Bài soạn lớp 3 năm 2010 - 2011 - Tuần 15

Bài soạn lớp 3 năm 2010 - 2011 - Tuần 15

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 A-Tập đọc:

 -Biết đầu biết đọcphân biệt lời người dẫn chuyện với lời người dẫn chuyện.

 -Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.

 -Giáo dục HS phải biết quý trọng sức lao động và chăm chỉ lao động.

KNS:-Tự nhận thức bản thân:Bản thân cần tự giác tích cực chăm chỉ làm việc, không lười biếng.

 

doc 50 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 1289Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 3 năm 2010 - 2011 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ
Môn học
Mục bài dạy
2
29/11/2010
Tập đọc
Tậâp đọc+KC
Toán
Hũ bạc của người cha
Hũ bạc của người cha
Chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số
3
30/11/2010
Toán
Chính tả
L. Tiếng việt
Thể dục
Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số(Tiếp theo)
(Nghe- viết): Hũ bạc của người cha
Nhà bố ở
Hòan thiện bài thể dục phát triển chung
4
1/12/2010
Tập đọc 
Toán
 Đạo đức
Luyện toán
Nhà rông ở Tây Nguyên
Giới thiệu bảng nhân
Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng(T2)
Ôn chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
5
2/12/2010
LTvà câu
Toán
Luyện T. việt
Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh
Giới thiệu bảng chia
Ôn tập về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu:Ai thế nào?
6
3/12/2010
Tập làm văn
Toán
HĐTT+SHL
Nghe- kể:Giấu cày.Giới thiệu về tổ em.
Luyện tập
Hát dân ca
 Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 A-Tập đọc:
 -Biết đầu biết đọcphân biệt lời người dẫn chuyện với lời người dẫn chuyện.
 -Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.
 -Giáo dục HS phải biết quý trọng sức lao động và chăm chỉ lao động.
KNS:-Tự nhận thức bản thân:Bản thân cần tự giác tích cực chăm chỉ làm việc, không lười biếng. 
 -Xác định giá trị: trung thực trong lao động.
 -Lắng nghe tích cực: Lắng nghe ý kiến của những người xung quanh.
 B-Kể chuyện:
 -Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
 (HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện)
 -Động viên nhắc nhở HS chăm chỉ lao động.
II.CHUẨN BỊ:
 - Tranh minh hoạ SGK.Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Bài cũ: 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
H:Người cán bộ miền xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc ? 
H: Vẻ đẹp của người Việt Bắc được thể hiện qua câu thơ nào ? 
H: Nêu nội dung chính ? 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài(Dùng tranh ở SGK để GT): Hũ bạc của người cha. 
( GV ghi bảng và giảng: người Chăm)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Tiết 1 :
Hoạt động 1: Luyện đọc. 
-Yêu cầu 1 HS đọc bài - đọc chú giải.
-Cho HS đọc tiếp nối từng câu - từng đoạn.( chú ý gọi những học sinh còn hạn chế về đọc)
-GV theo dõi hướng dẫn phát âm từ khó. 
-Hướng dẫn cách ngắt nghỉ(Treo bảng phụ).
-Nếu con lười biếng, / dù cha cho một trăm hũ bạc /cũng không đủ.// Hũ bạc tiêu không bao giờ hết /chính là hai bàn tay con.
-GV đọc mẫu.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
H: Ông lão trong truyện là người như thế nào?
H: Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì?
H: Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
*Giảng từ “hũ” : đồ vật làm bằng đất nung loại nhỏ, miệng tròn, giữa phình ra.
-Yêu cầu HS đọc các đoạn còn lại.
H: Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
H:Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? 
H: khi ông lão vứt tiền vào đống lửa người con làm gì?
*Giảng từ: “dúi”: đưa cho nhưng không muốn để ngươì khác biết.
 + thản nhiên: làm như không có việc gì xảy ra.
 +dành dụm: góp từng tí để dành.
H: Câu chuyện này là câu chuyện cổ của dân tộc nào?( Giảng : Chăm: một dân tộc thiểu số ở Nam Trung Bộ)
H:Hãy tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này?.
-GV chốt ý – Ghi bảng.
Nội dung chính: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn làm ra mọi của cải.
*Liên hệ bản thân học sinh:chăm chỉ, cần cù trong lao động, tráng lười biếng, dối trá.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại. 
- GV hướng dẫn cách đọc.(Giọng đọc cần chú ý:
+ Giọng người dẫn chuyện thong thả rõ ràng.
+ Giọng của người cha: Thay đổi phù hợp với diễn biến của câu chuyện.)
- GV đọc mẫu lần 2.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo đoạn .
- GV nhận xét, sửa sai
 Chuyển tiết : Cho HS hát.
 Tiết 2:
Họat động 3: Luyện đọc lại tiếp theo. 
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 2 HS và yêu cầu HS luyện đọc lại bài theo các vai: người dẫn chuyện, ông lão.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay.
Hoạt động 4: Kể chuyện. -Gọi 1HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện S/122.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp các bức tranh và trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai, chốt đáp án đúng:
 Đáp án :3-5-4-1-2.
- GV dán tranh minh họa truyện lên bảng
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu 2.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm 5.( Mỗi HS kể 1 đoạn tiếp nối)
- Gọi 5 HS kể trước lớp.
- Tổ chức các nhóm thi kể chuyện.
- Gọi 1 HS dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét tuyên dương.
-1HS đọc bài-đọc chú giải.
-HS đọc nối tiếp theo dãy.
-HS phát âm từ khó.
-HS lắng nghe.2HS đọc thể hiện.
 -HS theo dõi.
- HS nhận xét.
-1 HS đọc - Cả lớp theo dõi.
- Ông lão là người rất siêng năng, chăm chỉ.
- Ông rất buồn vì con trai lười biếng.
-Ông muốn con trở thành người chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm.
-HS theo dõi.
-1 HS đọc đoạn còn lại.
-Vì ông lão muốn thử xem đó có phải là tiền mà người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra.
-Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo, chỉ dám ăn một bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về.
-Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng.
- Dân tộc chăm.
-Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
-3 HS nhắc lại.
- HS theo dõi.
- Cả lớp lắng nghe.
- 6 HS đọc diễn cảm theo đoạn.
-Lớp trưởng bắt nhịp - cả lớp hát.
-HS luyện đọc trong nhóm - các nhóm thi đọc bài theo vai.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm việc cá nhân, 2 HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét và đổi chéo sửa bài.
-2 HS đọc.
- HS quan sát.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS kể theo nhóm 5 em.
-5 HS kể nối tiếp, mỗi HS 1 đoạn.
- 2 nhóm kể: nhóm 1(kể đoạn 1và 2;), nhóm 2 ( kể đoạn 3,4,5)- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
 3. Củng cố – Dặn dò: 
-GV gọi HS đọc bài – 1 HS nêu nội dung chính. 
-Về nhà tập kể lại chuyện cho gia đình nghe.
-GD hs chăm lao động.
-----------------------------------------------------------
TOÁN
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
 -Biết đặt tính và tínhchia số có ba chữ số cho số có một chữ số(chia hết và chia có dư) 
 - HS có tính cẩn thận khi làm tính, viết số rõ ràng.
II/. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
 -Bảng phụ, bảng con.
III/.HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC .
 1.Bài cũ :-3 HS Yếu, TB lên bảng làm bài. 
* Điền đúng (Đ) hoặc sai(S) vào ô trống: 
 49 : 7 = 7 72 : 9 = 9 56 : 8 = 7 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài(Yêu cầu hs làm vào bảng con :12 chục: 3=?-HD hs để kết hợp giới thiệu bài)
HỌAT ĐỘNG DẠY
HỌAT ĐỘNG HỌC
Họat động 1 : Tìm hiểu bài. 
- GV viết bảng 2 phép chia 648 : 3 và 236 : 5 .Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để đặt tính và tính.( Gọi 1 học sinh lên bảng)-Lớp làm vào bảng con(lần lượt từng bài).
-Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Gọi học sinh nhận xét.
- GV nhận xét sửa sai. ( Gọi HS làm sai lên bảng sửa lại)
-Gọi HS làm miệng.
- GV chốt cách làm:
Bước 1: đặt tính.
Bước 2: Chia theo thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng trăm của số bị chia.
Họat động 2: Thực hành. 
 Bài 1: (cột 1,3,4)Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
 - Yêu cầu HS làm bài.Gọi HS còn hạn chế lên bảng.
- Gọi HS nhận xét, sửa bài.
- GV nhận xét, sửa sai( Nêu HS sai phần nào GV sửa sai cho các em phần đó và mời HS lên bảng làm lại một phép tính chia khác).
 Bài 2: Gọi HS khá đọc đề toán.
 -Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
-GV nhấn mạnh điều bài toán cho biết và điều bài toán cần hỏi sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài.
- Gọi học sinh nhận xét.
- GV nhận xét, sửa bài.( GV hướng dẫn HS đặt lời giải nếu HS có sai lời giải hoặc lời giải chưa rõ ràng)
 Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 -GV treo bảng phụ.Gọi 1 HS lên bảng sửa bài, yêu cầu HS làm bàivào SGK.
- GV nhận xét, sửa sai.
-HS theo dõi.
-1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt vào nháp.
 648 3 236 5
 6 216 20 47
 04 36
 3 35
 18 1
 18
 0
-HS nêu cách làm.
- HS nhận xét.
-2HS thực hiện làm miệng.
-1 HS nêu yêu cầu bài1.
- Cả lớp làm bài vào bảng ép, 8 HS lần lượt lên bảng. 
- HS nhận xét sửa bài.
-HS đổi chéo vở sửa bài.
- 1 HS khá đọc đề.
- 2 Cặp tìm hiểu đề.(1HS hỏi –1HS trả lời)
 H: Bài toán cho biết gì ?
 H: Bài toán hỏi gì?
-1 HS lên bảng làm vào bảng phụ, Cả lớp làm vào vở.
 Tóm tắt
 9 học sinh : 1 hàng
 234 học sinh :  hàng?
 Bài giải
 234 học sinh thì xếp được :
 234 : 9 = 26 ( hàng)
 Đáp số : 26 hàng.
-HS nhận xét.
- HS đổi chéo đổi bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm vào SGK, 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
 3. Củng cố – dặn dò:
 - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập
--------------------------------------------------
ÂM NHẠC
(Cô Thuyết dạy)
 Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2010
TOÁN
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 -Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chư ... i chéo vở sửa bài.
- 1 HS đọc bài tập 3.
- HS thảo luận nhóm đôi thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện 3 nhóm dán bài lên bảng .
- Các nhóm sửa bài.
 3. Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học – tuyên dương HS học tốt.
- HS viết sai 3 lỗi trở lên viết lại bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
ÔN TẬP CÂU : AI THẾ NÀO ?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Ôn về từ chỉ đặc điểm : tìm được các từ chỉ đặc điểm ; vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm , xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh.
-Tiếp tục ôn kiểu câu : Ai thế nào ? Tìm đúng bộ phận trong câu hỏi : Ai ( con gì ? cái gì ) ? và Thế nào ?
 -Học sinh áp dụng các kiểu câu để làm văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1. Bài cũ : Gọi học sinh lên bảng làm bài. (5phút)
- Tìm một số từ chỉ màu sắc?
3.Bài mới : Giới thiệu bài (ghi bảng)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài 1 . (8phút)
-Đi khỏi dốc đê đầu làng ,tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái dễ chịu .Minh dừng lại hít một hơi dài .Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu cái nóng ngột ngạt của trưa hè .
Trước mặt Minh ,đầm sen rộng mênh mông .Những bông sen trắng , sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt .
- Yêu cầu đọc đề – tìm hiểu đề.
- Yêu cầu HS tìm và gạch chân những từ chỉ đặc điểm, màu sắc trong đoạn văn trên bài 1.
-GV nhận xét, chốt đúng sai. Gọi HS đọc lại toàn bài.
Đáp án: Từ chỉ màu sắc: Trắng ,hồng , xanh mượt.
+Từ chỉ đặc điểm:Khoan khoái,dễ chịu,dài , thơm mát ,dịu .nóng ,ngột ngạt ,rộng ,mênh mông,khẽ, nổi bật.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 2. (10phút)
Gạch dưới các từ chỉ màu sắc hoặc chỉ đặc điểm của 2 sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu sau.
a, Đường mềm như sải lụa 
Uốn mình dưới cây xanh.
b, Cánh đồng trông đẹp như một tấm thảm.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV nhận xét – sửa bài.
ĐA: mềm , đẹp.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 3. (12 phút)
Đặt 3 câu theo mô hình Ai làm gì?
- Gọi HS đọc bài 3..
- GV chấm bài, nhận xét, sửa sai cho HS.
-2 HS đọc đề – nêu yêu cầu .
-Học sinh nêu cách làm
-Học sinh tự làm bài vào vở.
-HS đọc bài tập 2.
-HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng.
 -HS nêu yêu cầu đề.
-Học sinh làm vào vở .
- HS đọc bài
 4.Củng cố – Dặn dò: (5phút)
 - Nhận xét tiết học . 
-------------------------------------------------
 Thứ sáu: 5/12/ 2008
TẬP LÀM VĂN
ÔN NGHE KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC.
GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - HS dựa vào gợi ý kể lại được truyện vui “Tôi cũng như bác”,tìm được chi tiết gây cười của câu chuyện. Dựa vào gợi ý kể lại được các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
 - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn .
 - HS tính mạnh dạn , tự nhiên khi kể chuyện
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 2. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng trả lời. (5phút)
H. Nêu trình tự một bức thư ? 
H. Nêu trình tự một cuộc họp ? 
 3.Bài mới : Giới thiệu bài .Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Tập kể chuyện. (10phút)
-GV kể chuyện 2 lần .
H:Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ?
H:Ông nói gì với người đứng cạnh ?
H:Người đó trả lời ra sao?
H:Câu trả lời có gì đáng buồn cười ?
-Yêu cầu HS thực hành kể chuyện theo nhóm đôi.
-Gọi một số HS kể lại câu chuyện trước lớp .
-Nhận xét và cho điểm HS .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 2 . (15phút)
Em hãy giới thiệu với đoàn tham quan về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua.
H:Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì ?
H:Em giới thiệu những điều này với ai ?
- Hướng dẫn cách kể : Đoàn khách đến thăm lớp có thể là các thầy cô trong trường ,ban giám hiệu nhà trường ,các thầy cô của trường khác ,vì thế khi tiếp đón họ các em phải thể hiện sự lễ phép , lịch sự .
-Yêu cầu HS thực hành trước lớp.
GV theo dõi sửa sai nhận xét. 
-Nghe GV kể chuyện . 
-Vì nhà văn quên không mang kính .
-Ông nói :“Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với.”
-Người đó trả lời : “Xin lỗi . Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ.”
-Câu trả lời đáng buồn cười là người đó thấy nhà văn không đọc được bản thông báo như mình thì nghĩ ngay rằng nhà văn cũng mù chữ .
-2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe .
- 5 HS thực hành kể trước lớp .
-1 HS đọc yêu cầu .
-Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua .
-Em giới thiệu với một đoàn khách đến thăm lớp .
-HS theo dõi.
-1HS nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung , nếu cần.
-Hoạt động theo nhóm nhỏ, sau đó một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể đúng, kể tự nhiên và hay nhất về tổ của mình.
-HS tự làm bài vào vở
 4. Củng cố – Dặn dò: (5phút)
- Nhận xét tiết học . 
--------------------------------------------------------
LUYỆN VIẾT :
BÀI 15
ÔN CHỮ HOA : L
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Củng cố cách viết chữ viết hoa: L . Viết tên riêng, câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ .
-Viết đúng mẫu, đều nét đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ . -Học sinh cóù thói quen rèn chữ viết .
II. CHUẨN BỊ :
 - Mẫu chữ viết hoa L .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1. Bài cũ : Gọi2 Học sinh lên bảng viết từ : “ Yết Kiêu ”và chữ “K”
Cả lớp viết bảng con . (5 phút)
 3.Bài mới : Giới thiệu bài . Ghi đề .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con. (10 phút)
a/ Luyện viết chữ hoa.
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài .
H: Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV dán chữ mẫu .
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết chữ L : Viết nửa trên của chữ c hoa. Kéo thẳng xuống gần đường kẻ ngang 1 tạo nét thắt nằm ngang trên đường kẻ này, tiếp tục đưa bút sang phải đến gần đường kẻ dọc 5 thì đưa bút hướng lên. Điểm dừng bút là giao điểm của đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5.
-Yêu cầu HS viết bảng.
-GV nhận xét .
b/ HS viết từ ứng dụng (tên riêng)
- GV viết từ ứng dụng lên bảng.
H. Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào ?
H.Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? 
- GV viết mẫu .Yêu cầu học sinh viết bảng.
-GV theo dõi .
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
-GV viết câu ứng dụng: 
 Lên non mới biết non cao 
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy .
- Kết hợp giảng nội dung: Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng .
 H: Trong câu ứng dụng, chữ nào được viết hoa?
- Yêu cầu HS viết bảng.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở. (18 phút)
-Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ :
* Viết chữ L : 1 dòng 
* Viết tên riêng : 2 dòng .
* Viết câu tục ngữ : 2 lần .
- Nhắc nhở cách viết – trình bày bài.
- Yêu cầu học sinh viết bài vào vở.
- GV theo dõi – uốn nắn . 
Hoạt động 3 : Chấm , chữa bài. (2 phút) 
- GV chấm 5 bài - nhận xét chung . Cho HS xem một số bài viết đẹp.
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm theo .
- L.
- HS quan sát.
- HS theo dõi.
- HS tập viết từng chữ trên bảng con : L
- 1 HS lên bảng viết .
- 2 HS đọc .
- Chữ L cao 2 li rưỡi , các chữ còn lại cao một li .
-Bằng một con chữ o.
- HS tập viết tên riêng trên bảng con - 1 em còn hạn chế viết bảng lớp.
- Một HS đọc câu ứng dụng.
-Lời ,Lựa .
- 2 HS còn hạn chế lên bảng viết .Cả lớp viết vào bảng con .
- HS theo dõi .
- HS viết bài vào vở .
-HS theo dõi – rút kinh nghiệm .
 4. Củng cố – Dặn dò: (5 phút)
 - Nhận xét tiết học -Tuyên dương HS viết đẹp .
 - Về viết bài ở nhà.
________________________________
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
TÌM HIỂU, KỂ CHUYỆN LỊCH SỬ
I.MỤC TIÊU:
 - HS tìm hiểu về những câu chuyện lịch sử đấu tranh của dân tộc, biết kể lại những câu chuyện lịch sử đấu tranh của dân tộc ta.
 -HS biết được những tấm gương đã hy sinh anh dũng của dân tộc ta.
 -HS tự hào về truyền thống đấu tranh của dân tộc. 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Kể chuyện lịch sử. (15phút)
- GV nêu một vài truyền thống đấu tranh của dân tộc.
-GV kể một vài câu chuyện về tấm gương chiến đấu dũng cảm của nhân dân ta.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm kể cho nhau nghe những câu chuyện lịch sử.
- Gọi các nhóm kể trước lớp.
- Yêu cầu HS thi kể chuyện.
-Yêu cầu lớp theo dõi, nhận xét.
-GV nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tuyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam. (15 phút)
-Yêu cầu HS nhắc lại ngày thành lập QĐ NDVN.
-Cho HS thảo luận nhóm.
-Yêu cầu HS đọc những bài thơ, hát một số bài hát về anh bộ đội.
-Yêu cầu HS thi hát và đọc thơ trước lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp theo dõi.
-HS thảo luận theo tổ tự kể cho nhau nghe những câu chuyện nói về tấm gương chiến đấu dũng cảm. 
-Đại diện các nhóm kể trước lớp.
-Các tổ cử đại diện lên bảng thi kể chuyện.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-4 HS nhắc lại ngày thành lập QĐNDVN.
-HS thảo luận nhóm4 tìm một số bài hát, bài thơ về anh bộ đội.
- Đại diện các nhóm lên hát hoặc đọc thơ.
-Các nhóm cử đại diện lên thi hát, đọc thơ.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
*Tổng kết: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS thực hiện tác phong anh bộ đội cụ Hồ.
-Về sưu tầm một số bài hát, bài thơ, câu chuyện về anh bộ đội.
______________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTHUY-T15.doc