I. Mục tiêu:
1.1-Hiểu nghĩa các từ ngữ: Song, co .
1.2- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Trả lời được câu hỏi trong SGK).
2 - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
3-HS biết yêu chuộng công lí.
II. Chuẩn bị:Tranh minh hoa. Tranh ảnh về sinh hoạt người Tây Nguyên. Bảng phụ viết câu văn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TUẦN 24 Thứ ngày Môn Bài dạy HAI CC Chào cờ đầu tuần. TĐ Luật tục xưa của người Ê-đê. T Luyện tập chung. TD Phối hợp chạy và bật nhảy- T/C qua cầu tiếp sức Đ Đ Em yêu Tổ quốc Việt Nam. (Tiết 2). BA KH Lắp mạch điện đơn giản ÂN Học hát bài: “ Màu xanh quê hương”. T Luyện tập chung CT Nghe viết : Núi non hùng vĩ ĐL Ôn tập TƯ LT&C Ơn tập KH An tồn và tránh lãng phí khi sử sụng điện TD Phối hợp chạy và bật nhảy: T/C qua cầu tiếp sức T GT Hình trụ và hình cầu. KC KC đđược chứng kiến hoặc tham gia. NĂM TĐ Hộp thư mật. T Luyện tập chung. TLV Ơn tập về tả đồ vật MT Vẽ theo mẫu; Mẫu cĩ hai hoặc ba vật mẫu KT Lắp xe ben SÁU LT&C Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hơ ứng T Luyện tập chung TLV Ơn tập về tả đồ vật. LS Đường Trường Sơn SH Sinh hoạt cuối tuần. Thứ hai , ngày 21 tháng 2 năm 2011. TẬP ĐỌC: (Tiết 47) LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê – ĐÊ. I. Mục tiêu: 1.1-Hiểu nghĩa các từ ngữ: Song, co. 1.2- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và cơng bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Trả lời được câu hỏi trong SGK). 2 - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. 3-HS biết yêu chuộng công lí. II. Chuẩn bị:Tranh minh hoa. Tranh ảnh về sinh hoạt người Tây Nguyên. Bảng phụ viết câu văn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐKhởi động: . Bài cũ: Chú đi tuần. Gọi 2 – 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi: Giáo viên nhận xét, cho điểm. Hoạt động 1: Luyện đọc (gqmt 1.1) Giáo viên yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn. Bài văn chia làm mấy đoạn? Y/C HS luyện đọc từng đoạn trước lớp và trong nhóm Giáo viên đọc chậm rãi, rành mạch, trang nghiêm, diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.(gqmt 1.2) Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc từng đoạn, cả bài và trao đổi thảo luận câu hỏi: Người xưa đặt luật để làm gì? Giáo viên chốt: Em hãy kể những việc người Ê-đê coi là có tội. Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để trả lời câu hỏi. Tìm dẫn chứng trong bài cho thấy người Ê-đê quy định xử phạt công bằng? Giáo viên chốt lại: Người Ê-đê có quan niệm rạch ròi về tội trạng, quy định hình phạt công bằng để giữ cuộc sống thanh bình cho buôn làng. Ngày nay việc xét xử dựa trên quy định nào? Kể tên 1 số luật mà em biết? Giáo viên kết luận, treo bảng phụ viết tên 1 số luật. Hoạt động 3: đọc diễn cảm. (gqmt 2) Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên cho các nhóm thi đua đọc diễn cảm. HĐ Kết thúc: Yêu cầu học sinh thảo luận tìm nội dung bài. Giáo viên nhận xét, chốt ý. - Dặn HS:Xem lại bài. Chuẩn bị: “Hộp thư mật”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. 1 học sinh khá, giỏi đọc, cả lớp đọc thầm. Đoạn 1 : Về các hình phạt. Đoạn 2 : Về các tang chứng. Đoạn 3 : Về các tội trạng. Đoạn 4 : Tội ăn cắp. Đoạn 5 : Tội dẫn đường cho địch. - HS luyện đọc kết hợp hiểu nghĩa từ và luyện đọc từ khó. Cả lớp đọc thầm, đại diện nhóm trình bày: Người xưa đặt luật tục để mọi người tuân theo. Tội ăn cắp. Tội chỉ đường cho giặc. Học sinh chia nhóm, thảo luận. a) Người Ê-đê quy định hình phạt công bằng: - Chuyện nhỏ xử nhẹ - Chuyện lớn xử nặng Người phạm tội là bà con anh em cũng xử như vậy. b) Về tang chứng: phải có 4 – 5 người nghe, thấy sự việc. c) Tội trạng phân thành loại. Học sinh phát biểu: Việc xét xử dựa vào luật. Học sinh nêu: trốn thuế, đánh bạc, vi phạm, giao thông Đại diện nhóm đọc kết quả: Bộ luật dân sự, luật báo chí Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. Cả nhóm đọc diễn cảm. Học sinh các nhóm đôi trao đổi, thảo luận tìm nội dung chính. Chẳng hạn: Bài văn cho thấy : Luật tục nghiêm minh và cơng bằng của người Ê-đê xưa. LỊCH SỬ: (Tiết 24) ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN. I. Mục tiêu: - HS biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, của miền Bắc cho CM miền Nam, gĩp phần to lớn vào thắng lợi của CM miền Nam : + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19 – 5 – 1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường TS (đường HCM). + Qua đường TS, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, gĩp phần to lớn vào sự nghiệp giải phĩng miền Nam. * GD BVMT (Liên hệ) : Vai trị của giao thơng vận tải đối với đời sống. II. Chuẩn bị: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Việt Nam, Tranh ảnh tư liệu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐKhởi động: . Bài cũ: Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. GV nhận xét. Hoạt động 1:Tìm hiểu về đường Trường Sơn. Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn đầu tiên. Thảo luận nhóm đôi những nét chính về đường Trường Sơn. ® Giáo viên hoàn thiện và chốt: Giới thiệu vị trí của đường Trường Sơn (từ miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ). Đường Trường Sơn là hệ thống những tuyến đường, bao gồm rất nhiều con đường trên cả 2 tuyến Đông Trường Sơn, Tây Trường Sơn chứ không phải chỉ là 1 con đường. Hoạt động 2: Tìm hiểu những tấm gương tiêu biểu. Giáo viên cho học sinh đọc SGK, sau đó kể lại hai tấm gương tiêu biểu trên tuyến đường Trường Sơn. ® Giáo viên nhận xét + yêu cầu học sinh kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong mà em biết. Hoạt động 3: Ý nghĩa của đường Trường Sơn. Giáo viên cho học sinh thảo luận về ý nghĩa của con đường Trường Sơn với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước. ® Giáo viên nhận xết ® Rút ra ghi nhớ. HĐ KẾT THÚC Giáo viên cho học sinh so sánh 2 bức ảnh SGK và nhận xét về đường Trường Sơn qua 2 thời kì lịch sử. ® Giáo viên nhận xét ® giới thiệu: Ngày nay, Đảng và nhà nước ta đã mở đường lớn – đường Hồ Chí Minh. Nhận xét tiết học . Hát 2 HS trả lời câu hỏi. Học sinh đọc SGK (2 em). Học sinh thảo luận nhóm. ® 1 vài nhóm phát biểu ® bổ sung. Học sinh quan sát bản đồ. Học sinh đọc SGK, dùng bút chì gạch dưới các ý chính. ® 1 số em kể lại 2 tấm gương tiêu biểu. Học sinh nêu. Học sinh thảo luận theo nhóm 4. ® 1 vài nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung. - Học sinh đọc lại ghi nhớ. Học sinh so sánh và nêu nhận xét. TOÁN: (Tiết 116) LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Biết vận dụng cơng thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tốn liên quan cĩ yêu cầu tổng hợp. - BT cần làm : B1 ; B2(cột 1). - Cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: Phấn màu. Bảng phụ,... III. PP,KT: Cá nhân, nhóm, lớp IV/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ. Khởi động: . Bài cũ: Giáo viên nhận xét và chấm điểm. HĐ 1: Cá nhân,nhóm, lớp..(GQMT 1,2,3) Bài 1: Giáo viên h.dẫn để HS tự làm bài. -GV nhận xét và chữa bài. Bài 2 (cột 1): Giáo viên treo bảng phụ có sẵn nd bài tập lên. GV nhận xét sửa bài. *Bài 3: GV nêu đề toán và h.dẫn HS làm. -Chấm và chữa bài: Thể tích của khối gỗ hình HCN là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích phần gỗ cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 – 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3. HĐ KẾT THÚC:. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Về nhà ôn lại các quy tắc đã học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài 1, nêu cách túnh thể tích hình LP. Lớp nhận xét. -HS nhắc cách tính Sxq, V của hình HCN và hình LP. -HS tự làm bài vào vở rồi sửa bài. -Các nhóm thảo luận, làm bài vào bảng học nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. -HS tự làm bài vào vở. - HS làm thêm. -HS làm sai sửa bài. HS nhắc lại cách tính Sxq ; V của hình HCN và hình LP. -Nhận xét tiết học. ĐẠO ĐỨC: (Tiết 24) EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2).(BỎ BT 4)** I.Mục tiêu: 1 - Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. 2.1- Cĩ một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hố và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. 2.2- Cĩ ý thức học tập, rèn luyện để gĩp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. 3 - Yêu Tổ quốc Việt Nam, Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước. II.CHuẩn bị: Tranh ảnh về đất nước, con người VN. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HĐ KT bài cũ: -Nhận xét, HĐ1: H.dẫn làm BT1/ SGK. (Gqmt 1) GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm. GV nhận xét, kết luận. HĐ2: H.dẫn đóng vai. (BT3) (gqmt2.1&**) GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch- giới thiệu với khách du lịch về 1 trong những chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, con người VN... GV nhận xét, khen các nhóm gt tốt. -> GDBVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước. HĐ KẾT THÚC: -Dặn HS thực hành theo nd bài học. -Nhận xét tiết học. 3 HS đọc Ghi nhớ ở tiết 1. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện nhón trình bày về 1 mốc thời gian hoặc 1 địa danh. -CaÙc nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Các nhóm chuẩn bị đóng vai. -Đại diện từng nhóm lên đóng vai. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -HS nêu các mốc thời gian và địa danh liên quan đến những sự kiện của đất nước ta. -Nhận xét tiết học KHOA HỌC: (Tiết 47) LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1-Biết cách lắp mạch điện đơn giản. 2- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bĩng đèn, dây dẫn. 3- Ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ, - Chuẩn bị chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy r ... hỉnh lại đoạn văn viết vào vở. Chuẩn bị: Ôn tập về tả đồ vâït Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh đọc to toàn bài 1. -Cả lớp đọc thầm lại nd bài tập 1, làm việc cá nhân, trả lời lần lượt từng câu hỏi ở SGK. Vài HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét -2 HS đọc lại những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. -2 HS đọc yêu cầu của BT. -HS suy nghĩ, vài em nóitên đồ vật mình chọn miêu tả. -HS suy nghĩ tự viết đoạn văn vào vở. -Vài HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết Cả lớp nhận xét. -HS nhắc lại những kiến thức cần ghi nhớ về văn tả đồ vật. Nhận xét tiết học. KHOA HỌC: (Tiết 48) AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN.** I. Mục tiêu: - Biết tại sao phải sử dụng an tồn, tiết kiệm điện. - Nêu được một số qui tắc cơ bản sử dụng an tồn, tiết kiệm điện. - Cĩ ý thức tiết kiệm năng lượng điện. II. Chuẩn bị: - Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ,đồ chơi,pin (một số pin tiểu và pin trung). - Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm điện và an toàn. III. PP,KT: TL Nhóm, lớp, cá nhân IV/Các hoạt độngdạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ. Khởi động: . Bài cũ: Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2). ® Giáo viên nhận xét sản phẩm lắp của các nhóm. Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật. Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác. Giáo viên bổ sung thêm: cầm phích cắm điện bị ẩm ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị giật, không nên chơi nghịch ổ lấy điện dây dẫn điện, bẻ, xoắn dây điện, Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Cho học sinh quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn) và giải thích phải chọn nguồn điện thích hợp. Nêu tên một số dụng cụ, thiết bị điện và nguồn điện thích hợp (bao nhiêu vôn) cho thiết bị đó. Hướng dẫn cho cả lớp về cách lắp pin cho các vật sử dụng điện. Trình bày lí do cần lắp cầu chì và hoạt động của cầu chì? GV lưu ý HS: Khi dây chì bị chảy, thay cầu chì khác, không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng. HĐ KẾT THÚC:. Mỗi tháng gia đình bạn thường dùng hết bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền điện? Tìm hiểu xem ở nhà bạn có những thiết bị, máy móc gì sử dụng điện? Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm? Có thể để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà bạn?... Chuẩn bị: “Ôn tập : Vật chất – năng lượng”. Nhận xét tiết học. Hát -HS trình bạy sản phẩm lắp mạch điện đơn giản. Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật (sử dụng các tranh vẽ, áp phích sưu tầm được và SGK). Các nhóm trình bày kết quả. Học sinh trả lời. Học sinh lắng nghe. Học sinh thực hành theo nhóm: tìm hiểu số vôn quy định của một số dụng cụ, thiết bị điện ghi trên đó, lắp pin cho môt số đồ dùng, máy móc sử dung điện. Các nhóm giới thiệu kết quả. Đọc SGK để tìm hiểu lí do cần lắp cầu chì và hoạt động của cầu chì. Học sinh đọc mục “Bạn cần biết” -91/ SGK và thảo luận HS Ttự trả lời KĨ THUẬT: (Tiết 24) LẮP XE BEN (Tiết 1). I.Mục tiêu: 1- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben. 2- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, cĩ thể chuyển động được. * Với HS khéo tay : Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được. 3- Yeu thích môn học II.Chuẩn bị: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 5. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HĐ KHỞI ĐỘNG: -T/C .KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét HĐ1: H.dẫn HS quan sát nhận xét.(GQMT1) -Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp -GV nêu tác dụng của xe ben trong thực tế. -H.dẫn HS q.sát toàn bộ và q,sát kĩ từng bộ phận -Hỏi: Để lắp được xe ben theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên cá bộ phận đó. HĐ2: H.dẫn thao tác kĩ thuật.(GQMT 2) a)H.dẫn chọn các chi tiết GV nhận xét bôû sung. b)Lắp từng bộ phận. * Lắp khung sàn xe và các giá đỡ. -Gọi 1 HS trả lời câu hỏi. -Gọi 1 HS khác lên lắp khung sàn xe. * Lắp ca bin và các thanh đỡ. GV h.dẫn HS lắp theo H3 ở SGK. * Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau. H.dẫn HS lắp theo H4 ở SGK. * Lắp trục bánh xe trước. -Goi 1 HS lên thực hiện. -GV nhận xét bổ sung cho hoàn thiện.(Hình 5b) * Lắp ca bin: GV gọi 1 HS lên lắp. c)Lắp ráp xe ben. -GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK, sau đó kiểm tra sản phẩm: độ nâng lên, độ hạ xuống của thùng xe. d)H.dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. GV tiến hành tương tự các bài trước. HĐ KẾT THÚC -Dặn HS chuẩn bị cho tiết 2. -Nhận xét tiết học. - chơi T/C -Quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn. -Q.sát kĩ từng bộ phận. -Trả lời câu hỏi của GV: cần lắp 5 bộ phận: Khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và cá thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin. -2 HS lên bảng gọi tênvà chọn từng loại chi tiết theo bảng ttrong SGK. Cả lớp cùng chọn chi tiết theo nhóm. -HS q.sát hình 2 – SGK và trả lời câu hỏi: Đẻ lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào? -Cả lớp theo dõi. -1 HS lên bảng lắp ca bin và các thanh đỡ, cả lớp theo dõi. -1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi. -Cả lớp q.sát bổ sung bước lắp của bạn. -Cả lớp q.sát bổ sung. -Cả lớp tập trung chú ý q.sát. HS tháo rừi các chi tiết và xếp gọn vvào hộp. -HS nhắc lại các bộ phận cần lắp để có mô hình xe ben. Nhận xét tiết học \ Thứ sáu, ngày 25 tháng 2 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (tiết 48) NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG. (Bỏ phần nhận xét & ghi nhớ) I. Mục tiêu: 1- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp quan hệ từ hơ ứng thích hợp (ND Ghi nhớ). 2- Làm được BT 1,2 của mục II. 3- Có ý thức sử dụng đúng câu ghép có cặp từ hô ứng. II. CHuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ Khởi động: Bài cũ: MRVT: Trật tự an ninh. Hoạt động 2: Luyện tập. (GQMT 2) Bài 1 gọi học sinh lên làm bài. Nhận xét, chốt. Bài 2 Nêu yêu cầu bài tập. gọi học sinh lên làm bài. Nhận xét, ghi điểm. HĐ KẾT THÚC: Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ”. Nhận xét tiết học. Hát -2 học sinh làm bài tập 2, 4. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm. Phát biểu ý kiến. 2 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. Làm việc cá nhân, gạch phân cách vế câu và cặp từ hô ứng nối 2 vế câu. Cả lớp nhận xét. Cả lớp đọc thầm và điền vào chỗ trống. 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài. Nhắc lại ghi nhớ. TẬP LÀM VĂN: (Tiết 48) ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT. I.Mục tiêu: 1- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. 2- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. 3- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo. II. CHuẩn bị: Tranh vẽ 1 số đồ vật. Giấy khổ to. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ Khởi động: Bài cũ: Ôn tập về văn tả đồ vật. Kiểm tra chấm điểm vở của học sinh. Hoạt động 1: Bài tập 1.(GQMT 1) GV gợi ý để HS chọn đề văn cho phù hợp với mình GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. H.dẫn HS lập dàn ý. Gọi những HS làm bài trong bảng phụ mang bài lên, GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý. Nhắc HS không bắt chước y nguyên dàn ý của bạn Hoạt động 2: Bài tập 2. (GQMT 2) GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. GV nhận xét, ghi điểm cho những HS trình bày miệng dàn ý vừa làm. HĐ KẾT THÚC: Yêu cầu học sinh về nhà lập dàn ý cho bài văn định tả. Dặn: Chuẩn bị cho tiết làm viết vào tuần tới. Hát -HS đọc 5 đề bài trong SGK. -Vài em nói đề bài mình chọn. -1HS đọc gợi ý 1 trong SGK. -HS dựa vào gợi ý 1 viết nhanh dàn ý bài văn (3-4 HS làm vào bảng phụ) -Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình. -1 HS đọc yc của BT2 và gợi ý 2. -Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vậtcủa mình trong nhóm. -Đại diện các nhóm thi trình bày miệng dàn ý bài văn trước lớp. -HS nhắc lại dàn bài chung của bài văn tả đồ vật. - Nhận xét tiết học. TOÁN: (Tiết 120) LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu: 1- Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 2- BT cần làm : B1 (a;b) ; B2. 3- Cẩn thận và say mê học toán. II.Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm, ... III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HĐ KHỞI ĐỘNG .KT bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm. HĐ 1: Nhóm 4 (GQMT 1,2,3) Bài 1a;b: -GV h.dẫn HS làm việc theo nhóm. -GV nhận xét, sửa chữa. Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài tập. GV chầm và sửa bài: Diện tích xung quanh là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) Thể tích là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m2). Đáp số : a) 9m2 ; b) 13,5m2 ; c) 3,375m2. HĐ KẾT THÚC: -Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị cho bài của tuần sau. -Nhận xét tiết học. - Hát 2HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình HCN và hình LP. -HS đọc đề toán. -Các nhóm làm bài vào bảng học nhóm. -Từng nhóm trình bày bài làm của nhóm mình. Cả lớp nhận xét sửa chữa. HS tự làm bài vào vở. HS làm sai sửa bài. -HS nhắc lại cách tính d.tích, thêû tích của hình HCN và hình LP.
Tài liệu đính kèm: