Bài soạn lớp 3 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 1

Bài soạn lớp 3 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 1

I.Mục đích, yêu cầu:

A.TẬP ĐỌC .

 - Đọc đúng mạch lạc,biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩy giữa các cụm từ ;bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyệnvới lời nhân vật:

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi trí thông minh tài trí của cậu bé.(trả lời được các câu hoitrong SGK)

- tư duy sng tạo

- ra quyết định.

- giải quyết vấn đề.

B.KỂ CHUYỆN.

 -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

 

doc 25 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 914Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 3 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần I 
	Thứ 2 ngày 17 tháng 8 năm 2009
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài: CËu bé thông minh. 
I.Mục đích, yêu cầu:
A.TẬP ĐỌC .
 - Đọc đúng mạch lạc,biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩy giữa các cụm từ ;bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyệnvới lời nhân vật: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi trí thông minh tài trí của cậu bé.(trả lời được các câu hoitrong SGK)
- tư duy sáng tạo
- ra quyết định.
- giải quyết vấn đề.
B.KỂ CHUYỆN.
 -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa..
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu chủ điểm. (2-3’)
2. Bài mới.
2.1Giới thiệu bài.
2.2 Luyện đọc Kết hợp giải nghĩa từ 
 (18-20’)
2.3Đọc đoạn 
-Đọc nhĩm
2-4 Đọc đồng thanh 
2.5Tìm hiểu bài.
 (15-17’)
2.6 Luyện đọc lại.
 (13-15’)
KỂ CHUYỆN
Kể từng đoạn 
 (13-15’)
3. Củng cố – Dặn dò. (2-3’)
- Dẫn dắt nêu tên chủ điểm Măng non 
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Theo dõi sửa sai.
nghỉ hơi đúng dấu.
Chia 3đoạn 
Cho3 hs đọc 3đoạn 
- Cho hs đọc nhĩm với nhau 
Cho hs đọc đoạn 3- 
Cho hs đọc thầm đoạn 1
-Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
-Vì sao họ lo sợ 
-Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?
- Cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì?
- Vì sao câu bé yêu cầu như vậy.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
Đọc mẫu đoạn 2: 
- Nhận xét -đánh giá.
- Treo tranh.
-Gợi ý cho HS còn lúng túng.
- Tranh 1: Quan lính đang làm gì?
- Thái độ của dân làng?
-Tranh 2: trước mặt vua cậu bé làm gì?
- Thái độ của nhà vua?
Tranh 3. Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
-Thái độ của nhà vua?
- nhận xét đánh giá nội dung diễn đạt, cách thể hiện.
- Trong câu chuyện em thích ai? Vì sao?
Nhận xét tiết học.
Dặn dò.
- Quan sát tranh nêu nội dung.
- Nhắc lại tên bài học.
- Nghe đọc – đọc nhẩm theo.
- Đọc từng câu nối tiếp.
- 
Cả lớp theo dõi
-Hs thực hiện 
- 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải.
Nơi vua, triều đình, om sòm, náo động, ...
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- mỗi làng phải nộp một con gà biết đẻ trứng.
- Vì gà trống không đẻ được trứng.
- Đọc thầm đoạn 2:
- Thảo luận trả lời: Nói bố em vừa đẻ em bé bắt em đi xin sữa.
- Đọc thầm đoạn 3 trả lời.
- Rèn kim thành dao.
- Vì việc đó vua không làm nổi.
- Đọc thầm cả bài.
- Thảo luận theo cặp trả lời.
- Ca ngợi tài trí của cậu bé.
- Trong nhóm phân vai đọc bài theo sự yêu cầu.
- 2 Nhóm thi đọc theo vai.
- Lớp nhận xét.
Quan sát tranh nhẩm nội dung. 
3 HS kể liên tiếp 3 đoạn.
- Đọc lệnh vua.
- Lo sợ
- kêu khóc ầm ĩ.
- Giận dữ.
- Rèn kim thành dao.
- trọng thưởng và gửi vào trường học.
- nhận xét.
- Nối tiếp nêu.
- và giải thích lí do mình chọn.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Bài:. Đọc viết, so sánh các số có 3 chữ số.
I:Mục tiêu:
 -Biết cách đọc,viết,so sánh các số có ba chữ số.
II:Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra 
 (2-3’)
2. bài mới.
2.1.Giới thiệu bài
2.2 Luyện tập.
Bài 1: Viết theo mẫu. (3-5’)
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống 
 (6 – 10’)
Bài 3: Tìm số lớn nhất số bé nhất. 
 (2-3’)
Bài 4: ( >, <, =)
(6-8’)
Bài 5. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn và ngươc lại từ lớn đến bé 8’
3. Củng cố –dặn dò. (2’-3’)
- Kiểm tra nhắc nhở
- Dẫn dắt vào bài và ghi tên bài.
Làm mẫu: “một trăm sáu mươi” 160
- theo dõi HD sửa.
- Số 310 thêm mấy để được 311?
- Vậy sau số 311 là bao nhiêu?
- 400 bớt mấy để được 399
sau số 399 là ?
Theo dõi chữa bài.
- Theo dõi sửa.
-Muốn điền đúng dấu ta phải làm gì?
- Nêu cách so sánh hai số?
- Chấm nhận xét sửa.
- Về nhà ôn lại bài nhất là bài so sánh số.
Chuẩn bị bài sau.
- Để dụng cụ học toán lên bàn.
- Nhắc lại tên bài học.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bảng con – giơ bảng – sửa – đọc.
- Một trăm sáu mươi mốt: 161
-.........................................:354
- ..
- Thêm 1.
- là số: 312.
- 312 bớt 1 được 399 .
Sau số 399 là 398.
310 311 315 
400 399 395 
-2 HS đọc yêu cầu
- Lớp làm vào vở.
- 375, 421, 573, 241, 735, 142.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- So sánh hai số.
So sánh số từ hàng: 
Trăm chục đơn vị.
- Làm vào vở bài tập.
303 < 330 ; 30 + 100 <131 ...
- Làm bài vào vở.
162, 241, 425, 512, 537, 835.
830, 537, 425, 241, 162.
 Thứ 3 ngày 18 tháng 8 năm 2009
Môn: TOÁN
Bài:Cộng trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ).
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
 Biết cách tính cộng trừ, các số có 3 chữ số.(không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn .
II.Chuẩn bị 
- Bảng con.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 
 (2-3’)
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 
2.2 HD luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm 
 (2-3’)
Bài 2: Đặt tính rồi tính. (8-10’)
Bài 3. (5-7’)
Bài 4 (5-7’) 
Bài 5. (5-7’) 
3. Củng cố – Dặn dò. (2-3’)
Đọc: Chín trăm sáu mươi bảy.
Bảy trăm linh tám.
Sáu trăm sáu mươi.
- Ghi 973, 560, 714.
- nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu ghi tên bài học.
-Ghi kết quả.
- Nhận xét -chấm bài.
-Chấm- nhận xét- đánh giá.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Đây là bài toán về nhiều hơn hay ít hơn?
- Chấm chữa.
- Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài.
- Nêu yêu cầu :cho 3 số 315, 40, 355 (+,-,=)
Lập phép tính đúng.
- Theo dõi – sửa bài.
Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- Viết bảng con.
967
708
660
- 3 HS đọc.
-
- Nhắc lại tên bài học.
- 1 HS nêu yêu cầu- làm miệng.
400 + 300 = 500 + 40 = 
700 – 300 = 540 – 40 = 
100 + 20 + 4 = 300 + 30 + 7 =
- 1 HS đọc yêu cầu.
- làm bài vào vở, đổi chéo vở chữa bài.
352 + 416 732 – 511
418 + 201 395 – 44
- 1 HS đọc đề bài. 245
Khối 1:
Khối 2: 32
- Ít hơn. ?
1 HS lên bảng lớp làm vào vở.
Bài giải
Khối 2 có số HS là.
245 – 32 = 213 (HS)
Đáp số: 213 HS
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm vào bảng con, chữa bài trên bảng lớp.
- Làm bài vào bảng con – chữa bài bảng lớp.
 315+ 40 = 355
 355 – 40 = 315
 355 – 315 = 40
- ôn lại cách cộng, trừ các số có 3 chữ số.
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài. Cậu bé thông minh
I.Mục đích – yêu cầu.
Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả ,không mắc quá 5 lỗi trong bài 
Làm đúng bài tập 2 a/b .Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đóvào ô trống trong 
.II.Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra. 
 (3-5’)
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 HD tập chép
 10’
2.3HS chép bài (12 -15’)
2.4.Chấm- chữa bài
2.5HD làm bài tập. (5-7’) 
Bài 2: điền l/n 
Bài 3. Điền chữ và tên chữ còn thiếu 
3. Củng cố dặn dò. (2-3’)
- Kiểm tra vở viết, vở bài tập của HS.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Đọc đoạn chép trên bảng lớp.
- Đoạn này chép từ bài nào?
- Tên bài viết đặt ở vị trí nào?
- Đoạn chép có mấy câu?
Cuối mỗi câu có dấu gì?
Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Gạch chân những chữ dễ lẫn.
- HD cách trình bày, tư thế ngồi, cầm bút.
- Theo dõi uốn nắn.
- Chấm một số bài.
- Nhận xét đánh giá.
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu
- Treo bảng phụ kẻ sẵn
GV sửa sai.
-GV đọc lại lần lượt.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò.
- Để dụng cụ học tập chính tả lên bàn.
- Nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe2- 3 HS đọc lại 
Cậu bé thông minh.
Giữa trang vở.
- 3 Câu 
- Câu 1 –3 Dấu chấm
- Câu 2 dấu hai chấm.
- Viết hoa.
Viết bảng con.
- HS nhìn bảng chép.
-Đổi chéo vở soát lỗi- sửa lồi bằng bút chì
- Ghi số lỗi ra lề vở..
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào bảng con.
- Sửa sai: Hạ lệnh, hôm nọ, nộp bài”
- Đọc lại.
- HS làmVBT , một HS làm bảng lớp.
 a a
 ă á
 â ớ
- HS đọc lại - đọc thuộc.
- Về nhà học thuộc bảng chữ cái
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Kính yêu Bác Hồ.
I.MỤC TIÊU:
 Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, đối với dân tộc.
Biết tình cảm giữa thiếu nhi đối với Bác Hồ Bác Hồđối với thiếu nhi.
Thiết nhi cần làm điều gì để tỏ long kính yêu Bác Hồ.
 - Thực hiện theo 5 điều Báac Hồ dạy thiếu niêên nhi đồng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động. 
 (2-3’)
*Giới thiệu bài.
HĐ 1: HS biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại có công lao to lớn đối với đất nước đối với dân tộc.
HĐ2: HS biết tình cảm của bác đối với thiếu nhi và việc cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
 (8-10’)
HĐ3: Hiểu – ghi nhớ nội dung 5 điều Bác Hồ dạy.
 (8-10’)
3. Củng cố – Dặn dò. (2-3’)
-Cho HS thảo luận nhóm
 -Bác Hồ sinh ngày tháng 
năm nào?
-Quê Bác ở đâu?
-Bác có những tên gọi nào?
-Tình cảm của Bác đối với TN?
-TN đối với Bác tn?
-Công lao to lớn của Bác đối với DT ntn?
-Gv kể chuyện Các cháu vào nay với Bác
-Cho HS thảo luận cặp .
-Hs cần làm gì để tỏ long kính yêu Bác Hồ?
-Cho hs đọc 5 điều Bác dạy
- Lớp hát đồng thanh.
- Nhắc lại tên bài học.
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu nhiệm vụ.
- Đại diện nhóm lên giới thiệu về một bức ảnh.
- Cả lớp trao đổi bổ xung.
- HS thảo luận lớp.
- 19/ 5/ 1890
- Ở Làng Sen – Kim Liên – Nam Đàn – Nghệ An.
- Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Aùi Quốc, ....
Tình cảm của Bác đối với thiếu nhi. Bác rất yêu quý thiếu nhi.
 thiết nhi cũng rất kính yêu Bác.
- Tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân dành được độc lập cho đất ... .
- Lớp đọc thầm khổ thơ 1.
Bạn đang chơi thuyền.
- Lớp đọc thầm khổ thơ 2.
- Chơi chuyền rèn tinh mắt sức khoẻ dẻo dai. ...
3 ( chữ).
- Viết hoa.
- 4 ô.
- Viết bảng con.
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở chữa lỗi.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bảng con: Ngọt ngào, mèo ngoao ngoao,....
HS suy nghĩ trả lời.
- Lành
- nổi
- liềm.
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài:Hoạt động thở và cơ quan hô hấp.
I.Mục tiêu:
Nêêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp 
Chỉ đúng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ
	II.Đồ dùng dạy – học.
- Hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động
 (2-3’)
*Giới thiệu bài.
2. Bài mới.
HĐ 1: Thực hành thở sâu: HS biết được sự thay đổi của lồng ngực khi thở ra hít vào.
 (10-12’)
HĐ 2: Các bộ phận của cơ quan hô hấp, đường đi của không khí, vâi trò của hoạt động thở đối với con người. 
(19 – 20’)
3. Củng cố – Dặn dò. (2-3’)
Bắt nhịp hát bài: mèo con đi học.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Cảm giác của các em sau khi hít vào nín thở?
- Mô tả sự thay đổi của lồng ngực.
- Hít thở sâu có lợi gì?
KL: Lồng ngực phồng lên xẹp xuống khi ta thở.
- Giao nhiệm vụ.
- Chỉ tên các bộ phận của cơ quan hô hấp, tác dụng của từng bộ phận?
- Đường đi của không khí khi hít vào thở ra?
- Nếu tắc đường thở thì điều gì sảy ra?
*KL: Cơ quan hô hấp thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài . Gồm: mũi khí quả, phế quản, dẫn khí.
Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- Hát đồng thanh.
- Nhắc lại tên bài học.
- Lớp thực hiện theo sự HD của GV. 
- Thở gấp và sâu hơn bình thường.
- lớp đứng lên thực hiện động tác hít thở sâu.
- 1 –2 HS thực hiện cho cả lớp quan sát.
- Hít vào lồng ngực phồng lên.
- Thở ra lồng ngực xẹp xuống.
- Cở thể nhận được nhiều khí hơn.
- Mở SGK quan sát hình 2.
- Thảo luận cặp đôi.
- Từng cặp trình bày.
- 1 Hỏi trả lời.
- Con người sẽ chết.
1 em nêu lại các bộ phận của cơ quan hô hấp.
 1 Em đọc mục bạn cần biết
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 21 tháng 8 năm 2009
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I. Mục tiêu. 
 -Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm )
II. Chuẩn bị.
- Bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. (3-5’)
2. Bài mới.
a- Giới thiệu bài. 
b- Luyện tập.
Bài 1: Tính 
 (4-5’)
Bài 2. Đặt tính và tính. 
 ( 5-7’)
Bài 3: giải toán
 (5-7’)
Bài 4: Tính nhẩm (5’)
Bài: vẽ theo mẫu (3-5’)
3. Củng cố – Dặn dò. (2-3’)
Ghi bảng: 362 + 127 =
 419 + 192 = 
- Đánh giá.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Chấm chữa bài.
- Chốt ý.
Chấm sửa sai.
- Muốn muốn biết cả hai thùng có bao nhiêu lít ta làm thế nào?
- Ghi bảng.
- Nhận xét – đánh giá.
- Theo dõi HD.
-Nêu yêu cầu- hướng dẫn vẽ
- Nhận xét – tuyên dương .
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị dụng cụ cho bài học sau.
- Làm bảng – nhận xét.
- Nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bảng con – chữ bài bảng lớp.
 367 487 85 108
 120 302 72 75 
* 367 + 125 93 + 57
 487 + 130 168 + 503
- Đọc tóm tắt bài toán.
Thùng 1: 125 l
Thùng 2: 135l
Cả hai: .... l
- 1 HS lên bảng làm, Lớp làm vào vở.
Bài giải
Số lít dầu trong hai thùng là.
125 + 135 = 260 ( lít )
Đáp số: 260 lít
- HS làm miệng- nối tiếp nêu kết quả
310 + 40 = 400 + 50 = 
150 + 250 = 405 + 35 = 
450 + 150 = 515 – 15 = 
- HS quan sát mẫu – vẽ vào vở.
- Tô màu.
 Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Nói về đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
Điền vào giấy in sẵn.
I.Mục đích - yêu cầu. 
 -Trình bày được một số thông tin về tổ chức đội TNTP Hồ Chí Minh(BT1)
 -Điền đúng ND vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2)
II.Đồ dùng dạy – học.
- Mẫu đơn.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài. 
* Hướng dẫn hoạt động.
Bài 1: Hãy nói những điều em biết về đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. 
 (15-17’)
Bài 2: Chép mẫu đơn và điền nội dung cần thiết.
 (15-17’)
3. củng cố – Dặn dò (2-3’)
- Kiểm tra vở viết của HS.
Nhận xét chung.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Giao nhiệm vụ: Đọc thầm câu hỏi và thảo luận.
- Đội thành lập vào ngày tháng năm nào?
- Những thành viên đầu tiên là ai?
- Đội mang tên bác khi nào?
- Theo dõi đánh giá nhất là HS nói thêm bằng vốn hiểu biết của mình.
-Đơn gồm những nội dung nào?
- Đơn này viết để làm gì?
- Nhận xét – đánh giá.
nhận xét chung. Nhớ mẫu đơn để viết.
-Nhắc lại tên bài.
- 2 HS đọc yêu cầu của đề.
- Lớp đọc thầm.
Thảo luận nhóm theo câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 15/5/1941. ( Bắc Pó).
+Nông Văn Dền ( Kim Đồng).
+Nông Văn Thàn ( Cao Sơn).
+Lí Văn Tịnh (Thanh Minh).
+Lí Thị Mì (Thuỷ Tiên).
+ Lí Thị Xậu (Thanh Thuỷ).
- Nhi đồng cứu nước: 15/5/ 1941.
.... Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh 30/1 1970.
- Nói thêm theo hiểu biết.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Lớp đọc thầm.
- Tiêu ngữ: Cộng ....
- Địa điểm, ngày ....
Tên đơn.
- Địa chỉ gửi.
- Họ tên – ngày sinh – nơi ở ...
- nguyện vọng ....
- Tên chữ kí....
- Cấp thẻ đọc sách.
HS làm vào vở.
- Đọc lại - nhận xét.
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài: Nên thở như thế nào?
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
 -Hiểu được cần thở bằng mũi,nên thở bằng miệng,hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh 
 Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ có hại cho sức khỏe
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK, gương soi.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. kiểm tra bài cũ.
 (3-5’)
2. bài mới.
* giới thiệu bài 
HĐ 1: Giải thích tại sao nên thở bằng mũi, không thở bằng miệng.
 (13-15’)
HĐ 2: Ích lợi của thở không khí trong lành, tác hại của thở không khí bụi bẩn.
 (13-15’)
3. Củng cố – Dặn dò. (2-3’)
- Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp? Và nhiệm vụ của nó?
- Nhận xét- đánh giá.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ: Soi gương mũi mình, quan sát mũi bạn trong mũi có gì?
- Khi bị sổ mũi em thấy gì?
- Hàng ngày khi dùng khăn sạch lau mũi em thấy gì?
- Giải thích: Nhờ trong mũi có một lớp lông nên khi thở bụi bẩn bị cản lại.
- Tại sao phải thở bằng mũi mà không thở bằng miệng?
KL: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh có lợi cho sức khoẻ.
- Giao nhiệm vụ: Quan sát thảo luận tranh trong SGK?
Tranh nào thể hiện không khí trong lành? Tranh nào thể hiện không khí có nhiều bụi, khói?
- Ở nơi không khí trong lành em thấy như thế nào?
- Còn ở nơi khói bụi?
- nhận xét.
- Lớp cùng thảo luận câu hỏi.
- Thở không khí trong lành có lợi gì?
- Thở không khí khói bụi có hại gì?
KL: Không khí trong lành có lợi cho sức khoẻ, thở không khí khói bụi có hại cho sức khoẻ.
nhận xét chung giờ học.
- GDHS: nên thở bằng mũi, vệ sinh mũ bảo vệ bầu không khí trong lành 
- Dặn dò.
- 2 em trả lời:Mũi, khí quản, phế quản, đường dẫn không khí?
- 2 lá phổi trao đổi khí.
- HS nhắc lại tên bài.
- Quan sát rồi thảo luận.
- Trình bày.
- Có nhiều lông nhỏ.
- Nước mũi cùng bụi.
- bụi bẩn trong mũi.
- Mũi có lông và dịch cản bụi bẩn, miệng không có lông.
- Quan sát -thảo luận cặp đôi.
- Tranh 3 không khí trong lành.
- Tranh 4, 5 có nhiều khói bụi.- Sảng khoái –dễ chịu – mát mẻ.
- Ngột ngạt – nóng bức – khó – chịu.
- HS trình bày lớp bổ xung.
- Thảo luận – trả lời.
- Có thể sảng khoái, khoẻ mạnh ...
- Cở thể khó chịu, ngột ngạt dễ ốm đau ...
- Hãy tham gia những việc để bảo vệ bầu không khí trong lành.
Môn: THỦ CÔNG.
Bài: Gấp tàu thuỷ hai ống khói 
I Mục tiêu.
HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
Gấp được tàu thuỷ hai ống khói .các nếp gấp tương đối phẳng .Tàu thủy tương đối 
cân đối
II Chuẩn bị.
- Hình mẫu: Tranh quy trình, giấy thủ công, kéo.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. kiểm tra. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
HĐ 1: 5’ Quan sát – nhận xét.
HĐ 2: 25 – 28’ HD mẫu.
Bước 1: Gấp cắt hình vuông:
Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và đường dấu giữa.
Bước 3 gấp tàu thuỷ hai ống khói.
Làm nháp.
3. Củng cố – dặn dò. 2’
- Kiểm tra dụng cụ của HS.
- Nhận xét nhắc nhở.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Đưa hình mẫu.
- Nhận xét gì về hình dáng của tàu thuỷ.
- Thực tế tàu thuỷ làm bằng gì? Để làm gì?
- treo tranh quy trình.
- Nhận xét – cắt lại.
- Làm mẫu cộng mô tả.
- Gấp giấy làm 4 để lấy điểm giữa hình – mở giấy ra.
- Làm mẫu cộng mô tả.
+ Đặt giấy lên bàn – mặt kẻ lên trên – gấp 4 góc đỉnh giáp nhau tại điểm ô.
Lật mặt sau gấp tương tự
Lậtmặt sau gấp tương tự
Trên mặt sau có 4 ô vuông
Cho ngón tay vào hai ô vuông đối diện đầy lên được hai ống khói.
Lồng ngón tay trỏ vào 2 ống còn lại kéo ra hai bên ép vào được tàu thuỷ.
- sửa sai
- Theo dõi sửa.
-Yêu cầu nêu lại các bước thực hiện 
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS.
- Để dụng cụ học lên bàn.
Bổ xung.
- Nhắc lại tên bài.
- Quan sat mẫu.
- Hai ống khói ở giữa tàu.
- Thành tàu có hai tam giác giống nhau mũi thẳng đứng.
- sắt, thép,
- Chở khách, hàng hoá,...
- Quan sát.
- 1 hs lên bảng thực hiện, lớp nhận xét.
- Quan sát.
- Quan sát.
- HS thao tác lại, lớp nhận xét.
- 2HS dùng giấy nháp tập làm.
- Thực hành gấp trên giấy màu.
- HS trưng bày sản phẩm.
-2HS nêu.
- chuẩn bị dụng cụ cho giờ sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1.doc