I. Mục tiêu :
- Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
II. Đồ dùng dạy-học
Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác.
III. Các hoạt động dạy-học
TUẦN 23 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012 ĐẠO ĐỨC EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( TIẾT 1) I. Mục tiêu : - Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. II. Đồ dùng dạy-học Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác. III. Các hoạt động dạy-học GV HS 1. KT.bài cũ : 3’ -Vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường ? - Em tham gia các hoật động nào do xã, phường tổ chức ? 2. Bài mới. 25’ a.Giới thiệu bài :1’ b.HĐ1 : Tìm hiểu thông tin .10’ -GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK. -GV kết luận: VN có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. c.Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.8’ - GV chia nhóm HS và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau : + Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam ? + Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam ? + Nước ta còn có những khó khăn gì ? + Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ? - GV kết luận: + Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. d.Hoạt động 3 : Làm bài tập 2, SGK.6’ - GV nêu yêu cầu của bài tập 2. - Cho HS làm việc cá nhân. - GV kết luận. e.Hoạt động nối tiếp.3’ - Cho hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. - Vẽ tranh về đất nước, con người VN. - 2HS nêu, lớp nhận xét. - Các nhóm chuẩn bị giới thiệu nội dung: Lễ hội Đền Gióng (Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội), Vịnh Hạ Long. - Đại diện nhóm lên trình bày.Ví dụ : Vịnh Hạ Long là một cảnh đẹp nổi tiếng của nước ta, ở đó khí hậu mát mẻ, biển mênh mông, nhiều hòn đảo và hang động đẹp, con người rất bình dị, thật thà - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. + Việt Nam có nhiều phong cảnh đẹp, có nhiều lễ hội truyền thống rất đáng tự hào. + Việt Nam là đất nước tươi đẹp và có truyền thống văn hóa lâuđời.Việt Nam đang thay đổi, phát triển từng ngàyôCn người VN rất thật thà, cần cù chịu khó và có lòng yêu nước + Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, nhiều người dân chưa có việc làm, trình độ văn hóa chưa cao. - Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - HS làm việc cá nhân. - HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. - Một số HS trình bày trước lớp (giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam). + Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. + Bác Hồ là vĩ lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giới. + Văn miếu nằm ở thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên của nước ta. + Áo dài Việt Nam là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta. - Hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam, nối tiếp nhau nêu trước lớp. - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam. TẬP ĐỌC : PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Giáo dục lòng ham học để giúp ích cho đời, học tập gương các danh nhân. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. III. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - YC đọc thuộc lòng bài“Cao Bằng” - Nêu ý nghĩa của bài thơ? 2. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: 1’ b.HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc : 12’ - YC đọc toàn bài. - GV HưỚNG dẫn chia đoạn chia đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. - YC HS luyện đọc theo cặp. - Mời một, hai HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu bài văn. c.HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài :10’ - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ? - Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? -Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? - Vì sao quan án lại dùng cách trên? - Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? - Câu chuyện nói lên điều gì ? d.HĐ3: Luyện đọc lại : 8’ - GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” - YC luyện đọc theo cặp, thi đọc. - GV nhắc nhở HS đọc cho đúng. Cho điểm khuyến khích các hs đọc hay và đúng lời nhân vật . 3. Củng cố - Dặn dò. - Qua câu chuyện trên em thấy quan án là người như thế nào? - Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay. -3HS đọc và nêu nội dung. - 1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe. - Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy trộm. + Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. + Đoạn 3: Phần còn lại. - 3 học sinh đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi. - 1 học sinh đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn - HS luyện đọc theo cặp. - 2 hs đọc toàn bài - HS lắng nghe. - Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: + Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng. + Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia. - Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. - Quan án đã thực hiện các việc sau : + Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm Phật . + Tiến hành đánh đòn tâm lí : “Đức phật rất thiêng. Ai gian Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm”. Đứng quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì kẻ có tật thường hay giật mình). - Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt. - Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội. *Nội dung: - Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án - 4 HS đọc truyện theo cách phân vai : người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án . - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - 2HS nêu. TOÁN : XĂNG- TI -MÉT KHỐI. ĐỀ -XI -MÉT KHỐI I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối. - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. II.Đồ dùng dạy-học - Bộ đồ dùng dạy học toán 5. III. Các hoạt động dạy-học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ: 3’ -YC quan sát hình và cho biết: Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn? 2. Bài mới :30’ a. Giới thiệu bài :1’ b. HĐ 1: Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối:15’ - GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm, cho HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề –xi-mét khối (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây là hình lập phương có cạnh dài là 1 cm. Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3 - Vậy xăng -ti- mét khối là gì? - Xăng –ti-mét khối viết tắt là : cm3 - Nêu tiếp: đây là một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập phương này là 1dm3 - Đề-xi- mét khối là gì ? - Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3 - GV nêu : Hình lập phương có cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có : 1 dm3 =1000cm3 - GV yêu cầu vài HS nhắc lại. c.HĐ 2: Luyện tập : 14’ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 : - Gv treo bảng phụ đã ghi các số liệu (chuẩn bị sẵn) lên bảng. - Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng sau: - Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B - Quan sát, nhận xét. - Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. - Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm. 1 dm3 =1000cm3 - HS nhắc lại Bài 1. Viết vào ô trống theo mẫu: - Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau) Viết số Đọc số 76cm3 Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối 519dm3 Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối. 85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối. cm3 Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối. 192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối 2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối cm3 Ba phần tám xăng-ti-mét-khối - Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi 2 HS lên bảng làm . - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Chấm bài một số em. 3. Củng cố - Dặn dò. 3’ - 1dm3 bằng bao nhiêu cm3 ? - Về nhà làm bài vào vở bài tập toán 5 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. a) 1dm3 = 1000cm3 5,8dm3 = 5800cm3 375dm3 = 375000cm3 dm3 = 800cm3 b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3 - 1 hs trả lời CHÍNH TẢ : (Nhớ viết) CAO BẰNG I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng, trình bày đúng chính tả 4 đoạn bài thơ Cao Bằng. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam viết đúng danh từ riêng (DTR) là tên người, tên địa lý Việt Nam (BT 2, 3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các câu văn ở bài tập 2. III. Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - YC nhắc lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam. 2.Bài mới :30’ a.Giới thiệu bài : 1’ b ... dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng ? 2. Bài mới : 30’ a.Giới thiệu bài : 1’ b.Hoạt động 1 : Thực hành lắp mạch điện. 15’ Bước 1 : Làm việc theo nhóm : - GV đặt vấn đề : Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng ? Bước 2 : Làm việc cả lớp Bước 3 : Làm việc theo cặp. Bước 4 : HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Cho HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4 trang 95 SGK) và nêu được : + Pin đã tạo ra trong mạch điện kín một dòng điện. + Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng. Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện.14’ Bước 1 : Làm việc theo nhóm : - Cho các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn mục Thực hành trang 96. - GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp: Bước 2 : Làm việc cả lớp. + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua. + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua. 3. Củng cố - Dặn dò. 3’ -GV hệ thống bài. - Chuẩn bị tiết sau tiếp theo tiết 1. - 2HS kể, lớp nghe và nhận xét. - Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành trang 94 SGK. - HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy. - Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. - Lắp dây điện (đỏ) từ cực dương của pin qua bóng đèn, nối 1 dây (xanh) từ bóng đèn đến cực âm của pin tạo thành một dòng điện kín - HS đọc mục Bạn cần biết trang 94, 95 SGK và chỉ cho bạn xem cực dương (+), cực âm (-) của pin ; chỉ 2 đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu này được đưa ra ngoài. - Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích kết quả thí nghiệm. - Tạo ra dòng điện kín : Lắp dây điện (đỏ) từ cực dương của pin qua bóng đèn, nối 1 dây (xanh) từ bóng đèn đến cực âm của pin tạo thành một dòng điện kín - Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Sau đó tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn hoặc một đầu của pin để tạo ra một chỗ hở trong mạch. - Chèn một số vật bằng kim loại, bằng nhựa, bằng cao su, sứ,... vào chỗ hở của mạch và quan sát xem đèn có sáng không và nêu kết luận. - Kết quả và kết luận: đèn không sáng, vậy không có dòng điện chạy qua bóng đèn khi mạch bị hở. - Từng nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật dẫn điện. + Đồng, nhôm, sắt + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện + Cao su, sứ, thủy tinh, gỗ khô, bìa Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012. TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I / Mục tiêu: - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa được lỗi chung. -Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. - Rèn kĩ năng viết văn cho HS. II / Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi 03 đề bài của tiết (kể chuyện) kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp. III / Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : 3’ - YC trình bày chương trình hoạt động đã viết tiết TLV trước. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới :30’ a.Giới thiệu bài : 1’ b.HĐ1:Nhận xét kết quả bài viết . 10’ - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 03 đề bài của tiết kiểm tra trước, viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu. - GV nhận xét kết quả bài làm: + Ưu điểm : Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, viết đúng chính tả. + Khuyết điểm : Một số bài chưa có bố cục chặt chẽ, dùng từ chưa chính xác, còn sai lỗi chính tả, sử dụng dấu câu chưa hợp đúng. + Nêu số điểm cụ thể cho cả lớp nghe. c.HĐ2: Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài : 19’ - GV trả bài cho học sinh. * Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: - GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ. + Lỗi về sử dụng dấu câu và ý. + Lỗi dùng từ. + Lỗi chính tả. -GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. *Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: + Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -YC đổi bài cho bạn để rà soát lỗi. * Hướng dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay: - Đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay. - Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay. - Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm. -YC trình bày đoạn văn đã viết lại. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt. - Ôn luyện về văn tả đồ vật. - HS đọc lần lượt. - HS lắng nghe. -HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ. -HS lắng nghe. - HS theo dõi trên bảng. - Sửa lỗi vào vở, một số hs lên bảng sửa lỗi: - HS đọc các lỗi, tự sửa lỗi. - HS đổi bài cho bạn soát lỗi. -HS nghe. - HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập. - Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết. TOÁN: THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG. I. Mục tiêu. - Học sinh biết công thức tính tính thể tích hình lập phương. - Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích hình LP. - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II.Đồ dùng dạy học: + Bộ đồ dùng dạy học toán III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ: 3’ YC nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật? Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: 1’ b.HĐ 1: HD tính thể tích hình LP: 12’ Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm ® 1 cm3 và xếp các hình đó vào cho đầy vào hình lập phương lớn. Vậy hình lập phương lớn có bao nhiêu hình lập phương nhỏ ? Vậy làm thế nào để tính được số hình lập phương đó ? * 27 hình lập phương nhỏ (27 cm3) chính là thể tích của hình LP lớn. Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao? - Nếu gọi cạnh của hình lập phương là a, V là thể tích thì ta sẽ có công thức tính thể tích hình lập phương thế nào? c.HĐ2: Luyện tập. 17’ Bài 1. Gọi hs đọc đề bài - Cho hs thảo luận theo cặp nêu kết quả. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2. Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn giải được bài toán này trước tiên ta phải làm gì ? - Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3. Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề. -Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm bài. -GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Thể tích của 1 hình là tính trên mấy kích thước? Về nhà làm bài ở vở BTT. Chuẩn bị : Luyện tập chung. 3HS nêu, lớp nhận xét. - HS quan sát. -HS nêu số hình lập phương nhỏ: 27 hình - Lấy 1hàng có 3 hình nhân với 3 hàng thì ra một lớp, lấy một lớp nhân với 3 lớp : 3 ´ 3 ´ 3 = 27 (hình lập phương). - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh. - Học sinh nêu công thức. V = a ´ a ´ a Bài 1.Viết số đo thích hợp vào ô trống: Hình LP (1) (2) (3) (4) Độ dài cạnh 1,5 m 6 cm 10 dm Diện tích một mặt 2,25m2 dm2 36 cm2 100 dm2 Diện tích toàn phần 13,5m2 dm2 216cm2 600dm2 Thể tích 3,375 m3 dm3 216 cm2 1000 dm3 Bài 2.Tóm tắt: Một khối kim loại hình lập phương có cạnh: 0,75m Mỗi dm3: 15 kg Khối kim loại nặng: kg ? - Đổi 0, 75m = 7,5dm. Bài giải Thể tích khối kim loại đó là: 7,5 × 7,5 × 7,5= 421,875 (dm3) Khối kim loại đó nặng là: 421,875 × 15= 6 328,125 (kg) Đáp số: 6 328,125 kg Bài 3. Tóm tắt: Một hình hộp chữ nhật có: Chiều dài : 8cm Chiều rộng : 7cm Chiều cao : 9cm Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của 3 kích thước trên. Thể tích hình hộp chữ nhật: cm3 ? Thể tích hình lập phương: . cm3 ? Bài giải. a) T hể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 × 7 × 9 = 504(cm3) b) Độ dài cạnh của hình lập phương là: (7+ 8 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 × 8 × 8 = 512(cm3) Đáp số: a) 504cm3 b) 512cm3 LỊCH SỬ NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. Mục tiêu: - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy cơ khí Hà Nội : tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. II. Đồ dùng dạy-học : - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy-học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : 3’ + Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ? + Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi. - GV nhận xét, ghi điểm . 2. Bài mới : 30’ a.Giới thiệu bài : 1’ b.HĐ1: Hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội : 14’ - Cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm đôi. + Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội? - GV chốt ý : Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. c.HĐ 2: Nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc : 15’ - Cho HS thảo luận nhóm 4, làm vào phiếu bài tập trả lời các câu hỏi: Thời gian xây dựng : Địa điểm: Diện tích : Nước giúp đỡ xây dựng : Các sản phẩm : + Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có những đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ? - YC học sinh quan sát ảnh để thấy niềm hân hoan của Đảng, nhà nước và nhân dân thủ đô trong lễ khánh thành nhà máy. -Em có suy nghĩ gì về sự nghiệp này? - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ của bài 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ -Gọi hs đọc ghi nhớ của bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Chính quyền Mĩ-Diệm gây bao tội ác cho nhân dân VN. - Mở ra thời kì mới: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. -Thảo luận nhóm đôi và trả lời: - Miền Bắc trở thành hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam. - Trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động. - Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp ở nước ta, góp phần tăng hiệu quả sản xuất tạo điều kiện tốt cho cuộc cách mạng thắng lợi. - Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958 - Phía tây nam thủ đô Hà Nội - Hơn 10 vạn mét vuông - Liên Xô - Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... tiêu biểu là tên lửa A12 - Các sản phẩm của nhà máy đã phục vụ công cuộc lao động xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc ,cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền nam. - HS quan sát. - Là một cố gắng lớn lao, đường lối táo bạo, thông minh của Đảng và Nhà nước, sự giúp đỡ hết mình của nhân dân Liên Xô. - HS đọc.
Tài liệu đính kèm: