I.Mục tiêu:
- Đọc đúng r rng, trôi chảy bài TĐ đ học ở học kì 1 (pht m r rng, biết ngừng nghỉ sau cc dấu cu, giữa cc cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đ đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đ học.
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đ học (BT3)
- HS kh, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút).
II.Chuẩn bị: -Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc .
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 18 ?&@ Thứ hai ngay 28 tháng 12 năm 2009 Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1) I.Mục tiêu: Đọc đúng rõ ràng, trơi chảy bài TĐ đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3) HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút). II.Chuẩn bị: -Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: 2.Kiểm tra tập đọc: 7 em - Hs lên bốc thăm, chuẩn bị. - Yêu cầu Hs thể hiện theo thăm. - GV nhân xét, ghi điểm. Cho điểm trực tiếp Chú ý : - Đọc đúng tiếng , đúng từ : 3 điểm - Nghắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu cho 1,5 điểm . Đạt tốc độ đọc 45 tiếng/phút cho 1,5 điểm . 3.Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho : - Gọi một em đọc yêu cầu - Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho (Nhóm 2). -Gv nhận xét, sữa chữa. 4. Viết bản tự thuật theo mẫu. - Yêu cầu làm bài cá nhân vào vở. - Gọi một số em đọc bài tự thuật của mình. - Chữa bài nhận xét cho điểm. - Nhận xét tuyên dương những em làm tốt. 5. Đọc thêm bài tập đọc tuần 10 ( Thương ông ) * Nội dung bài thơ nói lên điều gì? 6. Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - HS nghe giới thiệu bài, tạo hứng thú. - Hs lên bốc thăm, chuẩn bị 2 phút. - Đọc và trả lời nội dung bài theo YC. - Hs khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc *BT2: Đọc yêu cầu và đọc câu văn - Đại diện các nhóm trình bày.N khác nhận xét, bổ sung. -Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. *BT3: Một em đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở. - Đọc chữa bài. - Nhận xét, bổ sung bài bạn. -Lớp đọc thầm bài. 2-5 Hs đọc -Khen ngợi bé Việt.....biết thương ông... - Hai em nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài xem trước bài mới. Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Đọc đúng rõ ràng tồn bài. Mức yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Biết đặt câu tự giới thiệu với người khác (BT2). - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT (BT3). II. Chuẩn bị: Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài mới: Phần giới thiệu Hôm nay ta tiếp tục ôn tập các bài tập đọc đã học .Ôn tự giới thiệu và dấu chấm. 2. Kiểm tra đọc: 7 em - Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài. -Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng em. 3.Ôn đặt câu tự giới thiệu: -Hs đọc yêu cầu – lớp đọc thầm. -YC 1 Hs giỏi làm mẫu tự giới thiệu về mình trong tình huống 1 -YC Hs thảo luận N2. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhâïn xét. - Mời một số em nói lời giới thiệu. - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh. 4. Ôn luyện về dấu chấm. - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề. - Yêu cầu lớp tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả. - Chấm bài, nhận xét, sữa bài. - Nhận xét tuyên dương Hs làm tốt. 5. Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. -Vài em nhắc lại tựa bài -Lần lượt HS lên bốc thăm bài,chuẩn bị - Đọc và trả lời nội dung bài theo y/cầu -HS khác lắng nghe và nhận xét. *BT2: - 3 Hs đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Cháu chào bác ạ! Thưa bác, cháu là Hương, học cùng lớp với Hằng. Thưa bác, bạn Hằng có ở nhà không ạ. - Thảo luận tìm cách nói. - Chào bác ạ! Cháu là Bin con bố Long bên cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho cháu mượn cái kìm ạ. *BT3: Một em đọc yêu cầu. - Lớp làm bài cá nhân vào vở. - 1 em lên bảng làm bài. Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới.Hụê thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lịng. - Hai em nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài xem trước bài mới. Toán: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN A. Mục tiêu: - Biết tự giải được các bài tốn bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đĩ cĩ các bài tốn về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. (Bài 1, 2, 3) - Bài 4 (dành hs khá, giỏi) B. Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Tháng 12 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật? Đó là những ngày nào? 2.Bài mới: Bài 1: 2 em đọc yêu cầu đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào? -Yêu cầu lớp tóm tắt và giải vào vở nháp. - Mời một em lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải. - Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở nháp. - Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - GV chấm, chữa bài. Bài 4. (dành hs khá, giỏi) - Gv tổ chức học sinh thi đua điền số nhanh và đúng vào ô trống. - 2 đội chơi, mỗi đội 4 em - Nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập. -Hs trả lời- Hs khác nhận xét 1/ 2 em đọc , lớp đọc thầm theo - Buổi sáng bán 48 l dầu, buổi chiều bán được 37 l dầu. - Hỏi cả 2 buổi bán được bao nhiêu lít dầu - Ta thực hiện phép tính cộng 48 + 37 Giải : Cả 2 buổi cửa hàng bán được là: 48 + 37 = 85 ( l) Đ/S : 85 l - HS nhận xét bài bạn. 2/ Đọc yêu cầu đề bài. HS tự làm vào vở. 32 kg Bình : 6kg An : ? kg Giải : An cân nặng là : 32 - 6 = 26 ( kg) Đ/S : 26 kg - HS nhận xét bài bạn. 3/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - Hs thực hiện vào vở. Giải : Số bông hoa Liên hái được là : 24 + 16 = 40 ( bông ) Đ/S : 40 bông - HS nhận xét bài bạn. 4/ HS nêu yêu cầu - Lớp chia thành hai nhóm thi đua. - Lớp nhận xét, bình chọn biểu dương thi đua. - Hai em nhắc lại nội dung bài - Về học bài và làm các bài tập còn lại. Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009 Tốn: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) A/ Mục tiêu: Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. Biết làm tính cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100. Biết tìm số hạng, số bị trừ. Biết giải bài tốn về ít hơn một số đơn vị. HS làm được các BT 1(1, 2, 3); Bài 2 (cột 1, 2); Bài 3 (a, b); Bài 4. HS khá, giỏi cĩ thể làm thêm các BT cịn lại C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. Và làm các dạng toán đã học. b/ Luyện tập : -Bài 1: HS khá, giỏi cĩ thể làm thêm cột 4 - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm. -Yêu cầu lớp làm vào vở các phép tính còn lại. - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: HS khá, giỏi cĩ thể làm thêm cột 3, 4 - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Khi đặt tính em cần chú ý điều gì? - Ta bắt đầu tính từ đâu tới đâu? - Yêu cầu 3 em lên bảng thi đua làm bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng. - Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 90 - 42; 53 + 47. - Nhận xét ghi điểm từng em. Bài 3. HS khá, giỏi cĩ thể làm thêm bài (c) - Yêu cầu học sinh nêu đề bài -Bài toán yêu cầu làm gì? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào? - Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm sao? - Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Nhận xét ghi điểm từng em. Bài 4. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán có dạng gì? - Mời 1 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 5. HS khá, giỏi cĩ thể làm thêm - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu lớp thảo luận theo cặp để tìm cách nối - Mời 1 cặp lên bảng thực hiện nối. - Yêu cầu lớp vẽ vào vở. -Muốn vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước ta làm như thế nào? - Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét bài làm học sinh. d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập. * Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài em nhắc lại tựa bài. 1/ Một em đọc đề bài , lớp đọc thầm theo - Tính nhẩm. - Tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở. - Nối tiếp nhau mỗi em đọc kết quả 1 phép tính - Theo dõi nhận xét bài bạn. 2/ Đọc yêu cầu đề bài. - Đặt tính rồi tính. - Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột hàng chục. - Thực hiện từ phải sang trái. - 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính. - Ở lớp làm bài vào vở. 28 73 53 90 +19 -35 + 47 - 42 47 38 100 48 - Nhận xét bài bạn trên bảng. 3/ Đọc yêu cầu đề bài. - Tìm x. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Lấy hiệu cộng với số trừ. - 3 em lên bảng làm bài. x + 18 = 62 x - 27 = 37 40 - x = 8 x = 62 - 18 x = 27 + 37 x = 40 – 8 x ... hủ công: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (tiết 2) A/ Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thơng cấm đỗ xe. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thơng cấm đỗ xe. Đường cắt cĩ thể mấp mơ. Biển báo tương đối cân đối. - Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thơng cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mơ. Biển báo cân đối. B/ Chuẩn bị: - Như tiết 1 C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay các em thực hành làm “Biển báo cấm đỗ xe” b) Khai thác: *Hoạt động 3 - Yêu cầu thực hành gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe - Gọi một em nêu lại các bước gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe. - Lưu ý học sinh cắt dán các hình cho cân đối. - Yêu cầu lớp tiến hành cắt dán biển báo cấm đỗ xe - Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. -Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm. -Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp. d) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu nhắc lại các bước gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe. -Nhận xét đánh giá về tinh thần thái độ học tập học sinh. Dặn giờ học sau mang giấy thủ công , giấy nháp để gấp, cắt, dán “Thiếp chúc mừng” -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi giới thiệu bà - Hai em nhắc lại tựa bài học. - Hai em nêu lại trình tự các bước gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. - Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe. - Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe. - Các nhóm thực hành gấp biển báo bằng giấy thủ công theo các bước để tạo ra biển báo cấm đỗ xe theo hướng dẫn giáo viên. - Các nhóm tổ chức trưng bày sản phẩm. - Các tổ nhận xét đánh giá xem sản phẩm của tổ nào cân đối hơn, đẹp mắt hơn. - Lớp nhận xét bình chọn tổ thắng cuộc. - Hai em nhắc lại qui trình gấp cắt dán biến báo cấm đỗ xe. Chuẩn bị tiết sau cắt dán “ Thiếp chúc mừng” The duc: Trò chơi “ Vòng tròn “ và “ Nhanh lên bạn ơi “ I.Mục tiêu : * Kiến thức :Ôn 2 trò chơi : Vòng tròn, Nhanh lên bạn ơi * Kĩ năng :Biết tham gia trò chơi tương đối chủ động. * Thái độ :Thích hoạt động TDTT II.Chuẩn bị :Vệ sinh an toàn nơi tập, 1 còi, kẻ vạch, vòng tròn. III.Nội dung và phương pháp lên lớp : Phần Nội dung hoạt động Đ LV Đ Phương pháp tổ chức luyện tập . Mở đầu (5 phút) -GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. -Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. -Ôn các động tác tay, chân, lườn , bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục. -Trò chơi “Diệt các con vật có hại” 70-80m 2x8 nhịp X x x x x x x x x X x x x x x x x x X x ê x x x Cơ bản (25 phút) -Ôn trò chơi “Vòng tròn “ +GV nhắc lại cách chơi. +Cho hs điểm số theo chu kì 1-2. +Cho hs chơi có kết hợp vần điệu. +Cho hs chơi dưới hình thức thi xem tổ nào có nhiều bạn múa đẹp, đọc đúng vần điệu và nhảy chuyển đội hình đúng. -Ôn trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” +GV nhắc lại cách chơi. +Cho hs chơi thử. +Cho hs chơi chính thức có phần thắng thua Trước khi chơi chính thức cho hs điểm số để điều chỉnh số lượng cho bằng nhau 1-2 lần Kết luận (5 phút) -Đi đều 2-4 hàng dọc và hát. -Tập một số động tác hồi tĩnh. -Chơi trò chơi hồi tĩnh. -GV và hs hệ thống bài. X x x x x x x x x x x x x x x x x x ê ------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2010 Tốn: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I (Theo đề của phịng) I/ Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: Cộng, trừ trong phạm vi 20. Phép cộng, phép trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100. Giải tốn cĩ lời văn bằng một phép cộng hoặc phép trừ cĩ lien quan đến các đơn vị đo đã học. Nhận dạng hình đã học. ------------------------------------------------------------------------------------------ Tự nhiên xã hội: THỰC HÀNH: GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP. A. Mục tiêu: - Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường, lớp, sạch đẹp. - Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường một cách an tồn. B. Chuẩn bị: Một số dụng cụ như khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác. Quan sát khu vực sân trường và lớp học để nhận xét về tình trạng vệ sinh ở những nơi đó trước khi có tiết học. C. Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Hãy kể tên các hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường? Em sẽ làm gì? - Hãy nêu một số trò chơi bổ ích? -GV nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: Để giữ cho trường lớp sạch đẹp chúng ta cần làm gì bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu. Hoạt động 1: Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữ trường học sạch đẹp. * Làm việc theo cặp. - Bức tranh 1 minh họa điều gì? - Cho biết các bạn đang làm gì? Kể tên các loại dụng cụ mà các bạn đang sử dụng? - Theo em việc làm đó có tác dụng gì? - Bức tranh thứ 2 vẽ gì? - Hãy nói cụ thể các hoạt động các bạn đang làm? - Tác dụng của các công việc này? - Trường học sạch đẹp có tác dụng gì? * Làm việc cả lớp. - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi : - Quan sát trên sân trường, xung quanh các lớp học và bên trong các lớp học sạch hay bẩn? - Xung quanh sân trường có nhiều cây xanh không? Có tươi tốt không? - Khu vệ sinh đặt ở đâu có sạch không có mùi hôi không? -Trường học của em đã sạch chưa? Theo em ta cần làm gì để giữ trường học sạch đẹp? H động 2: Thực hành làm vệ sinh trường lớp. Bước 1: Phân công công việc cho mỗi nhóm. - Phát dụng cụ cho mỗi nhóm. - Hướng dẫn các nhóm về cách sử dụng các loại dụng cụ và việc đảm bảo vệ sinh và an toàn trong khi làm việc. Bước 2 :Tổ chức để các nhóm kiểm tra đánh gia.ù - NX đánh giá công việc làm của từng nhóm. - Tuyên dương các nhóm và cá nhân làm tốt. *KL: trường lớp sạch đẹp giúp chúng ta khỏe mạnh và học tập tốt hơn. 3. Củng cố dặn dò. - Sau bài học hôm nay em rút ra được điều gì? -YC Hs liên hệ. -GV hệ thống nội dung. - Về học bài và chuan bị bài sau. - 2 Hs lên bảng kể tên các trò chơi dễ gây nguy hiểm ở trường. - Kể tên các trò chơi bổ ích. -Lớp nhận xét, bổ sung. - Học sinh lắng nghe giới thiệu bài - Vài em nhắc lại tựa bài - Quan sát tranh theo cặp và trả lời - Các bạn lao động vệ sinh sân trường - Các bạn quét dọn, xách nước, tưới cây, dụng cụ ở đây là chổi nan, xô, cuốc, xẻng - Làm cho trường lớp sạch đẹp. - Cảnh các bạn đang chăm sóc cây - Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu, ... - Cây mọc tốt hơn ,làm đẹp cho ngôi trường - Bảo vệ sức khỏe, .... , giúp thầy cô và học sinh dạy và học đạt hiệu quả cao. - Nhớ lại kết quả quan sát để trả lời. - Hs thảo luận trả lời. - Không viết, vẽ bẩn lên bàn, không vứt rác khạc nhổ, không trèo cây, bẻ cành, hái lá, dẫm lên cây, ... - Thực hiện làm vệ sinh ngoài sân trường và trong các lớp học. - Các nhóm nhận dụng cụ lao động - Đeo khẩu trang , gang tay bảo hộ và thực hành lao động - Các nhóm kiểm tra lại các công việc của nhóm mình. - Bình chọn cá nhân và nhóm xuất sắc - Nhiều em nêu lại kết luận. - Trường lớp sạch đẹp sẽ giúp mỗi chúng ta khỏe mạnh và học tập tốt - Hs phát biểu ý kiến về trường, lớp mình - Hai em nêu lại nội dung bài học -Về nhà học thuộc và xem trước bài mới Tập làm văn: ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 8) (Theo đề của phịng) I/ Mục tiêu: - Đọc rõ ràng tồn bài. Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra mơn Tiếng Việt lớp 2, HK1 (Bộ Giaĩ dục và Đào tạo- Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, Lớp 2, NXB Giaĩ dục,2008) ------------------------------------------------------------------------------------------ Chính tả: ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 9) (Theo đề của phịng) I/ Mục tiêu: - Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra mơn Tiếng Việt lớp 2,HK1 (Bộ Giaĩ dục và Đào tạo- Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, Lớp 2, NXB Giaĩ dục, 2008) ------------------------------------------------------------------------------------------ The duc: Ôn tập học kì I I.Mục tiêu : * Kiến thức :Hệ thống những nội dung đã học trong học kì I . * Kĩ năng :HS biết đã học những gì, điểm nào cần phát huy hoặc khắc phục trong học kì II. * Thái độ :Thích hoạt động TDTT II.Chuẩn bị :VS an toàn nơi tập, vẽ hình tròn. III.Nội dung và phương pháp lên lớp : Phần Nội dung hoạt động Đ LV Đ Phương pháp tổ chức luyện tập . Mở đầu (5 phút) -GV phổ biến NDYC giờ học. -Đi đều và hát. -Trò chơi “Diệt các con vật có hại “ +GV nhắc lại cách chơi. +Cho hs chơi. X x x x x x x x x x x x x x x x x x ê Cơ bản (25 phút) -Sơ kết học kì I +GV cùng HS điểm lại những kiến thức, kĩ năng đã học ở học kì I . +GV nêu những nội dung các em đã học tốt và những gì cần phải cố gắng khắc phục trong học kì II +Cho từng tổ bình chọn những hs học tốt môn thể dục +GV công bố kết quả học tập. +Tuyên dương những cá nhân được các tổ bầu chọn +Nhắc nhở một cá nhân, tổ học tập kỉ luật chưa tốt -Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” +GV nhắc lại cách chơi. +Chọn 2 em làm dê, 3 em làm người tìm dê bị lạc. +Cho hs chơi X x x x x x x x x x x x x x x x x x ê Kết luận (5 phút) -Cúi người thả lỏng. -Nhảy thả lỏng. -Đứng vỗ tay và hát. -Trò chơi hồi tĩnh. 5-6 lần 5-6 lần X x x x x x x x x x x x x x x x x x ê ------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: