A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài.
- Hiểu từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu nội dung các điều luật xưa của người Ê-đê.
- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kỹ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm, rõ ràng, trang trọng, rành mạch thể hiện tính nghiêm túc văn bản.
3. Thái độ: Giáo dục HS tôn trọng và làm theo pháp luật.
TUẦN 24 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: GDTT: CHÀO CỜ ----------------------------------------------------- Tiết 2: TIN HỌC GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY --------------------------------------------------- Tiết 3: TẬP ĐỌC( 47) LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài. - Hiểu từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu nội dung các điều luật xưa của người Ê-đê. - Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kỹ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm, rõ ràng, trang trọng, rành mạch thể hiện tính nghiêm túc văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục HS tôn trọng và làm theo pháp luật. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: Tranh minh hoa. Tranh ảnh về sinh hoạt người Tây Nguyên. Bảng phụ viết câu văn luyện đọc. -Bảng phụ viết tên một vài bộ luật và luật ở nước ta theo tên gọi liệt kê phần trả lời câu hỏi 5. GV chỉ chọn viết lại khoảng 10 tên luật tiêu biểu. VD: Luật Giáo dục, Luật Lao động, Luật Bảo vệ môi trường, Luật Báo chí, Luật Bầu cử đại biểu quốc hội, Luật Di sản văn hoá, Luật Đất đai, Luật Nghĩa vụ quân sự, Luật Phòng chống ma tuý, Luật Thương mại, Luật Xuất bản ,... -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc . 2. Học sinh: Sách, vở. II. Phương pháp dạy học: Kết hợp với các PP khác. C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và nêu nội dung của bài . - GV nhận xét ghi điểm. II.Bài mới: Giới thiệu bài: 2 - 3 HS đọc và trả lời 1. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - GV hướng dẫn giọng đọc - Bài văn có thể chia thành mấy đoạn? - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 2. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài + Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? - Cho HS đọc đoạn Về các tội: + Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội? - Cho HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang chứng và nhân chứng: + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? - GV cho HS thảo luận nhóm 4 và ghi kết quả vào nháp theo câu hỏi: + Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết? - GV tiểu kết rút ra nội dung bài và cho HS nêu lại 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - GV treo bảng phụ cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ “Tội khôngđến là có tội” trong nhóm - Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi SGK - 3 đoạn: + Đoạn 1: Về cách xử phạt. + Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. + Đoạn 3: Về các tội. - HS đọc nối tiếp theo đoạn - Đọc đoạn theo cặp 1 - 2 HS đọc toàn bài. - HS theo dõi SGK + Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng + Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. + Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng + Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, * Ý nghĩa: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa. - 3 HS nối tiếp đọc bài - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. III. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại ND bài. - GV nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 4: TOÁN(116) LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. HS làm được bài 1, bài 2(cột1). HS khá giỏi làm hết các phần còn lại của bài 2. bài 3. 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các công thức về diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải 1 số bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: Sách, vở. II. Phương pháp dạy học: Kết hợp với các PP khác. C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật. II. Bài mới: Giới thiệu bài: * GVHDHS làm bìa tập 2 - 3 HS lần lượt nêu các quy tắc tính * Bài tập 1 (123): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2 (123): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3 (123): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 4 và phải giải thích tại sao. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Diện tích một mặt của hình lập phương đó là: 2,5 2,5 = 6,25(cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: 6,25 6 = 37,5(cm2) Thể tích của hình lập phương đó là: 2,5 2,5 2,5 = 15,625(cm3) Đáp số: S1m: 6,25cm2 Stp: 37,5cm2 V: 15,625cm3 HHCN (1) (2) (3) Smđ 110cm2 0,1m2 dm2 Sxq 252cm2 1,17m2 dm2 V 660cm3 0,09m3 dm3 *Bài giải: Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 6 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 4 4 = 64(cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 – 64 = 206(cm3) Đáp số: 206cm3. III. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại ND bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: TOÁN (117): LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS tính đúng tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. HS làm được bài tập 1, bài 2. HS khá giỏi làm được bài tập 3. 2. Kỹ năng: Vận dụng vào làm đúng các bài tập. 3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: Sách, vở. II. Phương pháp dạy học: Kết hợp với các PP khác. C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của một số và thể tích HLP. - GV nhận xét ghi điểm II. Bài mới: Giới thiệu bài: - Ghi bảng. * HDHS Làm bài tập 2 HS nêu * Bài tập 1 (124): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. + Muốn tính tỉ số phần trăm của một số tàm như thế nào? - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2 (124): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng lớp. - Mời HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3 (125): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: a. Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5% 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy: 17,5% của 240 là 42 b. Nhận xét: 35% = 30% + 5% 10% của 520 là 52 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26 Vậy: 35% của 520 là 182 Bài giải: a.Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là . Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% b. Thể tích của hình lập phương lớn là: 64 = 96 (cm3) Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3. *Bài giải: a. Hình bên có 24 hình lập phương nhỏ. b. Ta chia hình bên thành 3 hình lập phương bằng nhau. Diện tích toàn phần của mỗi hình lập phương nhỏ là: 2 2 6 = 24(cm3) Diện tích toàn phần của cả 3 hình là : 24 3 = 72(cm2) Diện tích không cần sơn của hình đã cho là: 2 2 4 = 16 (cm2) Diện tích cần sơn của hình đã cho là: 72 – 16 = 56 (cm2) Đáp số: 56 cm2 III. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ............................................................... Tiết 2: LỊCH SỬ (24): ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN Những điều đó học liên quan đến bài học. Những KT cần hình thành cho HS. - Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - Sự ra đời và vai trò của nhà máy Cơ khí Hà Nội. Những đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,..của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam: + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19 - 5 - 1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh). + Qua Trường Sơn miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh trả lới câu hỏi. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tích cực học tập góp phần xây dựng đất nước ngày một tươi đẹp.. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: - Bản đồ Hành chính Việt Nam. 2. Học sinh: Sách, vở. II. Phương pháp dạy học: Kết hợp với các PP khác. C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1(3'): Khởi động: + Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội? + Nêu ý nghĩa của sự kiện Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời? - GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động 2 (12'): làm việc cả lớp 2 HS lần lượt trả lời - GV giới thiệu nhiệm vụ của 2 miền Nam Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. - Nêu nhiệm vụ học tập. - Cho HS đọc SGK và trình bày những nét chính về đường Trường Sơn. - GV giới thiệu Vị trí đường Trường Sơn trên bản đồ + Mục đích mở đường Trường Sơn là gì? - GV chốt ý đúng ghi bảng. Hoạt động 3 (18'): Thảo luận nhóm. - GV chia lớp thành 4 nhóm và cho các nhóm tìm hiểu về những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen những nhóm thảo luận tốt. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi: + Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước? + So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử. - Mời đại diện một số nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại: Ngày nay đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường H ... bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của VN đã nêu trong BT 1. - GV kết luận: + Ngày 2/9/1945 là ngày BH đọc bản TNĐL tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà. Từ đó, ngày 2 – 9 được lấy làm ngày quốc khánh của nước ta. + Ngày 7/5/1954 là ngày chiến thắng LS ĐBP. + Ngày 30/4/1975 là ngày giải phóng MN thống nhất đất nước. Quân giải phóng chiếm Dinh Độc Lập, nguỵ quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng. + Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán và chiến thắng của nhà Trần trong cuộc k/c chống quân XL Nguyên - Mông. + Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn, nơi BH đã ra đi tìm đường cứu nước. + Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16/8/1945. 2.3- Hoạt động 2: Đóng vai (BT 3, SGK) *Mục tiêu: HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu: đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em VN, việc thực hiện quyền trẻ em ở VN... - GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt. 2.4- Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ, bài tập 4 - SGK *Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ. - GV nhận xét về tranh vẽ của HS. Tiết 4 - Đạo đức T24: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. 2. Kỹ năng: Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Kĩ năng xác định giá trị, trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt nam. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. - Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: Sách, vở. II. Phương pháp dạy học: Kết hợp với các PP khác. C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu nội dung ghi nhớ bài 11. - Nhận xét – cho điểm. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hoạt động 1: Làm BT1 - SGK *Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về đất nước Việt Nam. *Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của VN đã nêu trong BT 1. - GV kết luận: + Ngày 2/9/1945 là ngày BH đọc bản TNĐL tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà. Từ đó, ngày 2 – 9 được lấy làm ngày quốc khánh của nước ta. + Ngày 7/5/1954 là ngày chiến thắng LS ĐBP. + Ngày 30/4/1975 là ngày giải phóng MN thống nhất đất nước. Quân giải phóng chiếm Dinh Độc Lập, nguỵ quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng. + Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán và chiến thắng của nhà Trần trong cuộc k/c chống quân XL Nguyên - Mông. + Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn, nơi BH đã ra đi tìm đường cứu nước. + Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16/8/1945. 2.3- Hoạt động 2: Đóng vai (BT 3, SGK) *Mục tiêu: HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu: đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em VN, việc thực hiện quyền trẻ em ở VN... - GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt. 2.4- Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ, bài tập 4 - SGK *Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ. - GV nhận xét về tranh vẽ của HS. III- Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của mình qua những việc làm cụ thể. - 2 HS nêu. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. - Các nhóm thảo luận đóng vai. - Các nhóm HS lên đóng vai. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp xem tranh và trao đổi. - HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam III- Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của mình qua những việc làm cụ thể. - 2 HS nêu. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. - Các nhóm thảo luận đóng vai. - Các nhóm HS lên đóng vai. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp xem tranh và trao đổi. - HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam Tiết 3: Địa lí TIẾT 24: ÔN TẬP I/ Mục tiêu: -Xác định, mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn lãnh thổ của châu Á, châu Âu. -Biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu Á, châu Âu. -Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục. -Điền đúng tên, vị trí của 4 dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên lược đồ. II/ Đồ dùng dạy học: .- Phiếu học tập cho HĐ 2. -Bản đồ Tự nhiên Thế giới. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: 3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: Sách, vở. II. Phương pháp dạy học: Kết hợp với các PP khác. C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 23. - GV nhận xét ghi điểm 2-Bài mới: 2.1-Giới thệu bài: 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) - GV treo bản đồ cho HS xác định vị trí địa lý :Châu Á, châu Âu, Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ân Độ Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải. Một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ. -GV nhận xét đánh giá kết quả làm việc của HS. 2.3-Hoạt động 2: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”) -GV chia lớp thành 4 nhóm. -Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. -Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu. -Nhóm nào điền xong thì lên dán trên bảng lớp. -Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, kết luận nhóm thắng cuộc. Hoạt động của trò 2-3 HS trả lời - HS cùng quan sát bản đồ. 4-5 HS lần lượt lên chỉ - Nhận xét bạn chỉ -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Nhận xét, đánh giá. Tiêu chí Châu Á Châu Âu Diện tích - Rộng 44 triệu km2 ,lớn nhất trong các châu lục - Rộng 10 triệu km2. Khí hậu - Có đủ các đới khí hậu,từ nhiệt đới ,ôn đới ,hàn đới -Chủ yếu ở đới khí hậu ôn hoà. Địa hình -Núi và coa nguyên chiếm diện tích - Đồng bằng chiếm diên tích Màu da - Đa số là người da vàng - Chủ yếu là người da trắng. Hoạt động kinh tế -Làm nông nghiệp là chính -Hoạt động công nhiệp phát triển. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài. . Tiết 5: Sinh hoạt. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua. - Nắm được phương hướng hoạt động tuần sau. II. Lên lớp 1. GVCN nhận xét chung *Ưu điểm:- HS đi học đều, đúng giờ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp, của trường - Đội viên có khăn quàng đầy đủ. *Nhược điểm:- HS đọc còn chậm, kĩ năng làm văn còn nhiều hạn chế. 2. Phương hướng tuần sau: - Duy trì nề nếp ra vào lớp . - Phát huy tối đa những ưu điểm, hạn chế những nhược điểm. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của trường 3. Múa hát tập thể - Đọc báo + Múa hát tập thể . Kĩ thuật Tiết 24: LẮP XE BEN (Tiết 1) I . Yêu cầu - HS chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được một số bộ phận của xe ben. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: 3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập. B. Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: Sách, vở. II. Phương pháp dạy học: Kết hợp với các PP khác. C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ + Em hãy nêu các bước lắp xe cần cẩu? - Nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và nêu tác dụng của xe ben. 2.2, Các hoạt động Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu: - Cho HS QS xe ben đã lắp sẵn. - HD QS toàn bộ và từng bộ phận. + Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hoạt động 2: HD các thao tác kĩ thuật: a/ HD chọn các chi tiết: - GV NX, bổ sung và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b/ Lắp từng bộ phận: * Lắp khung sàn xe và giá đỡ: + Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần phải chọ những chi tiết nào? - GV tiến hành lắp khung sàn xe theo các bước trong SGK. * Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ: + Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ, ngoài các chi tiết ở H2 em phải chọn thêm các chi tiết nào? - GV tiến hành lắp tấm chữ L vào đầu 2 thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh chữ U dài. * Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau: + Dựa vào H4, em hãy lắp bánh xe, trục dài, trục ngắn 1, vòng hãm vào thanh thẳng 7 lỗ theo đúng thứ tự. - GV NX và HD lắp tiếp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau. * Lắp trục bánh xe trước: - GV NX hoàn thiện các bước lắp. * Lắp ca bin c/ Lắp ráp xe ben - GV tiến hành lắp ráp. d/ HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp 3, Củng cố- dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn chẩn bị tiết sau thực hành. - 2 HS trả lời. + 5 bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ, sàn ca bin và các thanh đỡ, hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau, trục bánh xe trước và ca bin. - 2 HS lên bảng gọi tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK. + 2 thanh thẳmg 11 lỗ, 2 thanh thẳng 6 lỗ, 2 thanh thẳng 3 lỗ, 2 thanh chữ L dài, 1 thanh chữ U dài. - 1 HS chọn chi tiết, - 1 HS thực hành lắp khung sàn xe. + Tấm chữ L. - HS quan sát. - 1 HS thực hành. - 1 Hs lên bảng thực hành, toàn lớp QS và bổ sung - 1 HS thực hành - HS quan sát. - HS nhắc lại các bước lắp xe ben. .
Tài liệu đính kèm: