Bài soạn lớp 3 năm 2010 - 2011 - Tuần 19

Bài soạn lớp 3 năm 2010 - 2011 - Tuần 19

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

A. TẬP ĐỌC:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.

 + Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - Học sinh khâm phục sự tinh thần bất khuất của Hai Bà Trưng .

KNS:-Đặt mục tiêu

 -Đảm nhận trách nhiệm.

 -Kiên định

 -Giải quyết vấn đề.

 

doc 57 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 3 năm 2010 - 2011 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 
Thứ
Môn học
Mục bài dạy
2
3/1/2011
(sáng)
HĐTT
Tập đọc
Tậâp đọc+KC
Toán
Chào cờ
Hai Bà Trưng
Hai Bà Trưng
Các số có 4 chữ số
(chiều)
N-XH
L. TN-XH
Luyện toán
Vệ sinh môi trường(tiếp)
Vệ sinh môi trường.
Chu vi hình vuông
3
4/1/2011
(sáng)
Thể dục
Toán
Chính tả
L.Toán
Trò chơi:Thỏ nhảy
Luyện tập
(Nghe- viết):Hai Bà Trưng
Chu vi hình chữ nhật
(chiều)
Đạo đức
L. Đạo đức
L.T.việt
Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
(ôn)Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
Bộ đội về làng
4
5/1/2011
(sáng)
Tập đọc 
Toán
Chính tả
 L. T. việt
Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”
Các số có 4 chữ số(tiếp)
(Nghe- viết) Trần Bình Trọng
(ôn) Tập đọc+K/c:Hai Bà Trưng
(chiều)
Tập viết
Ââm nhạc
Luyện toán
Oân chữ hoa N
Học hát:Em yêu trường em
Các số có 4 chữ số
5
6/1/2011
(sáng)
Thể dục
LTvà câu
Toán
Oân ĐHĐN.Trò chơi: Thỏ nhảy
Nhân hoá. Oân cách đặt và trả lời câu hỏi “ Khi nào ?”
Các số có 4 chữ số
(chiều)
Thủ công
L.Thủ công
GDNGLL
Ôân tập chương:cắt dán chữ cái đơn giản
Ôân tập chương:cắt dán chữ cái đơn giản.
Tìm hiểu thế giới quanh em
6
7/1/2011
(sáng)
Tập làm văn
Toán
L.T.việt
(Nghe- kể): Chàng trai làng Phù Ủng.
Số 10 000 – Luyện tập
(ôn) Nhân hoá. Oân cách đặt và trả lời câu hỏi:Khi nào?
(chiều)
TN-XH
Luyện toán
HĐTT+SHL
Vệ sinh môi trường(tiếp)
(ôn)Các số có 4 chữ số
TCDG: Đi ô ăn quan
Thứ hai, ngày 2 tháng 1 năm 2011
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
(CHÀO CỜ)
------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
HAI BÀ TRƯNG 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
A. TẬP ĐỌC:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
 + Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - Học sinh khâm phục sự tinh thần bất khuất của Hai Bà Trưng .
KNS:-Đặt mục tiêu
 -Đảm nhận trách nhiệm.
 -Kiên định
 -Giải quyết vấn đề.
B. KỂ CHUYỆN:
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
 - Học sinh có ý thức học tập để mở rộng và nâng cao hiểu biết.
KNS:-Lắng nghe tích cực
 -Tư duy sáng tạo
II.CHUẨN BỊ:
 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK.Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/.Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra định kì.
 2/. Bài mới: Giới thiệu bài ( Treo tranh minh hoạ để giới thiệu bài)- ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giảng : Hai Bà Trưng : Hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm trong lịch sử nước nhà.
- Gọi 1 HS đọc.
- Gọi 1 HS đọc bài và chú giải.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm và tìm hiểu : Tìm từ chỉ tên riêng của người?
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng câu.
- GV theo dõi, sửa sai - Hướng dẫn phát âm từ khó.( GV chú ý đến HS yếu)
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn - GV theo dõi, hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi. 
- Yêu cầu đọc trong nhóm .
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu.
- GV nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
* Giảng từ : giặc ngoại xâm : giặc từ nước ngoài đến xâm chiếm .
-đô hộ: thống trị nước khác.
H: Câu văn nào cho ta thấy nhân dân ta rất căm thù giặc?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.
H. Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào ?
H.Vì sao Hai Bà trưng khởi nghĩa ?
* Giảng từ : Luy Lâu : Vùng đất thuộc huyện Thuận Thành , tỉnh Bắc Ninh .
giáp phục : đồ bằng da hoặc kim loại mặc khi ra trận để che đỡ , bảo vệ thân thể .
phấn khích : phấn khởi , hào hứng .
H. Tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ?
-Giảng từ :trẩy quân: đoàn quân lên đường.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4.
H: Cuộc khởi nghĩa mang lại kết quả như thế nào ?
H. Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
Nội dung chính: Tinh thần đấu tranh bất khuất của Hai Bà Trưng và nhân dân ta .
H: bản thân phải làm gì để thể hiện tinh thần yêu nướctrong thời đại hiện nay?
-GV nhận xét – bổ sung.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn cách đọc bài.
- GV đọc mẫu lần 2.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo đoạn.
- GV nhận xét, sửa sai.
 * Chuyển tiết : Cho HS hát tập thể .
Tiết 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (tiếp theo.)
- Yêu cầu HS đọc nhóm 4 .
- Cho các nhóm thi đọc .
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay.
Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gọi 1HS nêu yêu cầu 1.
- GV nêu nhiệm vụ: Dựa theo 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV dán tranh minh họa truyện lên bảng, yêu cầu HS quan sát 4 tranh ứng với 4 đoạn truyện.
- Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1.
- GV nhận xét, lưu ý HS có thể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh hoạ hoặc kể sáng tạo.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm ( đóng vai).
- Yêu cầu 4 HS kể nối tiếp trước lớp.
- Cho HS thi kể toàn truyện .
-GV nhận xét, tuyên dương.
H:Em học tập được những gì ở Hai Bà Trưng?
- HS theo dõi
-1 HS đọc.
 HS lắng nghe.
-HS đọc thầm, tìm hiểu và trả lời : Trưng Trắc, Trưng Nhị, Thi Sách, Tô Định.
- HS đọc nối tiếp theo dãy.
- HS phát âm từ khó.
- HS đọc theo đoạn.
- HS đọc theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm đọc. 
- HS nhận xét.
-Cả lớp đọc thầm, 3 HS trả lời trước lớp.
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ , xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu thuồng luồng,  lòng dân oán hận ngút trời .
-HS theo dõi.
- Câu : Lòng dân oán hận ngút trời chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quan xâm lược.
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm theo.
-Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ , nuôi chí lớn giành lại non sông .
-Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân 
- HS theo dõi.
- Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp bước lên bành voi rất oai phong . Đoàn quân rùng rùng lên đường . Giáo lao, cung nỏ, khiên mộc cuồn cuộn, tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà Trưng, tiếng trống đồng dội lên, đập vào sườn đồi, theo suốt đường hành quân .
-HS theo dõi.
-1 HS đọc – Lớp đọc thầm theo.
-Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ . Tô Định trốn về nước . Đất nước ta sạch bóng quân thù .
-Vì Hai Bà Trưng là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước , là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà .
-3 HS nhắc lại.
-JS thảo luận N2 , trình bày ý kiến .
- Cả lớp lắng nghe.
- Theo dõi SGK.
- 3 HS đọc diễn cảm theo đoạn.
- Lớp trưởng bắt nhịp - cả lớp hát.
- HS luyện đọc theo nhóm4, mỗi học sinh đọc 1 đoạn tiếp nối đến hết bài . 
- Các nhóm thi đọc bài.
- HS nhận xét bình chọn bạn và nhóm đọc hay.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi.
- Quan sát tranh.
- 1 HS kể - lớp theo dõi, nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS kể – lớp nhận xét.
- 2 HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.
-Thảo luận nhóm -trình bày.
3/.Củng cố – Dặn dò:
- GV 1 HS nêu nội dung chính – GV kết hợp giáo dục HS biết kính yêu những người có công với đất nước.
- Về nhà kể nội dung truyện cho bạn bè và người thân nghe .
________________________________
TOÁN
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 - Giúp học sinh nhận biết các số có bốn chữ số ( các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng .
-Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số ( trường hợp đơn giản )
 - HS đọc rõ ràng, viết số chính xác, cẩn thận, trình bày sạch đẹp .
II. CHUẨN BỊ : 
 - Bộ đồ dùng dạy Toán 3.bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1Bài cũ : Nhận xét – đánh giá bài kiểm tra học kì I .
 2Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề. 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu số có 4 chữ số.
- Giới thiệu số : 1423
- GV yêu cầu lấy ra 1 tấm bìa ( hình vẽ SGK) .
H. Nhận xét mỗi tấm bìa có bao nhiêu cột ?
H. Mỗi cột có bao nhiêu ô vuông ?
H.Vậy mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông ? 
- Yêu cầu HS lấy và xếp các nhóm tấm bìa như SGK .
H. Nhận xét nhóm 1 có bao nhiêu ô vuông ? Vì sao ?
- Tương tự với các nhóm còn lại .
* Như vậy : trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông .
- GV cho HS quan sát bảng các hàng , từ hàng đơn vị đến hàng chục , hàng trăm , hàng nghìn và nhận xét .
- Nhận xét chung : Số gồm : 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là 1423 rồi đọc số đó : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba .
- Yêu cầu HS viết số 
H. Số 1423 là số có mấy chữ số ? 
- Yêu cầu nêu lại theo thứ tự hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngược lại hoặc chỉ vào bất kì một trong các chữ số của số 1423 .
HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
 -Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, sửa sai .
 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét .
Bài 3(a,b) :
 - Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở .
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS quan sát – thực hiện theo yêu cầu .
- 10 cột 
- 10 ô vuông 
- 100 ô vuông 
- Nhận xét : mỗi tấm bìa có 100 ô vuông , nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa , vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông ; ( vì có thể đếm : 100, 200, 3001000)
- Nhóm thứ 2 có 4 tấm bìa như thế , vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông .
- Nhóm t ... ng .
- 1 HS đọc toàn bài và chú giải .
- Cả lớp đọc thầm và tìm hiểu .
- 4 khổ thơ . 
- HS đọc nối tiếp từng câu theo dãy, bàn .
- HS phát âm từ khó .
- Luyện đọc nối tiếp theo từng khổ thơ .
- HS đọc theo nhóm .
- Đại diện các nhóm đọc – nhận xét .
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc - Lớp đọc thầm theo .
-Những hình ảnh:mái ấm nhà vui, tiếng hát câu cười rộn ràng xóm nhỏ, đàn em hớn hở chạy theo sau, 
- Mẹ già bịn rịn ,vui đàn con ở rừng sâu mới về,nhà lá đơn sơ nhưng tấm lòng rộng mở, bộ đội và dân ngồi vui kể chuyện tâm tình bên nồi cơm nấu dở, bát nước chè xanh.
-HS trả lời.
 -Bài thơ nói về tấm lòng của nhân dân với bộ đội, ca ngợi tình quân dân thắm thiết trong thời kỳ kháng chiến.
- 2HS nhắc lại .
-1 HS đọc - lớp đọc thầm theo.
- HS quan sát và đọc bài thơ .
- HS theo dõi 
- HS lắng nghe .
-1 HS đọc - Lớp gấp sách đọc thầm theo. 
- HS đọc đồng thanh từng khổ thơ , cả bài thơ , theo dãy , bàn .
- HS xung phong đọc thuộc từng khổ thơ .
- HS thi đọc thuộc cả bài thơ . 
- Lớp nhận xét .
 3 .Củng cố – Dặn dò : 
- GV nhận xét - Tuyên dương .
-1 HS nêu nội dung chính - GV kết hợp giáo dục HS. 
-Nhận xét tiết học : Về nhà học thuộc bài thơ cho người thân nghe.
___________________________________
 Thứ năm, ngày 8/1/2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
- HS có ý thức trong học tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1. Bài cũ : Gọi học sinh làm bài :
-Gạch dưới những từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:
Gần trưa , mây mù tan . Bầu trời sáng ra và cao hơn . Phong cảnh hiện ra rõ rệt.
 2.Bài mới : Giới thiệu bài .(Ghi đề) .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Hoạt động 1 : Ôn luyện về dấu chấm , dấu phẩy .
Bài 1: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu văn sau:
a , Lá ngô rộng dài trổ ra mạnh mẽ nõn nà.
b ,Cây hồi thẳng cao tròn xoe.
c , Hồ Than Thở nước trong xanh êm ả có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều.
-Yêu cầu HS tự làm bài .
- GV nhận xét.
Bài2 :Gạch những câu văn trong đoạn văn sau có hình ảnh so sánh.
Từ trên cao nhìn xuống , Hồ Gươm như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh .Cầu Thê Húc màu son , cong cong như con tôm dẫn vào đền Ngọc Sơn .Mái đền lấp ló bên góc đa già rễ lá xum xuê. 
-GV nhận xét bài trên bảng chốt ý đúng : 
Bài 3:Đặt ba câu theo mô hình Ai là gì?
- Đặt ba câu theo mô hình Ai làm gì?
- Đặt ba câu theo mô hình Ai thế nào?-
GV nhận xét.
Hoạt động 2 :Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học 
-Ra bài tập về nhà
-2 HS đọc đề.
- 3 HS lên bảng làm
 -Cả lớp làm vào vở.
 -3HS đọc bài .Cả lớp theo dõi đọc thầm .
-HS làm bài vào vở .
-1 em lên bảng làm .
-1 HS đọc đề.
-3HS lên bảng làm bài .
-Cả lớp làm vào vở.
-----------------------------------------------
----------------------------------------------------------------
 CHÍNH TẢ : (Nghe- viết )
TRẦN BÌNH TRỌNG
I. MỤC TIÊU :
- Nghe - viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng .Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài .Viết đúng các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép .
-Viết đúng các từ : Trần Bình Trọng , khảng khái , giặc Nguyên ,sa vào ,dụ dỗ , tước vương . Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống ( phân biệt l / n ; iêt / iêc )
- HS viết cẩn thận , trình bày sạch đẹp .
II. CHUẨN BỊ :
 -Bảng phụ . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1.Ổn định : Hát .
 2. Bài cũ : Gọi 2 HS viết bảng : sụp đổ , khởi nghĩa . 
 3.Bài mới : Giới thiệu bài (ghi đề )
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết .
- GV đọc đoạn văn 1 lần .
- Gọi HS đọc .
H . Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương ,Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ?
H. Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ?
H. Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
H.Câu nói nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm ?
-Treo bảng phụ -Yêu cầu lớp đọc thầm và tìm từ khó .
- GV gạch chân các từ khó ở bảng phụ .
- GV đọc từ khó.
- Nhận xét – sửa sai .
- Hướng dẫn viết vở – nhắc nhở cách trình bày bài , tư thế ngồi 
- GV đọc bài .
- Theo dõi , uốn nắn .
- Hướng dẫn sửa bài .
- Thu bài chấm - sửa bài .Nhận xét chung.
Hoạt động 2 : HD làm bài tập .
Bài 2 : GV treo bảng phụbài tập 2a .Yêu cầu HS đọc đề .
 - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập .1HS lên bảng làm .
- GV chốt đúng / sai .
- Yêu cầu HS đọc bài 
- HS lắng nghe .
- 2 HS đọc đoạn văn và chú giải - Lớp đọc thầm theo.
-“Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc .”
-Trần Bình Trọng yêu nước ,thà chết ở nước mình ,không thèm sống làm tay sai giặc ,phản bội Tổ quốc . 
-Chữ đầu câu ,đầu đoạn ,các tên riêng . 
-Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc .
- HS đọc thầm, gạch chân từ khó vào sách và nêu .
- HS đọc những từ khó .
- HS viết bảng con - 2 HS viết bảng lớp .
- HS lắng nghe .
- HS viết bài vào vở .
- HS tự soát bài . Đổi chéo bài – sửa sai .
-1 HS nêu yêu cầu bài tập .
-1HS lên bảng làm .Cả lờp làm vào vở bài tập .
 - HS đổi chéo vở sửa sai .
- 2S đọc lại .
 4. Củng cố – dặn dò : 
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS học tốt.
- Về làm bài tập 2 b , vào vở bài tập .
_________________________________
___________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU 
 -Củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số ( Mỗi chữ số đều khác 0). Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số. Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn ( từ 1000 đến 9000).
 -HS vận dụng làm bài tập nhanh, chính xác.
 -Học sinh viết số cẩn thận, rõ ràng.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
 1 .Bài cũ : Gọi H S lên bảng làm bài.
Bài 1: Viết số: GV đọc các số sau để học sinh viết : 6256; 3349; 7285; 9458. 
 2.Bài mới :Giới thiệu bài (ghi bảng )
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1 : luyện tập - thực hành.
Bài 1 : Viết (theo mẫu)
Đọc số
Viết số
Hai nghìn sáu trăm bảy mươitám
2678
9217
7593
4726
3952
5723
Bài 2 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu đề .
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV nhận xét , sửa bài.
Bài 3 :Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 4001,,,,,4007
b. 7980, ,,,.,.
c. 9748, 9749,,,.,
d. 8998,.,,,,
- Yêu cầu học sinh chia nhóm bàn làm bài .
- Yêu cầu cử đại diện lên dán bài trên bảng.
Ø-Yêu cầu học sinh nhận xét.
- GV chốt.
*Hoạt Động 2 : Củng cố dặn dò:
-Ra bài tập về nhà.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS đọc và nêu yêu cầu .
-HS làm bài vào vở.
 – 5 học sinh lên bảng. 
- HS đổi chéo vở sửa bài.
-2 học sinh nêu yêu cầu.
- HS làm vào vơ- 5 em lần lượt lên bảng.
Viết số
Đọc số
1952
Một nghìn chín trăm năm mươi hai.
Hai nghìn một trăm bốn mươi lăm.
Một nghìn hai trăm bốn mươi lăm
Bảy nghìn chín trăm tám mươi
Tám nghìn chín trăm chín mươi chín.
Chín nghìn không trăm linh năm
- HS đổi chéo, sửa bài.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Lớp chia nhóm bàn - Thảo luận bài 3 và viết kết quả vào giấy nháp.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
-HS nhận xét từng bạn.
--------------------------------------------------------------------
LUYỆN VIẾT:
BÀI 19
I. MỤC TIÊU :
 - Củng cố cách viết chữ viết hoa N , viết tên riêng, câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. 
 - Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
 - Học sinh có có thói quen rèn chữ viết .
II. CHUẨN BỊ :
 -Mẫu chữ . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1.Ổn định : Hát
 2.Bài cũ :Gọi HS lên bảng viết chữ H , từ ứng dụng:Hải Vân, Hòn Hồng 
 3.Bài mới : Giới thiệu bài : (ghi bảng)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
- Yêu cầu đọc nội dung bài .
H: Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV dán chữ mẫu .
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Chữ N :Viết nét móc ngược trái, lưu ý đầu nét tròn. Từ giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4 kéo thẳng xuống đường kẻ ngang 1. Tiếp theo viết nét cong xuôi ( lưu ý đầu nét tròn). Điểm kết thúc là giao điểm các đường kẻ ngang 5 và đường kẻ dọc 6.
- Yêu cầu HS viết bảng
-GV nhận xét –sửa sai.
b/ HS viết từ ứng dụng (tên riêng)
- GV dán từ ứng dụng .
* Giảng từ :Nha Trang 
- Hướng dẫn cách viết từ ứng dụng :Yêu cầu HS viết bảng con, bảng lớp.
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
- GV dán câu ứng dụng – kết hợp giảng nội dung.
 H: Trong câu ứng dụng, chữ nào được viết hoa?
-Yêu cầu HS viết bảng con,bảng lớp.
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở.
-Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ :
* Viết chữ Nh : 1 dòng 
* Viết các chữ Nha Trang: 1 dòng .
* Viết tên riêng : Nho Quan : 2 dòng .
* Viết câu thơ : 2 lần .
- Nhắc nhở cách viết – trình bày .
- GV theo dõi – uốn nắn . 
Hoạt động 3 : Chấm , chữa bài 
- GV chấm 10 bài – nhận xét chung . Cho HS xem một số bài viết đẹp.
- HS đọc – lớp đọc thầm theo .
 (N , )
- HS quan sát.
- HS tập viết từng chữ trên bảng con.
- Ba HS lên bảng viết .
-1 HS đọc từ : 
- HS tập viết tên riêng trên bảng con , một em viết bảng lớp.
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- HS tập viết trên bảng con chữ : 2 HS viết bảng lớp .
- HS theo dõi .
- HS viết bài vào vở .
- HS theo dõi – rút kinh nghiệm .
 4. Củng cố – Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS viết đẹp .
 - Về viết bài và học thuộc câu ứng dụng .
	_____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTHUY-19.doc