Bài soạn khối 5 - Tuần 27 năm 2012

Bài soạn khối 5 - Tuần 27 năm 2012

 I/ Mục tiêu

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc vui tươi, ràng mạnh, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức trang làng Hồ.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.

*Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền đó.

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.

- Các em có ý thức tự giác học tập tốt.

 II/ Đồ dùng dạy-học

- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ.

- Học sinh: sách, vở.

 

doc 15 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1043Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn khối 5 - Tuần 27 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Chào cờ
Tập trung dưới cờ
==============================
Tập đọc
Tranh làng Hồ
 I/ Mục tiêu
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc vui tươi, ràng mạnh, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức trang làng Hồ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
*Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền đó.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.
- Các em có ý thức tự giác học tập tốt.
 II/ Đồ dùng dạy-học
Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ...
Học sinh: sách, vở... 
 III/ Các hoạt động dạy-học
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra
- Yêu cầu HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Đọc diễn cảm bài văn - giọng đọc rõ ràng, trang trọng, vui tươi thể hiện cảm xúc trân trọng những bức tranh làng Hồ.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền đó.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
a/ Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu.
- HD chia đoạn (3 đoạn), hướng dẫn giọng đọc
- gọi HS đọc đoạn trước lớp, giải nghĩa từ mới
- sửa lỗi phát âm nếu có, hướng dẫn HS đọc câu chưa trôi chảy, sửa ngữ điệu đọc bài
- gọi HS đọc toàn bài
- yêu cầu HS tìm hiểu nội dung để tìm giọng đọc phù hợp
b/ Tìm hiểu bài
* GV giao việc cho HS.
Câu 1: Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài là cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam.
Câu 2: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
Câu 3: Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
Câu 4: Vì sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc:
Bài học ca ngợi ai và nhắn nhủ điều gì với chúng ta?
c/ Luyện đọc diễn cảm
- Đọc mẫu đoạn 2 với giọng rõ ràng, trang trọng, thiết tha.
- Gọi HS đọc diễn cảm đoạn 2
- Đánh giá, ghi điểm
3. Củng cố-dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Nhắc lại nội dung bài
- Về nhà chuẩn bị bài Đất nước, luyện đọc bài Tranh làng Hồ. 
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Lắng nghe, tìm hiểu nghĩa từ mới
- Đọc tiếp nối theo đoạn 1 lượt
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
- HS đọc lướt và tìm ý trả lời
* Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
* Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt: bột than tự luyện bằng than rơm nếp, màu trắng điệp làm từ vỏ sò trộn với hồ nếp...
* Tranh lợn ráy : rất có duyên.
. Tranh đàn gà con: tưng bừng như ca múa.
. Kĩ thuật tranh: đã đạt tới sự tinh tế.
* Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi...
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm (3-4 em)
- Nêu nội dung bài học
========================================
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu 
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học
 - Giáo viên: nội dung bài, 3 bảng nhóm.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra
- Yêu cầu HS làm bài 3
- Nhận xét bài làm, ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Bài toán
- Yêu cầu HS làm nháp, nêu kết quả tính.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em.
H: Nêu cách tính vận tốc?
Bài 2: Viết vào ô trống theo mẫu
Hướng dẫn làm nhóm.
- GV kết luận kết quả đúng, yêu cầu HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.
H: Nêu cách tính vận tốc?
Bài 3: Bài toán
- Yêu cầu HS làm vở, bảng lớp
H: Nêu cách tính vận tốc?
- GV kết luận chung.
Bài 4: Bài toán
- Yêu cầu HS tự làm bài, nêu cách tính và kết quả
- Chấm, chữa bài
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Tóm tắt nội dung bài
- Nhắc chuẩn bị giờ sau
- Chữa bài giờ trước
- Lắng nghe
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
Bài giải:
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
+ Nhận xét bổ sung, nhắc lại cách tính.
- Vận tốc bằng quãng đường chia cho thời gian.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Các nhóm làm bài, nêu kết quả:
 49km/giờ ; 35m/giây ; 1,3 m/giây 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm:
Quãng đường ôtô đi là: 25 – 5 = 20 (km)
Thời gian ôtô đi là: nửa giờ = 0,5 giờ (= )
Vận tốc của ôtô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
+ Nhận xét bổ sung, nhắc lại cách tính.
* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài vào vở, chữa bài
 Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
 7giờ 45phút - 6giờ 30phút = 1giờ 15phút
 1giờ 15phút = 1,25giờ 
Vận tốc của ca nô là:
 30 : 1,25 = 24 ( km/giờ )
 Đáp số: 24 km/giờ.
 - Nêu cách tính vận tốc. 
==========================
Lịch sử
Lễ kí Hiệp định Pa- ri
I/ Mục tiêu
Sau khi học bài này, giúp học sinh biết:
- Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải kí Hiệp định
Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam:
+ Những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ ở Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi lãnh thổ Việt Nam; chấm dưt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
+ ý nghĩa Hiệp định Pa –ri: Đế quốc Mĩ buộc phả ruút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện để quân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
HS khá giỏi: Biết vì sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: Do thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc Việt Nam trong năm 1972.
- Tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của cha ông ta.
II/ Đồ dùng dạy học
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan
 - Học sinh: sách, vở,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra
- Nêu nguyên nhân Mĩ cho máy bay bắn phá miền Bắc Việt Nam?
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
a) Hoạt động 1: Thời gian và địa điểm
(làm việc cả lớp)
- Nêu thời gian và địa điểm diễn ra lễ kí Hiệp định Pa-ri? Khung cảnh diễn ra lễ kí Hiệp định Pa- ri?
- Yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm, trả lời.
- Nhận xét, chốt lại
b/ Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
GV giao việc:
+ Tại sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri?
+ Nội dung chính của Hiệp định?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gọi các nhóm báo cáo
- GV kết luận và giải nghĩa từ khó.
- Đánh giá ghi điểm các nhóm
c/ HĐ 3: ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri
(làm việc theo nhóm)
- Nêu ý nghĩa lịch sử?
- GV kết luận chung.
d/ Hoạt động 4: (làm việc cả lớp)
- GV nhắc lại câu thơ chúc tết năm 1969 của Bác Hồ, khắc sâu ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri. 
3. Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét giờ học
- Tóm tắt nội dung bài
- Nhắc chuẩn bị giờ sau
- Nêu nội dung bài giờ trước
- Nhận xét
- Lắng nghe
* Lớp theo dõi. 
* Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thiện các nhiệm vụ được giao.
* Lần lượt từng nhóm nêu kết quả thảo luận.
- Ngày 27-1-1973, tại Pa-ri diễn ra lễ kí Hiệp định Pa-ri.
- Hiệp định Pa-ri diễn ra trong khung cảnh nghiêm trang, lộng lẫy, trước sự chững kiến của các nhà ngoại giao và nhiều nhà báo Quốc tế.
- Nhận xét các nhóm.
* HS đọc sgk, thảo luận, hoàn thành các ý trả lời.
- Trình bày trước lớp, nhận xét, bổ sung.
- Sau những thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam-Bắc Việt Nam trong năm 1972, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiễn tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
- Bộ trưởng Nguyễn Duy Trinh và Bộ trượng Nguyễn Thị Bình đại diện phía Việt Nam kí vào văn bản Hiệp định.
- Hiệp định quy định: 
+ Mĩ buộc phải tôn trọng quyền độc lập, tự chủ, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
+ Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam.
+ Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam.
+ Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
- ý nghĩa: Hiệp định đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam. Đó là thuận lợi rất lớn để nhân dân ta đẩy mạnh đấu tranh, tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn, thống nhát đất nước.
- Lớp lắng nghe
* HS nhắc lại ý nghĩa của hiệp định.
* Đọc to nội dung chính (sgk)
==================================
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Thể dục
 Môn thể thao tự chọn
Trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức
(Giáo viên chuyên soạn giảng)
=================================
Tập đọc
Đất nước
 I/ Mục tiêu
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về đất nước.
* Hiểu nội dung: Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức tự giác học tập.
 II/ Đồ dùng dạy-học
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ...
- Học sinh: sách, vở... 
 III/ Các hoạt động dạy-học
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra
- Yêu cầu HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Đọc diễn cảm bài văn - giọng đọc rõ ràng, trang trọng, vui tươi giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về đất nước.
- Hiểu ý nghĩa: Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
a/ Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu. 
- HD chia đoạn (3 đoạn), hướng dẫn giọng đọc
- gọi HS đọc đoạn trước lớp, giải nghĩa từ mới
- sửa lỗi phát âm nếu có, hướng dẫn HS đọc câu chưa trôi chảy, sửa ngữ điệu đọc 
- gọi HS đọc toàn bài
- yêu cầu HS tìm hiểu nội dung để tìm giọng đọc phù hợp
b/ Tìm hiểu bài
* GV giao việc cho HS.
Câu 1: “Những ngày thu đã xa” thể hiện trong hai khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó.
Câu 2: Cảnh đất nước mới được tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào?
Câu 3: Lòng tự hào về đất nước tự do và truyền thống bất khuất của dân tộc dược thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào trong hai khổ thơ cuối?
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc:
Bài thơ thể hiện tinh cảm gì? ... i 2: Bài toán
- Yêu cầu HS làm vở, nêu kết quả
- Kết luận kết quả đúng
H: Nêu cách tính quãng đường?
Bài 3 : Bài toán
- Nêu nhận xét để rút ra cách làm bài
- Yêu cầu HS làm vở, nêu kết quả
- Kết luận kết quả đúng
H: Nêu cách tính quãng đường?
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Tóm tắt nội dung bài
- Nhắc chuẩn bị giờ sau
- Chữa bài giờ trước.
- lắng nghe
* HS theo dõi, nêu phép tính và trình bày lời giải bài toán.
Quãng đường ôtô đi là: 48 x 4 = 170 (km).
- Muốn tính quãng đường, lấy thời gian nhân với vận tốc.
* Rút ra quy tắc:
s = v t
* HS theo dõi, nêu cách giải.
1giờ 30phút = 1,5giờ
18 1,5 = 27 (km).
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
Quãng đường ca nô đi được là:
15,2 3 = 45,6 (km).
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.
Thời gian đi của người đó là:
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường người đó đi là:
12,6 0,25 = 3,15(km).
- Nhận xét, nhắc lại quy tắc.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
 Bài giải: 
Đáp số: 112 km.
- Nêu cách tính quãng đường. 
=========================================
Chính tả: (Nhớ-viết)
Cửa sông
I/ Mục tiêu
1- Nhớ-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Cửa sông.
2- Làm đúng bài tập chính tả, biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người và tên địa lí nước ngoài.
3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập...
 - Học sinh: sách, vở bài tập...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
A/ Kiểm tra
B/ Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn HS nghe - viết
- Đọc bài chính tả 1 lượt.
- Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Cho HS viết chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.
 * Bài tập 3.
- HD làm nháp + chữa bảng.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Chữa bài tập giờ trước.
Nhận xét.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó:(HS tự chọn)
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.
* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
* HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
=======================================
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
Kiểm tra định kì lần 3
=======================================
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Toán
Thời gian
I. Mục tiêu
 - Biết tính thời gian của một chuyển động.
 - Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con, ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra
Làm bài 2
- Nhận xét, làm bài
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HD HS tìm hiểu bài
* Hình thành cách tính thời gian.
+Bài toán 1: Một ô tô đi quãng đường 170km với vận tốc 42km/giờ. Tính thời gian ô tô đi quãng đường đó.
- GV nêu bài toán và yêu cầu HS làm bài
- GV kết luận và yêu cầu HS nêu cách tính thời gian.
+ Bài toán 2: Một ca nô đi với vận tốc 36 km/giờ trên quãng đường sông dài 48 km. Tính thời gian ô tô đi trên quãng đường sông đó.
- GV nêu bài toán.
- Gọi nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh cách đổi đơn vị đo.
- Nêu cách tính thời gian?
* Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em.
- Nêu cách tính thời gian?
Bài 2: Bài toán
- yêu cầu HS làm vở, HD tính vận tốc theo công thức : t = s : v
- Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
- Nêu cách tính thời gian?
Bài 3 : Bài toán
- HD làm nháp
- Nêu cách tính, yêu cầu về nhà làm bài
- Nêu cách tính thời gian?
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Tóm tắt nội dung bài
- Nhắc chuẩn bị giờ sau
- Chữa bài giờ trước
- Lắng nghe
* HS theo dõi, nêu phép tính và trình bày lời giải bài toán.
170 : 45,2 = 4 (giờ)
- Muốn tính thời gian ta lấy quang đường chia vận tốc.
- Rút ra quy tắc : t = s : v
* HS theo dõi, nêu cách giải.
- HS tính, nêu kết quả:
 48 : 36 = 1 ( giờ )
 1 ( giờ ) = 1giờ 20 phút.
* Đọc yêu cầu
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
+ Nhận xét bổ sung
* Đọc yêu cầu bài toán
- Làm nhóm, báo cáo kết quả:
Thời gian người đó đi là:
23,1 : 13,2 = 1,75 giờ
1,75 giờ = 1 giờ 45 phút
- Nhận xét, nhắc lại quy tắc
* Đọc yêu cầu bài toán
- Nêu cách làm
 Bài giải
Thời gian máy bay bay là:
 2150 : 860 = 2,5 ( giờ )
Đáp số: 2,5 giờ.
- Nêu cách tính thời gian.
==========================
Luyện từ và câu
Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
I/ Mục tiêu
1.Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối.
2.Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn, biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
3.Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên.
Học sinh.
A. Kiểm tra
Nêu các cách liên kết câu?
Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học
2. Phần nhận xét
Bài tập 1: Mỗi từ ngữ được in đậm dưới đây có tác dụng gì?
 Miêu tả một em bé hoặc một chú mèo, một cái cây, một dòng sông mà ai cũng miêu tả giống nhau thì không ai thích đọc. Vì vậy, ngay trong quan sát để miêu tả, người viết phải tìm ra cái mới cái riêng.
- Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
- GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2: Tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng giống như từ vì vậy ở đoạn văn trên.
- yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn.
- GV kết luận chung.
3. Phần Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc 
4. Hướng dẫn luyện tập.
 Bài tập 1. Đọc bài văn sau. Tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong ba đoạn văn đầu hoặc bốn đoạn văn cuối.
Qua những mùa hoa
- Gọi HS đọc bài, HD làm nhóm
- Tổ chức cho HS trình bày
- Kết luận, GV chốt lại ý đúng
Bài tập 2. Mốu chuyện vui dưới đây có một số chỗ dùng sai từ để nối, em hãy chữa lại cho đúng.
 - Bố ơi, bố có thể viết trong bóng tối được không?
 - Bố viết được.
 - Nhưng bố hãy tắt đen đi và và kí vào sổ liên lạc cho con.
- HD làm bài vào vở
- Chấm bài, nhận xét
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 1 HS trả lời
- Lắng nghe
- Lớp theo dõi sgk.
- Lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi với bạn, phát biểu ý kiến:
Hoặc nối người với vật
Vì vậy nối câu 1 với câu 2, biểu thị quan hệ nguyyên nhân kết quả.
- HS nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân.
- Nêu kết quả: do đó, cho nên, bởi vậy, vì thế, 
* 3, 4 em đọc sgk.
- 2-3 em nhắc lại nội dung (không nhìn sách giáo khoa).
* Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi, tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong các đoạn văn.
- Trình bày trước lớp.
Đoạn 1: nhưng
Đoạn 2: vì thế, rồi
Đoạn 3: nhưng, rồi 
Đoạn 4: đến
Đoạn 5: đến, sang đến
Đoạn 6: nhưng, mãi đến
Đoạn 7: đến khi, rồi 
* Đọc yêu cầu.
+ Làm bài vào vở, chữa bài:
Nhưng - vì vậy, vậy thì
Nêu ghi nhớ
==================================
Tập làm văn
Ôn tập về tả cây cối
I/ Mục tiêu
1. Củng cố kiến thức về văn tả cây cối: Cấu tạo của bài văn tả cây cối, trình tự miêu tả, phép tu từ so sánh, nhân hoá được sử dụng khi miêu tả cây cối.
2. Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng miêu tả cây cối.
3. Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học
 - Giáo viên: nội dung bài, tranh cây chuối, bảng nhóm...
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra
- Nêu cấu tạo bài văn tả cây cối ?
 Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK)
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1: Đọc bài văn sau đây và trả lời câu hỏi:
Cây chuối mẹ
- Gọi HS đọc bài, nêu câu hỏi
a. Cây chuối trong bài văn trên được miêu tả theo trình tự nào?
b. Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của giác quan nào? Em còn co thể quan sát cay chuối bằng những giác quan nào nữa?
c. Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hoá được tác giả sử dụng để tả cây chuối.
- yêu cầu làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi
- HD học sinh làm nhóm
- Tổ chức cho HS trình bày lời giải: 
- Cho học sinh quan sát bảng nhóm, chốt lại nội dung bài.
Bài tập 2: Viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây (lá, thân, rễ, hoa, quả)
- HD làm vở bài tập và làm bảng lớp
- Nhận xét, bổ xung
3) Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Tóm tắt nội dung bài
- Nhắc chuẩn bị giờ sau
- 1HS nêu
- Lắng nghe
* Đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm thảo luận (5 phút).
- Cử đại diện báo cáo.
a/ Trình tự tả cây chuối: từng thời kì phát triển của cây: cây con, cây chuối to, cây chuổi mẹ
b/ Các giác quan được sử dụng khi quan sát: thị giác
- Còn có thể sử dụng bằng xúc giác, khức giác, thình giác, vị giác
c/ Biện pháp tu từ được sử dụng:
So sánh: Tàu lá nhỏ Các tàu lá ngả ra cái hoa thập thò, 
Nhân hoá:  SGK
* 2 em nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
- Suy nghĩ, làm bài vào vở, bảng nhóm.
- trưng bày bảng nhóm và đọc trước lớp.
- Chữa bảng, nhận xét.
Nêu cấu tạo bài văn tả cây chuối
===================================
Sinh hoạt tập thể
Kiểm điểm tuần 27
I/ Mục tiêu
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua
.................
Đánh giá xếp loại các tổ
................
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp
- Về đạo đức
................................
- Về học tập
................................................
- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ
- Về các hoạt động khác
- Tuyên dương, khen thưởng
- Phê bình
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp
................
================================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27.doc