I. Yêu cầu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong pham vi 100, dạng 38 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số đo có đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong làm toán.
* (Ghi chú: BT cần làm: Bài 1(cột1,2,3); Bài 3; Bài 4(cột 1)
II. Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính.
III. Các hoạt động dạy-học:
TUẦN 5: Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009 Toán : 38 + 25 I. Yêu cầu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong pham vi 100, dạng 38 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số đo có đơn vị dm. - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong làm toán. * (Ghi chú: BT cần làm: Bài 1(cột1,2,3); Bài 3; Bài 4(cột 1) II. Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : - Đặt tính và tính 48 + 5 và 29 + 8 , - Nhận xét đánh giá . B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: *) Giới thiệu phép cộng 38 +25 - Nêu bài toán : có 38 que tính thêm 25 que tính . Hỏi tât cả có bao nhiêu que tính ? -Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? * Tìm kết quả : - Yêu cầu hs thao tác trên que tính để tìm kết quả - Hướng dẫn hs thao tác cách thuận tiện nhất ? Vậy 38 + 25 = ? -Từ đó dẫn ra cách thực hiện phép tính theo cột dọc 38 + Đặt tính (thẳng cột ) + + Tính từ phải sang trái 25 63 2. Luyện tập: Bài 1.: Tính - Yêu cầu làm bảng con GV giúp đỡ thêm 1 số em chậm. Lưu ý cách ghi các chữ số, thuật tính. - Nhận xét, chữa Bài 3: - Gọi hs đọc bài toán - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, tự nêu cách giải và giải vào vở - Chấm bài, chữa Bài 4: : Điền dấu >, <, = ? Muốn điền đúng kết quả ta làm thế nào? - Yêu cầu hs làm bài - Nhận xét, chữa 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Học thuộc công thức 8 + 5 - Xem lại các BT - 2HS làm 2 phép tính và nêu cách đặt tính và cách tính . Lớp bảng con - Nghe - Lắng nghe và phân tích bài toán . - Ta thực hiện phép cộng 38 + 25 - Thao tác trên que tính tìm kết quả - Quan sát, ghi nhớ - 38 + 25 = 63 - 1 em lên làm. Lớp bảng con - 1 em đọc yêu cầu - Lớp làm bảng con. 3 em lên bảng làm nêu lại cách tính - 1em đọc - Thực hiện theo yêu cầu của gv Giải : Con kiến đi đoạn đường dài là : 28 + 34 = 62 ( dm ) - Tính tổng rồi so sánh kết quả - Làm bài , nêu kết quả - Lắng nghe, ghi nhớ Tập đọc: CHIẾC BÚT MỰC I. Yêu cầu: - Biết ngắt nghĩ hơi đúng ; bước đầu biết rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn( trả lời được các CH 2,3,4,5) * (Ghi chúù: HS khá, giỏi trả lời được CH1) -HS biết quan tâm và giúp đỡ bạn trong học tập II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 Khởi động: A. Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc + TLCH bài: Trên chiếc bè -Nhận xét , ghi điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a.Đọc từng câu: - Yêêu cầu hs đọc - Tìm tiếng từ khó - Luyện đọc. b. Đọc từng đoạn: - Gọi hs đọc - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc: - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. e.Đọc đồng thanh: Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH ? Trong lớp bạn nào vẫn còn phải viết bút chì ? ? Những từ ngữ nào cho thấy Mai rất mong được viết bút mực ? ? Chuyện gì xảy ra với Lan? ? Vì sao Mai loay hoay mải với cái hộp bút? ? Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghỉ và nói thế nào? ? Vì sao cô giáo khen Mai? - Nêu nội dung của bài =>Khen Mai là cô bé ngoan, biết giúp đỡ bạn. 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện theo vai. - Nhận xét và ghi điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò: ? Câu chuyện này nói về điều gì? ? Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Mục lục sách - Hát - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. - Lắng nghe. - Đọc thầm - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm và nêu - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. - Nối tiếp đọc từng đoạn - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. - Nêu - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. - Đọc 1 lần - Đọc bài và TLCH - Bạn Lan và bạn Mai . - Hồi hộp nhìn cô , buồn lắm . - Lan buồn vì quên bút... -Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc... - Mai thấy tiếc... - Vì Mai ngoan... - HS nêu -HS nhắc lại nội dung. - Các nhóm thực hiện yêu cầu . Lớp theo dõi, nhạn xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt. - Bạn bè thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau - Nêu ý kiến - Lắng nghe, ghi nhớ. Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009 Toán : LUYỆN TẬP I. Yêu cầu: - Thuộc bảng 8 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5;38 +25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. *(Ghi chú: BT1,2,3) - GD hs tính cẩn thận, chính xác, hứng thú khi học toán II. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ : -Đặt tính rồi tính:48+27, 68+12 - Nhận xét đánh giá . B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập : -Bài 1: => Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh - Gọi 1 em đọc yêu cầu. -Yêu cầu nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính Bài 2: => Rèn kĩ năng đặt tính và tính - Gọi hs nêu yêu cầu -Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và tính : 48 + 24 ; 58 + 26 ; 78 + 9 => Lưu ý hs nhớ 1 vào tổng các chục - Nhận xét , chữa Bài 3:=> Rèn kĩ năng giải toan dựa vào tom tắt. - Gọi hs đọc tom tắt bài toan -Yêu cầu hs đặt đề toan (theo tom tắt), nêu cách giải rồi giải vào vở - Chấm chữa bài 3.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống bài - Nhận xét đánh giá tiết học - Xem lại các BT - 2em lên bảng, lớp bảng con -Học sinh khác nhận xét . - Nghe - Đọc - Nối tiếp nêu kết quả nhẩm - 1 em nêu - Lớp làm bảng con . Nêu lại cách đặt tính và cách tính - 1em đọc. Lớp đọc thầm - Thực hiện theo yêu cầu 1 em lên bảng giải . Giải : Số kẹo cả hai gói có là : 28 + 26 = 54 (cái kẹo) Đ/S:54 cái kẹo - Lắng nghe Tập viết : CHỮ HOA D I. Yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa D (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Dân(1 dòng cỡ vừa, dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần). - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. (Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dịng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2) II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu hoa D .Bảng phụ ghi cụm từ ứng dụng: Dân giàu nước mạnh - HS: bảng con, VTV III Các hoạt động dạy- hoc: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Yêu cầu hs viết: B, Bạn - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa A: a. Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét: - Đính chữ mẫu D ? Chữ hoa D cao mấy li? Rộng mấy Ô? ? Gồm mấy nét? Đó là những nét nào? ? Nêu cấu tạo của chữ hoa D? - Nêu lại cấu tạo chữ hoa D. - Chỉ vào khung chữ giảng quy trình - Gọi hs nhắc lại b. Hướng dẫn viết trên bảng con: - Viết mẫu chữ D (5 li) nêu lại quy trình. -Yêu cầu HS viết vào khơng trung. - Yêu cầu HS viết chữ hoa D vào bảng con. Nhận xét, chỉnh sửa. - Viết mẫu chữ hoa D (cỡ nhỏ) giảng quy trình. - Yêu cầu HS viết bảng con. Nhận xét, chỉnh sửa. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Dân giàu nước mạnh ? Cụm từ ứng dụng nói lên điều gì? ? Cụm từ gồm mấy tiếng? Đó là những tiếng nào? ? Nhận xét độ cao của các chữ cái? ? Cĩ những dấu thanh nào? Vị trí các dấu thanh? ? Chữ nào được viết hoa? Vì sao? ? Khoảng cách giữa các tiếng như thế nào? ? Nêu cách nối nét giữa chữ hoa D và chữ â? - Viết mẫu : Dân (cỡ nhỏ) - Yêu cầu HS viết bảng con. Nhận xét, chỉnh sửa. - Viết mẫu cụm từ ứng dụng: 4. Hướng dẫn viết vào vở: - Gọi HS nêu yêu cầu viết. - Yêu cầu HS viết bài. Hướng dẫn thêm cho những em viết cịn chậm, yếu. Nhắc các em về tư thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết. 5. Chấm bài: - Chấm 1 số bài, nhận xét. 6. Củng cố, dặn dị: - Gọi HS nêu lại cấu tạo chữ hoa D - Nhận xét giờ học. - Dặn: Luyện viết bài ở nhà. - Viết bảng con - Nghe - Quan sát - 5 li.... - 2 nét .... - 2 em nêu - Lắng nghe -HS quan sát và lắng nghe - 1 em - Quan sát. - viết 1 lần. - Viết bảng con 2 lần. - Quan sát, ghi nhớ. - Viết bảng con. - Nối tiếp đọc. - Dân có giàu thì nước mới mạnh - 4 tiếng:... - Quan sát nêu. - Chữ D. Vì đứng đầu câu. - Bằng khoảng cách viết một chữ cái o. - Trả lời. - Quan sát. - Viết bảng con. - Quan sát. - Nêu - Viết bài (VTV) - Lắng nghe. - 1 HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ. Đạo đức : GỌN GÀNG NGĂN NẮP (tiết 1) I. Yêu cầu: - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. - Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chổ học, chỗ chơi. - Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chổ học chổ chơi. - Giáo dục học sinh cần phải sống gọn gàng, ngăn nắp * (Ghi chú: Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. II .Chuẩn bị : - Phiếu viết kịch bản III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: ? Vì sao cần phải biết nhận lỗi và sửa lỗi? B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Giảng bài : * Hoạt động 1: Hoạt cảnh: Đồ dùng để ở đâu? a. Mục tiêu : Giúp hs thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. b. Cách tiến hành : - Chia nhóm và giao kịch bản để các nhóm chuẩn bị - Gọi nhóm trình bày - Yêu cầu lớp thảo luận sau khi xem hoạt cảnh ? Vì sao bạn Dương khơng tìm thấy cặp và sách vở? ? Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì? - Kết luận (sgv) *Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh a. Mục tiêu: Giúp hs biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp. b. Tiến hành: - Chia nhom, giao nhiệm vụ nhận xét xem nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? Vì sao? - Kết luận * Hoạt động 3: Bày ... ́ biến thức ăn . Nhập khẩu - vận chuyển - chế biến “ cho các em nêu ý nghĩa trò chơi và GV nêu đề bài Hoạt động 1 : -Quan sát chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ . * Bước 1 : Làm việc theo cặp : - Yêu cầu quan sát hình vẽ 1 sách giáo khoa thảo luận câu hỏi : - Thức ăn sau khi vào miệng được nhai nuốt rồi đưa đi đâu ? *Bước 2 : Hoạt động cả lớp . - Treo tranh vẽ ống tiêu hóa phóng to lên bảng . -Yêu cầu 2 em lên bảng phát cho mỗi em 3 tờ phiếu rời viết tên các ống tiêu hóa yêu cầu gắn vào hình . - Gọi một em khác chỉ và nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa . => Kết luận (SGV/28) Hoạt động 2 : - Quan sát , nhận biết các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ . * Bước 1 : Giáo viên giảng về sự tiêu hóa . - Thức ăn sau khi vào miệng được nhai nhỏ qua thực quản , xuống dạ dày rồi đến ruột non các chất bổ được đưa đi nuôi cơ thể . Quá trình tiêu hóa thức ăn có sự tham gia của các dịch tiêu hóa từ gan , mật , tụy chỉ vào tranh để học sinh nhìn thấy . *Bước 2 : Hoạt động cả lớp . - Cho lớp quan sát hình 2 trang 13 và chỉ đâu là tuyến nước bọt , gan , tụy , túi mật . - Kể tên các cơ quan tiêu hóa ? - Yêu cầu quan sát sơ đồ , đọc chú thích trả lời câu hỏi . * Kết luận (SGV/28). Hoạt động 3 : Trò chơi “ Ghép chữ vào hình “ - Phát cho mỗi nhóm một bộ tranh gồm hình vẽ các cơ quan tiêu hóa cùng các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hóa . -Yêu cầu học sinh gắn chữ vào bên cạnh các cơ quan tiêu hóa tương ứng . - Yêu cầu các nhóm dán sản phẩm lên bảng lớp . 3. Củng cố - Dặn dò: -Nêu tên các cơ quan trong hệ tiêu hóa ? - Nhận xét giờ học - Vận dụng tốt những điều đã học . - 2 em thực hiện theo yêu cầu - Thực hành trò chơi theo hướng dẫn giáo viên ,lắng nghe giới thiệu bài . - Thảo luận theo yêu cầu - Thức ăn được đưa vào miệng rồi xuống thực quản , dạ dày , ruột non , ruột già các chất cặn bã được thải ra ngoài . - Quan sát tranh . - 2 em lên thực hành viết vào phiếu rồi gắn vào bức tranh . - 1 em lên chỉ và nêu đường đi của thức ăn . - Nhắc lại . - Lắng nghe giáo viên . Quan sát để nắm về quá trình tiêu hóa thức ăn . -Quan sát và thực hành chỉ vị trí của tuyến nước bọt , gan , tụy , túi mật ,.. - Miệng , thực quản , dạ dày , ruột non , ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt , gan , tụy . -2 em nhắc lại . - Các N nhận tranh và các phiếu rời . Thảo luận và dán phiếu vào tranh vẽ tương ứng đúng . - Đại diện các nhóm lên trưng bày sản phẩm - NX bình chọn nhóm thắng cuộc . - 2 em nêu lại nội dung bài học - Nghe, ghi nhớ Tập làm văn : TLCH -ĐẶT TÊN CH0 BÀI-LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I. Yêu cầu: - Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý(BT1) ; bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài(BT2). - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi(hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó(BT3). II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài tập 1 III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ : -Gọi 4 em: 2 em lên đóng lại vai Tuấn và Hà trong câu chuyện “ Bím tóc đuôi sam “ - 2 em đóng vai Lan và Mai trong câu chuyện “ Chiếc bút mực“ - Nhận xét, ghi điểm B .Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 - Treo bức tranh 1 và hỏi : ? Bạn trai đang vẽ ở đâu ? - Treo bức tranh 2 và hỏi : ? Bạn trai đang nói gì với bạn gái ? -Treo bức tranh 3 : Bạn gái nhận xét như thế nào? -Treo bức tranh 4 : - Hai bạn đang làm gì ? ? Vì saokhông nên vẽ bậy ? - Cho hs xung phong kể lại câu chuyện - Gọi học sinh trình bày . - Nhận xét tuyên dương những em kể tốt . *Bài 2: - Gọi hs đọc yêu cầu - Suy nghĩ đặt tên cho chuyện -Mời lần lượt từng em nói tên truyện của mình - Nhận xét, kết luận những tên hợp lí. * Bài 3 : - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs mở mục lục sách tuần 6 sách Tiếng Việt 2 / 1 - Yêu cầu đọc các bài tập đọc theo hàng ngang - Yêu cầu hs viết vào vở tên các bài TĐ - Lắng nghe và nhận xét bài làm học sinh . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Nhận xét đánh giá tiết học - Thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện, xem sách - Hai em lần lượt trả lời trước lớp . - HS1 , 2 : đóng vai Tuấn nói lời xin lỗi với Hà . - HS3 , 4 : đóng vai Lan nói lời cảm ơn với Mai - Nghe - Quan sát và nêu : - Bạn đang vẽ một con ngựa lên bức tường trường học. - Mình vẽ có đẹp không ? - Vẽ lên tường làm xấu trường , lớp - Quét vôi lại bức tường cho sạch . - Vì vẽ bậy làm bẩn tường , xấu môi trường xung quanh . - 4 em trình bày nối tiếp từng bức tranh .Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện .Theo dõi nhận xét bạn . - 1 em đọc - Suy nghĩ, nối tiếp nêu - Không nên vẽ bậy / Bức vẽ làm hỏng tường .Đẹp mà không đẹp/ ... - 1 em đọc. Lớp đọc thầm - Mở sách - 3 em đọc tên các bài tập đọc . - Làm bài - Đọc bài làm của mình . -Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Nghe, ghi nhớ Chính tả : (nghe viết ) CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. Yêu cầu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài Cái trống trường em. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT(2) a / b,hoặc BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. -HS viết đúng chính tả, trình bày đẹp, cẩn thận II. Chuẩn bị Giáo viên : -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: -Mời 2 em lên bảng làm bài tập điền : ia / ya ; l/n vào chỗ trống . -Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới:a.Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn nghe viết : 1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết -GV đọc đoạn viết -Tìm những từ ngữ tả cái trống như con người ? 2/ Hướng dẫn cách trình bày : -Một khổ thơ có mấy dòng thơ ? -Trong 2 khổ thơ đầu có mấy dấu câu là những dấu nào ? -Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? Đó là những chữ nào ? Vì sao ? 3/ Hướng dẫn viết từ khó: -Đọc và yêu cầu viết các từ khó . - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh . - 4/ Đọc viết – Đọc thong thả từng câu, các dấu chấm.- Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần . đ/Soát lỗi chấm bài : - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Mời một em lên làm mẫu . - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn . -Giáo viên nhận xét đánh giá . *Bài 3 : - Yêu cầu lớp chia thành 3 nhóm - Mỗi nhóm tìm những tiếng có chứa n / l ; eng / en , im / iêm . -Lần lượt mời các nhóm lên trình bày . - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung . -Nhận xét chốt ý đúng . d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở -Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới - ch ...quà ; đêm khu . ..; t...nắng ; - - nóng ...ực ; ...on ton ; ...ảnh ...ót . -Nhâïn xét bài bạn . -Lớp đọc đồng thanh đoạn viết . - nghĩ , ngẫm nghĩ , buồn . - Có 4 dòng thơ . - Có 1 dấu chấm và một dấu chấm hỏi - Phải viết hoa gồm các chữ : C , M , S , Tr, B vì đây là các chữ đầu dòng thơ - Lớp thực hiện đọc và viết vào bảng con các từ khó : Trống , trường , suốt , nằm , ngẫm , nghĩ ,... -Lớp nghe đọc viết vào vở . -Soát và sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - Điền vào chỗ trống l hay n ? - Một em lên bảng , lớp làm vào vở . -Lớp chia thành nhiều nhóm nhỏ . - Thảo luận nhóm . - Cử 2 bạn viết nhanh để ghi các tiếng mà nhóm tìm được . - Nhận xét bài bạn , đọc đồng thanh các từ và ghi vào vở . -Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. -Về nhà học bài và làm bài tập Thể dục : ĐỘNG TÁC BỤNG -Chuyển đ h hàng ngang thành vòng tròn A.Mục đích yêu cầu : (SGV) B. Địa điểm phương tiện :- Sân bãi sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi . C. Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài mới a.Phần mở đầu : -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp . * Kiểm tra bài cũ : Mời 1 -2 em lên kiểm tra 4 động tác đã học b/ Phần cơ bản : -Chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại .( 2 - 3 lần ) - GV giải thích động tác , sau đó dùng khẩu lệnh cho HS cách nắm tay nhau di chuyển thành vòng tròn theo ngược chiều kim đồng hồ từ tổ 1 đến hết . Sau khi lớp chuyển thành vòng tròn GV cho đứng lại rồi cho quay mặt vào tâm , sau đó cho chuyển về đội hình hàng ngang . Tiếp theo cho quay thành đội hình hàng dọc rồi từ hàng dọc chuyển thành vòng tròn . Sau khi tập lần 2 hoặc 3 GV cho dừng lại ở đội hình vòng tròn , giãn cách để tập bài thể dục phát triển chung . -Học động tác Bụng ( 4 - 5 lần ) - Như cách dạy động tác chân nhưng chú ý khi cúi ở nhịp 2 và 6 HS hay khuỵu gối . GV có thể cho các em dừng ở nhịp này chỉ dẫn phải thẳng gối mới đúng . Ơn lại 5 động tác mới học .( 4 - 5 lần ) - Lần 1 do GV điều khiển . -Lần 2 -5 do cán sự điều khiển . Xen kẽ giáo viên nhận xét học có thể chia tổ tập luyện * Trò chơi : “ Qua đường lội “ -Chia về các tổ để chơi hoặc có thể trò chơi khác . c/Phần kết thúc: -Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần -Giáo viên hệ thống bài học .NX tiết học. -GV giao bài tập về nhà cho học sinh . -HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên Giáo viên § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § -HS thực hiện 4 động tác bài TDPTC -HS thực hiện theo YC - Lớp thực hiện 5 động tác - Lớp thực hiện trò chơi -HS thực hiện theo yêu cầu -HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm: