Bài soạn lớp 3 năm 2010 - 2011 - Tuần 16

Bài soạn lớp 3 năm 2010 - 2011 - Tuần 16

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

a. TẬP ĐỌC :

-. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ .

 +Hiểu nội dung: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .

- Học sinh có ý thức thực hiện “học đi đôi với hành ”.

b. KỂ CHUYỆN :

- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự trong câu chuyện . Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình .

 *,KNS:+Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân

 +Ra quyết định

 + Đảm nhận trách nhiệm.

 

doc 52 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 1068Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 3 năm 2010 - 2011 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ
Môn học
Mục bài dạy
2
27/9/2010
Tập đọc
Tậâp đọc+KC
Toán
Bài tập làm văn 
Bài tập làm văn
Luyện tập
3
28/9/2010
Toán
Chính tả
L. Tiếng việt
Thể dục
Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
(Nghe- viết):Bài tập làm văn
TĐ:Ngày khai trường
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, và đi theo nhịp 1-4 hàng dọc. Trò chơi:Mèo đuổi chuột.
4
29/9/2010
Tập đọc 
Đạo đức
Toán 
Luyện toán
Nhớ lại buổi đầu đi học
Tự làm lấy việc của mình.
Luyện tập
Chia có hai chữ số cho số có một chữ số.
5
30/9/2010
LTvà câu
Toán
Luyện T. việt
Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy
Phép chia hết, phép chia có dư
Ôn So sánh
6
1/10/2010
Tập làm văn
Toán
HĐTT+SHL
Kể lại buổi đầu tiên em đi học
Luyện tập
ATGT:Bài 6.
 Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
a. TẬP ĐỌC :
-. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ . 
 +Hiểu nội dung: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
- Học sinh có ý thức thực hiện “học đi đôi với hành ”.
b. KỂ CHUYỆN :
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự trong câu chuyện . Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình . 
 *,KNS:+Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
 +Ra quyết định
 + Đảm nhận trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ :
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc . Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Bài cũ : Kiểm tra 3 em đọc bài: “Cuộc họp chữ viết”và trả lời các câu hỏi sau: 
 H. Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng ?
 H.Nêu nội dung chính của bài?
2. Bài mới : Giới thiệu bài: “Bài tập làm văn”-ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc .
- Yêu cầu lớp đọc thầm .
H.Bài văn gồm mấy đoạn ?
- Yêu cầu đọc theo đoạn .
- GV theo dõi – Hướng dẫn HS phát âm từ khó .Câu khó.
- Hướng dẫn đọc trong nhóm .
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu .
- GV nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu đọc đoạn 1, 2 .
H.Nhân vật xưng “tôi” trong câu chuyện này tên là gì?
- Treo tranh kết hợp giảng .
H. Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào ? 
H. Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn ?
* Giảng từ :* khăn mùi soa : loại khăn mỏng , nhỏ , bỏ túi để lau mặt , lau tay .
 * lia lịa : viết rất nhanh và liên tục .
- Yêu cầu đọc đoạn 3.
H: Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a làm cách gì để bài viết dài ra ?
* Giảng từ : + ngắn ngủn : rất ngắn (có ý chê).
 - Yêu cầu đọc đoạn 4.
H. Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo , lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên ?
H.Vì sao sau đó, Cô-li-a lại nhận làm việc giặt áo sơ mi,quần áo lót?
- Yêu cầu đọc toàn bài .
H. Bài tập đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
-Yêu cầu HS thảo luận rút ra nội dung chính của bài.
- GV rút nội dung chính – ghi bảng .
Nội dung chính : Cô-li-a đã thực hiện đúng những điều đã viết trong bài tập làm văn . 
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
- Hướng dẫn cách đọc bài: Giáo viên treo bảng phụ. 
- Giáo viên theo dõi, sửa sai. 
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn , cả bài.
- Nhận xét – sửa sai .
Chuyển tiết: Cho học sinh hát .
Tiết 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (tiếp theo)
- Yêu cầu học sinh đọc nhóm 4.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc . 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
Hoạt động 4 : Kể chuyện 
- GV nêu nhiệm vụ : Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện “Bài tập làm văn”. Sau đó chọn kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của em (không phải bằng lời của nhân vật “tôi”.
- Hướng dẫn kể chuyện : 
a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện . 
- Yêu cầu học sinh quan sát 4 tranh đã đánh số và tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh.
- GV yêu cầu học sinh làm bài.
- GV nhận xét, sửa sai.
b) Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời kể của em .
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV theo dõi – nhắc nhở : Bài tập chỉ yêu cầu em chọn kể một đoạn của câu chuyện theo lời của em .
- Yêu cầu kể mẫu 2,3 câu .
- Yêu cầu HS kể theo nhóm .
- Yêu cầu kể nối tiếp trước lớp .
- GV nhận xét – tuyên dương .
Thực hiện bài tập tình huống:Ghi tình huống lên phiếu(3 tình huống):
VD:Tình huống 1:
-Bạn Hoa:Em ơi! Aên xong nhớ dọn mâm bát đi nhé.
-Em bé: Em không biết dọn mâm bát đâu. Chị làm giúp em với.
Bạn Hoa:Chị không làm hộ em mãi đâu, em sẽ làm được mà. Nhìn chị làm đây này(Hoa làm mẫu).
-Em bé: Em biết rồi. Lát nữa em làm giống chị.
GD HS:Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói
- 1 HS đọc toàn bài và chú giải - HS lắng nghe .
- Cả lớp đọc thầm và tìm hiểu .
-Gồm 4 đoạn.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn .
- HS phát âm từ khó .
- HS đọc theo nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm đọc –HS nhận xét .
- 1 HS đọc đoạn 1,2 – lớp đọc thầm .
-Cô-li-a.
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
-Vì thỉnh thoảng Cô-li-a mới làm một vài việc lặt vặt ./ Vì ở nhà, mẹ thường làm mọi việc , dành thời gian cho Cô-li-a học 
- 1 HS đọc đoạn 3 – lớp đọc thầm . 
- Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc mình chưa bao giờ làm như :giặt áo lót, áo sơ mi 
- 1 HS đọc đoạn 4 -lớp đọc thầm .
-Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này.
- Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn.
- HS đọc toàn bài .
- Lời nói phải đi đôi với việc làm . Những điều học sinh đã tự nói tốt về mình phải cố làm cho bằng được.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-2 HS nhắc lại.
- Học sinh quan sát – đọc đoạn văn.
- Học sinh theo dõi.
- HS luyện đọc theo đoạn , cả bài .
- Học sinh hát bài tự chọn .
- Học sinh đọc phân vai theo nhóm 4.
- Các nhóm đọc nối tiếp nhau – học sinh nhận xét .
- HS lắng nghe .
- HS quan sát tranh trong SGK và thực hiện theo yêu cầu .
-Cả lớp làm vào sách, vài HS nêu miệng.
- 2 HS đọc .
- 2 HS kể .
- HS kể theo nhóm 2 – Lớp nhận xét .
- Bốn HS thi kể một đoạn bất kì trước lớp -Lớp theo dõi , nhận xét .
-Từng nhóm thảo luận đóng vai tình huống.
-Thực hiện nhiệm vụ.
-Từng nhóm lên đóng vai.
 3. Củng cố – dặn dò : 
H. Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?
 - GV kết hợp giáo dục HS . Nhận xét tiết học .
 -Về kể chuyện cho bạn bè và người thân nghe 
-------------------------------------------------
TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- HS biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn .
- HS đặt tính đúng, lời giải ngắn gọn .
II.CHUẨN BỊ: 
 Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Bài cũ: 3 HS lên bảng làm bài tập .
 *Đặt tính rồi tính: 
 36 x 5 23 x 6
 *Viết số thích hợp vào chỗ trống :
 a) của 16 kg là kg 
 b) của 25 học sinh làhọc sinh 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài: “Luyện tập” –ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập .
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Gọi hs nêu cách tìm một trong cá phần bằng nhau của một số.
-Yêu cầu HS làm bảng.
a) của 12 cm là 12 :2 = 6(cm)
 của 18 kg là 18 : 2 = 9 (kg)
 của 10 lít là 10 : 2 = 5(lít)
b) của 24 m là 24 : 6 = 4 (m )
 của 30 giờ là 30 : 6 = 5 ( giờ )
 của 54 ngày là 54 : 6 = 9 (giờ )
- Yêu cầu nhắc lại cách làm .
-GV nhận xét,sửa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu tìm hiểu đề .
-Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài vào vở.
- GV nhận xét, sửa sai .
Hoạt động 2: Trò chơi : Ai tinh mắt .
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề.
- GV nêu luật chơi .
- Tổ chức cho HS chơi .
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
H. Mỗi hình có mấy ô vuông ? 
H. của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông ? 
H. Nêu cách tìm ? 
- 2 HS đọc.
- HS làm vào vở nháp - 6 HS lần lượt lên bảng.
-HS trả lời:lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.
- HS sửa bài.
- 2 HS đọc đề .
-2 cặp HS tìm hiểu đề:
H. Bài toán cho biết gì ?
H. Bài toán hỏi gì ?
- HS tự tóm tắt và giải vào vở . 1 HS lên bảng sửa bài 
Tóm tắt :
 30 bông hoa
 ? bông hoa
Bài giải 
 Vân tặng bạn là :
 30 : 6 = 5 ( bông hoa )
Đáp số : 5 bông hoa
-1 HS sửa bài vào vở .
- 2 HS đọc đề.
- HS theo dõi – nắm cách chơi .
- Đại diện các nhóm chơi . Nhận xét .
Đã tô màu số ô vuông của hình 2 và hình 4 .
 3.Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà ôn luyện về tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
- Nhận xét giờ học.
-----------------------------------------------------
ÂM NHẠC
(Cô Thuyết Dạy)
--------------------------------------------------------
Thứ ba,ngày 28 tháng 9 năm 2010
TOÁN
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 - Học sinh biết tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia
 - Rèn kỹ năng làm tính , thực hiện phép tính và giải toán chính xác.
 - HS có ý thức cẩn thận, trình bày bài khoa học. 
II. CHUẨN BỊ: 
 -GV : Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Bài cũ: Kiểm tra 3 HS .
* Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
 của 49 kg là  kg 
 của 36 quả là  quả 
 của 35 m là  m 
2. Bài mới: Giới thiệu bài: “Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số”. Ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1:Hướng dẫn thực hiện ph ... nhắc lại cách tính.
-2 HS đọc đề bài.
- Làm vào nháp – 3 lần lượt lên sửa bài. HS lên sửa .
 của 20 kg : 20 : 4 = 5 ( kg)
 của 40 m : 40 : 4 = 10 (m) 
 của 80 l : 80 : 4 = 20 ( l) 
- HS sửa bài.
-2 HS đọc đề .
-2 cặp HS tìm hiểu đề .
H: Bài toán cho biết gì ?
H: Bài toán hỏi gì ?
- HS tự tóm tắt và giải vào vở - 1 HS sửa bài.
- HS sửa bài vào vở .
 3.Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà ôn lại các dạng bài đã học .
LUYỆN VIẾT : BÀI 5, 6
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Củng cố cách viết chữ viết hoa: viết tên riêng, câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ . - Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
 - Học sinh cóù thói quen rèn chữ viết .
II. CHUẨN BỊ :
 -GV: Mẫu chữ viết hoa , 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1. Bài cũ : Kiểm tra bài viết ở nhà - nhận xét.
 2/Bài mới : Giới thiệu bài –ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
- Yêu cầu đọc nội dung bài .
H. Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV dán chữ mẫu .
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS viết bảng.
b/ HS viết từ ứng dụng (tên riêng)
- GV dán từ ứng dụng .
- Yêu cầu viết bảng .
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
- GV dán câu ứng dụng – kết hợp giảng nội dung : Câu tục ngữ khuyên con người phải biết chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.
 H. Trong câu ứng dụng, chữ nào được viết hoa?
- Yêu cầu HS viết bảng.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở.
-Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ :
* Viết chữ D : 1 dòng 
* Viết các chữ K : 1 dòng .
* Viết tên riêng: 2 dòng .
* Viết câu tục ngữ : 5 lần .
- Nhắc nhở cách viết – trình bày bài.
- GV theo dõi – uốn nắn . 
Hoạt động 3 : Chấm bài 
- GV chấm 5 bài – nhận xét chung . Cho HS xem một số bài viết đẹp.
- HS đọc – lớp đọc thầm theo .
- Hs trả lời
- HS quan sát.
- HS tập viết từng chữ trên bảng con .
- 3 HS lên bảng viết .
- HS đọc từ . 
- HS tập viết tên riêng trên bảng con – một em viết bảng lớp.
- Một HS đọc câu ứng dụng.
- HS tập viết trên bảng con chữ 
- HS viết bảng lớp .
- HS theo dõi .
- HS viết bài vào vở .
- HS theo dõi – rút kinh nghiệm .
 3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS viết đẹp .
- Về viết bài và học thuộc câu ứng dụng .
-Về nhà viết bài 5.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
ÔN BÀI TẬP LÀM VĂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A. TẬP ĐỌC :
- Luyện đọc đúng : loay hoay, ngắn ngủn, rửa bát đĩa, vất vả . Biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ . 
- Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
+ Hiểu nghĩa các từ khó : khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn .
 +Hiểu nội dung câu chuyện : Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói .
- Học sinh có ý thức thực hiện “học đi đôi với hành ”.
B. KỂ CHUYỆN :
* Rèn kĩ năng nói :
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện . Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình . 
* Rèn kĩ năng nghe :
- Chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện , nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn .
* HS thực hiện tốt những lời đã nói , đã viết .
II. CHUẨN BỊ :
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Ổn định : hát 
2.Bài cũ : Kiểm tra 3 em đọc bài: “Cuộc họp chữ viết”và trả lời các câu hỏi sau: 
3. Bài mới : Giới thiệu bài: “Bài tập làm văn”-ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1 .
- Gọi 1 HS đọc .
- Yêu cầu lớp đọc thầm .
H.Bài văn gồm mấy đoạn ?
- Yêu cầu đọc theo từng câu , đoạn .
- GV theo dõi – Hướng dẫn HS phát âm từ khó .
- Hướng dẫn đọc trong nhóm .
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu .
- GV nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu đọc đoạn 1, 2 .
H.Nhân vật xưng “tôi” trong câu chuyện này tên là gì?
H. Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào ? 
H. Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn ?
- Yêu cầu đọc đoạn 3.
H: Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a làm cách gì để bài viết dài ra ?
* Giảng từ : + ngắn ngủn : rất ngắn (có ý chê).
 - Yêu cầu đọc đoạn 4.
H. Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo , lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên ?
H.Vì sao sau đó, Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ?
- Yêu cầu đọc toàn bài .
H. Bài tập đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
-Yêu cầu HS thảo luận rút ra nội dung chính của bài.
- GV rút nội dung chính – ghi bảng .
Nội dung chính : Cô-li-a đã thực hiện đúng những điều đã viết trong bài tập làm văn . .
Hoạt động 4 : Kể chuyện 
- GV nêu nhiệm vụ : Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện “Bài tập làm văn”. Sau đó chọn kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của em (không phải bằng lời của nhân vật “tôi”.
- Hướng dẫn kể chuyện : 
a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện . 
- Yêu cầu học sinh quan sát 4 tranh đã đánh số và tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh.
- GV yêu cầu học sinh làm bài.
- GV nhận xét, sửa sai.
b) Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời kể của em .
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV theo dõi – nhắc nhở : Bài tập chỉ yêu cầu em chọn kể một đoạn của câu chuyện theo lời của em .
- Yêu cầu kể mẫu 2,3 câu .
- Yêu cầu HS kể theo nhóm .
- Yêu cầu kể nối tiếp trước lớp .
- GV nhận xét – tuyên dương .
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc toàn bài và chú giải .
- Cả lớp đọc thầm và tìm hiểu .
-Gồm 4 đoạn.
- HS đọc nối tiếp từng câu , từng đoạn .
- HS phát âm từ khó .
- HS đọc theo nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm đọc –HS nhận xét .
- 1 HS đọc đoạn 1,2 – lớp đọc thầm .
-Cô-li-a.
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
-Vì thỉnh thoảng Cô-li-a mới làm một vài việc lặt vặt ./ Vì ở nhà, mẹ thường làm mọi việc , dành thời gian cho Cô-li-a học 
- 1 HS đọc đoạn 3 – lớp đọc thầm . 
- Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc mình chưa bao giờ làm như :giặt áo lót, áo sơ mi 
- 1 HS đọc đoạn 4 -lớp đọc thầm .
-Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này.
- Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn.
- HS đọc toàn bài .
- Lời nói phải đi đôi với việc làm . Những điều học sinh đã tự nói tốt về mình phải cố làm cho bằng được.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-2 HS nhắc lại.
- Học sinh đọc phân vai theo nhóm 4.
- Các nhóm đọc nối tiếp nhau – học sinh nhận xét .
- HS lắng nghe .
- HS quan sát tranh trong SGK và thực hiện theo yêu cầu .
-Cả lớp làm vào sách, vài HS nêu miệng.
- 2 HS đọc .
- 2 HS kể .
- HS kể theo nhóm 2 – Lớp nhận xét .
- Bốn HS thi kể một đoạn bất kì trước lớp -Lớp theo dõi , nhận xét .
 4. Củng cố – dặn dò : 
H. Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?
 - GV kết hợp giáo dục HS . Nhận xét tiết học .
 -Về kể chuyện cho bạn bè và người thân nghe 
------------------------------------------------------
_____________________________________________ 
 Thứ năm 25/9/2008
___________________________________________ 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP –SO SÁNH
I. Mục tiêu:
-Giúp học sinh ôn lại kiểu so sánh hơn kém và các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém biết cách thêm các từ so sánh
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoật động học
A. Bài cũ:
Chấm bài ở nhà:
B. Bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Ghi mục bài
Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Gạch dưới sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn sau:
a, Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp.
b, Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phốnhư những cái quạt mo lung linh ánh điện .
GV hướng dẫn học sinh cách làm
GV chữa bài nhận xét.
Bài2: Điền các từ ngữ chỉ sự vật so sánh đểû mỗi dòng sâuĨthnhf câu văn có hình ảnh so sánh.
-Tiếng suối ngân nga như 
-Mặt trăng tròn vành vạnh như.
-Trường học là
GV hưỡng dẫn làm bài –chữa bài nhận xét
Bài 3: Đặt ba câu có dùng hình ảnh so sánh
GV cho học sinh làm miệng 
Tự làm bài vào vở.
Hoạt động 2: Củng cố dặn dò
-Thu vở chấm 
-Nhận xét tiết học.
- HS nêu yêu cầu
-HS tự làm bài 
-2 HS lên bảng gạch chân
-Tiếng hát xa
- chiếc mâm khổng lồ
-ngôi nhà thứ hai của em.
- HS tự đặt câu miệng và làm bài vào vở
--------------------------------------------------------
Thứ bảy,ngày 27/9/2008
Nghỉ dạy hội nghị giáo dục cấp xã.
------------------------------
ÂM NHẠC:
HỌC HÁT :ĐẾM SAO (T2)
I.Mục tiêu:
-HS nhận biết tính chất nhịp nhàng của nhịp ¾ qua bài hát đếm sao.
-Hát đúng và hát thuộc bài hát , thực hành một vài động tác phụ hoạ.
-Giáo dục học sinh tình cảm yêu mến thiên nhiên.
II. Đồ dùng : Nhạc cụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :
-Ôn lại bài “Đếm sao”
B. Bài mới:
Hđộng 1 :Giới thiệu bài
Ghi mục bài.
Hđộng 2 : Trò chơi âm nhạc
a, Đếm sao 
Theo tiết tấu từ 1- 10 ông sao
b, Trò chơi âm nhạc: a, u, i
GV viết lên bảng.
Đầu tiên hát lời ca sau đó dùng âm a-u-i thay thế ra lệnh hát bằng lời 
-Hát cả bài.
Hđộng3 :Hát kết hợp múa đơn giản
GV hướng dẫn học sinh vừa hát vừa múa 
GVlàm mẫu
Hđộng4 : Củng cố dặn dò
 Nhận xét tiết học.
Về nhà hát lại bài hát.
- 3 HS hát.
- HS nghe
 -HS hát
 -HS hát kết hợp với múa một vài động tác đơn giản.
CÂU HỎI RUNG CHUÔNG VÀNG THÁNG 9
KHỐI LỚP 3

Tài liệu đính kèm:

  • docTHUY- T6.doc