
-GV lưu ý HS (SGV – Tr. 44)
-Cho HS nhắc lại cách sơ chế đậu.
 2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rán đậu phụ và trình bày.
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
-HS dựa vào mục 2 và hình 3 SGK để nêu cách rán đậu.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, và hướng dẫn thêm.
 2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
-Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy:
+Em hãy trình bày cách rán đậu ở gia đình em?
+Muốn rán đậu đạt yêu cầu cần lưu ý điểm gì?
-GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình
-HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
-3 – 4 bìa đậu phụ ; dầu (mỡ) rán,
chảo rán, đĩa, đũa nấu.
-Rửa, để ráo nước, cắt đậu.
-HS nhắc lại cách sơ chế đậu.
-HS thảo luận nhóm 4
-HS trình bày.
-HS trả lời các câu hỏi vào giấy.
-HS đối chiếu với đáp án.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Bày, dọn bữa ăn trong gia đình”
Thứ năm ngày 8 tháng 2 năm 2007
$22: ôn tập bài hát: 
tre ngà bên lăng bác
I/ Mục tiêu:
 -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài hát Tre ngà bên Lăng Bác.Trình bày bàI hát kết hợp gõ đệm theo nhịp và vận động phụ hoạ.
II/ Chuẩn bị : 
 1/ GV:
 -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 -Một vài động tác phụ hoạ
 2/ HS:
 -SGK Âm nhạc 5.
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
 - HS hát bài “Tre ngà bên lăng Bác”
.2/ Bài mới: 
2.1 HĐ 1: Ôn tập bàI hát “Tre ngà bên lăng Bác”
- Giới thiệu bài .
-GV biểu diễn 1 lần.
-GV cho HS hát khá lên đơn ca, cả lớp gõ thanh phách đệm theo.
*HD một số động tác phụ hoạ.
-GV thực hiện mẫu
-HD cho HS tập theo
.3/ Phần kết thúc:
-GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa.
GV nhận xét chung tiết học 
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe :
-HS học hátlại một lần.
Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà
Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa.
- HS hát khá lên đơn ca, cả lớp gõ thanh phách đệm theo.
 Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà
 x x x x
 Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa.
 x x x x
-HS hát và múa phụ hoạ cho bài hát.
-HS hát lại cả bài. trên ?
Tiết 4: Địa lí
Tiết 22: Châu Âu
I/ Mục tiêu: 
 * Học xong bài này, HS:
-Dựa vào lược đồ (bản đồ), mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu Âu ; đặc điểm địa hình châu Âu.
-Nắm được đặc điểm thiên nhiên của châu Âu.
-Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 -Bản đồ tự nhiên châu Âu, quả địa cầu.
 -Bản đồ các nước châu Âu.
 III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Giới thiệu bài: 
 2-Bài mới:
 a) Vị trí địa lí và giới hạn:
2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-HS làm việc với hình 1-SGK và bảng số liệu về diện tích các châu lục ở bài 17, trả lời câu hỏi:
+Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
+Em hãy cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với diện tích châu á?
-Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu á ; có ba phía giáp biển và đại dương.
b) Đặc điểm tự nhiên: 
2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
-Cho HS quan sát hình 1 trong SGK, và thực hiện các yêu cầu:
+Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu, cho biết vị trí của chúng?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà.
 c) Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu:
2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
-Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để: 
+Cho biết dân số châu Âu? 
+So sánh dân số Châu Âu với dân số Châu á.
+Cho biết sự khác biệt của người dân châu Âu với người dân châu á?
-Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc.
-Bước 3: HS quan sát hình 4:
+Kể tên những HĐ sản xuất được phản ánh một phần qua ảnh trong SGK.
-GV bổ sung và kết luận: 
-Giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, châu á...
-Diện tích châu Âu là 10 triệu km2. Bằng 1/4 S châu á.
-HS thảo luận nhóm 4.
+Đồng bằng:Đông Âu, Trung Âu, Tây Âu,
+Dãy núi: An Pơ,U-Ran
+Sông: Von-ga, Đa-nuyp
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
+ Dân số Châu Âu: 728 triệu ngườic chủ yếu là người da trắng
+ Châu Âu có số dân ít hơn châu á
+Châu Âu chủ yếu là người da trắng 
-Một số hoạt động : thu hoạch lúa mì, nhà máy hoá chất,.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
 -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of Tuan 22.doc