Bài soạn lớp 3 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 12

Bài soạn lớp 3 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 12

I.Mục đích, yêu cầu:

A.Tập đọc .

 -Bước đầu diễn tả được giọng đọc các nhân vật trong bài ,phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

 -Hiểu được tình cảm đẹp đẽ,thân thiết vàgắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam- Bắc(trả lời được cácCH trong SGK)

-Hiểu các từ ngữ trong bài: sắp nhỏ, lòng vòng,

-B.Kể chuyện.

 -Kể được tường đoạn câu chuyện theo ý tóm tắt.

II.Đồ dùng dạy- học.

 

doc 26 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 873Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 3 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần12
 Thứ hai ngày tháng năm 2007
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài:Nắng Phương Nam. 
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
 -Bước đầu diễn tả được giọng đọc các nhân vật trong bài ,phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
 -Hiểu được tình cảm đẹp đẽ,thân thiết vàgắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam- Bắc(trả lời được cácCH trong SGK)
-Hiểu các từ ngữ trong bài: sắp nhỏ, lòng vòng, 
-B.Kể chuyện.
 -Kể được tường đoạn câu chuyện theo ý tóm tắt.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
 3’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài.
b-Giảng bài.
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
 20’
HD tìm hiểu bài:
 15’
Luyện đọc lại.
 17’
KỂ CHUYỆN.
Dựa theo ý tóm tắt kể lại từng đoạn của câu chuyện. 20’
3.Củng cố dặn dò.
 3’
-Vì sao tác giả không quên được mùi vị chiếc bánh khúc quê hương?
-Nhận xét –ghi điểm.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Đọc toàn bài.
-Ghi những từ HS đọc sai lên bảng.
-Theo dõi HD ngắt nghỉ đúng, đọc đúng câu hỏi, câu kể.
-Giải nghĩa. SGK
-Truyện có những bạn nhỏ nào?
-Uyên và các bạn đi đâu vào dịp nào?
-Nghe đọc thư vân, các bạn mong ước điều gì?
-Phương nghĩ ra sáng kiến gì?
-Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho vân?
-Phân vai.
-Nhận xét –đánh giá.
-Treo tranh gợi ý.
-Nhận xét đánh giá.
-Câu chuyện gợi ca điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-Đọc bài chõ bánh khúc của gì tôi.
-Nêu.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi.
-Đọc nối tiếp từng câu.
-Đọc lại.
-Đọc đoạn.
-Đọc đoạn trong nhóm.
-Đọc nối tiếp hết bài.
-Cá nhân đọc cả bài.
-Đọc thầm cả bài.
-Uyên, huệ, phương cùng mấy bạn nhỏ ở TPHCM.
-Đọc thầm đoạn 1:
+Đi chợ hoa vào 28 tết.
-Đọc thầm đoạn 2.
+Gửi cho vân ít nắng phương nam.
-Đọc thầm đoạn 3.
+Gửi tặng Vân, Thành, Mai.
+Thảo luận câu hỏi 4.
-Nêu:
-Đọc câu hỏi 5 –chọn tên.
-HS đọc trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Nhận xét –bình chọn.
-HS đọc yêu cầu.
-1 – 2 HS nhìn gợi ý tập kể.
-Tập kể theo cặp.
- Kể cá nhân: Theo đoạn.
-Bình chọn.
-Tình bạn gắn bó thân thiết của thiếu nhi 2 miền Nam – Bắc.
-Về nhà tập kể.
Môn: TOÁN
Bài:. Luyện tập.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS : 
 -Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
 -Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên ,giảm đi một số lần.
II:Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài
b-Giảng bài.
Bài 1: Số. 8’
Bài 2: Tìm x
 5’
Bài 3: 5’
Bài 4: 8’
Bài 5: Viết (theo mẫu).
3. Củng cố dặn dò: 2’
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
GV hướng dẫn.
-Chấm chữa.
-x gọi là gì?
Tìm số bị chia làm thế nào?
-Chấm - chữa.
-Nhận xét –sửa.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm chữa.
-Làm mẫu.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS,
-Chữa bài tập 4.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS đọc đề làm vở.
-Chữa bảng.
-HS đọc đề.
-Số bị chia.
Lấy thương x với số chia.
Làm vở –chữa.
x: 3 = 212 x: 5 = 141
-HS đọc đề –tóm tắt.
-1hộp: 120 cái kẹo.
-4hộp: . Cái kẹo.
-Làm bảng - chữa.
-HS đọc đề.
-HS giải vở – chữa bảng.
-Đọc đề.
-Làm miệng.
Số đã cho
6
12
24
Gấp 3 lần
6x3=18
Giảm 3 lần
6:3=2
-Luyện đọc lại.
Thứ 3 ngày tháng 11 năm 2009
Môn: TOÁN
Bài: So sánh số lớp gấp mấy lần số bé.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
- Biết cánh so sánh số lớp gấp mấy lần số bé.
II.Chuẩn bị
-Bảng phụ .
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2.Bài mới.
a-Giới thiệu bài.
b-Giảng bài.
*Giới thiệu bài toán. 15’
Thựchành.
Bài 1: Trả lời câu hỏi 5’
Bài 2: 5’
Bài 3: 5’
Bài 4: 5’
3. Củng cố dặn dò: 2’
-Nhận xét - ghi điểm.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Giảng bài.
-Muốn biết độ dài AB gấp mấy lần CD ta thực hiện 
6:2 = 3 (lần).
Ghi.
Bài giải.
Độ dài đoạn AB gấp độ dài CD số lần là:
6 : 2 = 3 (lần).
-Muốn tìm số lớn gấpmấy lần số bé ta làm thế nào?
-Ghi bảng
-Muốn biết số hình tròn xanh gấp mấy số hình tròn trắng ta phải biết gì?
-Làm thế nào?
-Nhận xét – chữa.
Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Nhận xét chữa.
_nhận xét – chữa.
-nêu cách tính.
-Chấm chữa.
-Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
-Dặn HS.
Chữa bải tập 4.
-Đọc bài toán.
-Suy nghĩ nêu cách làm.
-Đoạn Ab gấp 3 lần đoạn CD.
 A 6cm B
 2cm
C D
-Nêu từng bước.
-Số lớn: số bé =số lần.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Số xanh: . hình.
Số trắng:  hình.
-Đếm.
-Đếm
-So sánh (thực hiện chia nhẩm).
-Trả lời.
a-6: 2 = 3 (lần)
b- 6:3 = 2 (lần)
c- 16 : 4 = 4 (lần).
-Đọc đề.
Cam: 20 cây, cau : 5cây
Cam gấp cau mấy lần
-Giải bảng con.
-Đọc đề bài. – Tóm tắt.
Lợn: 42kg ngỗng: 6 kg
-Lợn gấpmấy lần gỗng?
-Giải vở.
-Đọc đề. Tính chu vi.
M N A B 
Q	 D P D C
-Làm vở.
-Nêu.
-về nhà làm lại bài tập.
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
	Bài. Chiều trên sông hương
I.Mục đích – yêu cầu.
Nghe - viết đúng bài CT,trình bày đúng bài văn xuôi.
Làm đúng BTđiền tiếng có vần oc/o oc(BT2)
Làm đúng BT3 a/b.
II.Đồ dùng dạy – học.
Bảng, trầu, thóc.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài
b-Giảng bài.
HD viết chính tả.
HD chuẩn bị 8’
Viết vở: 12’
Chấm chữa 5’
HD làm bài tập.
Bài 2: Điền oc/ooc 5’
Bài 3: Viết lời giải đố. 3’
3. Củng cố dặn dò: 2’
-Đọc:khu vườn, mái trường, dòng suối, ánh sáng.
-Nhận xét – sửa.
-Nhận xét bài trước.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Tác giả tả những hình ảnh, âm thanh nào trên dòng sông?
+những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
-Những chữ nào viết dễ sai?
Đọc:lạ lùng,nghi ngút, 
-Đọc từng câu.
-Đọc lại – đưa mẫu.
-Chấm chữa.
-Nhận xét chữa bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2HS lên bảng lớp, lớp viết bảng con.
-Nhận xét.
Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi.
-Đọc cá nhân +đọc thầm.
-khói nghi ngút.
+Tiếng lanh canh của thuyền chài,..
Chiều, cuối, phía, . Đầu câu.
Hương Quế, Cồn Hến, Tên riêng.
-Nêu và phân tích.
-Viết bảng.
-Đọc lại.
Ngồi đúng tư thế viết bài.
-Viết bài.
-Đổi chéo vở soát lỗi.
-Đọc yêu cầu.
Làm vở – chữa bảng.
Con sóc, quần soóc, móc hàng, sơ moóc.
-HS đọc.
-Trao đổ cặp và trả lời.
“Trâu, trầu, trấu”.
-Ghi nhớ bài tập 2:
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Tích cực tham gia việc lớp ,việc trường
(tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS 
 -Biết : HS phải có bổn phận tham gia viẹc trường ,việc lớp.
 -Tự giác tham gia viêïc lớp ,việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Bài hát về nhà trường
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 3’
2.Bài mới.
21.GTB 2’
2.2.Giảng bài
HĐ1.Xử lí tình huống
MT:HS biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trường trong tình huống cụ thể
 20’
HĐ2:Đang kí tham gia việc lớp – việc trường 15’
3.Củng cố, dặn dò 
 2’
-Hãy nêu một số biểu hiện của việc tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
Thừa số
423
210
105
241
Thừa số
2
3
8
4
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài
-Nêu tình huống – chia nhóm, giao nhiệm vụ.
Kết luận:
1.Khuyên Tuấn đừng từ chối
2.Xung phong giúp bạn
3.Nhắc bạn không làm ồn
4.Nhờ bạn mang hộ.
-Nêu yêu cầu:Nghĩ – ghi ra giấy việc lớp( trường)mà em có khả năng và mong muốn tham gia.
-Sắp xếp theo nhóm – giao nhiệm vụ.
KL: tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi HS.
-Hát :Lớp chúng ta đoàn kết.
-HS nêu
-Nhận xét
-Nhắc lại tên bài học
-Đọc lại các tình huống
1.Lớp Tuấn đi cắm trại, Tuấn được phân công mang cờ, hoa.Tuấn từ chối( ngại). Em là bạn Tuấn em sẽ làm gì?
2.Nếu là HS khá, em sẽ làm gì nếu trong lớp có bạn học yếu?
3.,4,5
-HS thảo luận nhóm
-Trình bày.
-Nhận xét- góp ý.
-HS ghi – bỏ hộp
-Đọc
-Nhóm cam kết thực hiện
H S hát.
Thứ tư ngày tháng11 năm 2007
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Cảnh đẹp non sông
I.Mục đích – yêu cầu:
 -Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát ,thơ 7 chữ trong bài .
Nội dung của bài : Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.trả lời được các CH SGK;,thuộc 2-3 câu ca dao trong bài.
II. Chuẩn bị.
- Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
 Giáo viên
Học sính
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ1
Luyện đọc và giải nghĩa từ.
 13’
HĐ2
Tìm hiểu bài.
 10’
HĐ3
Học thuộc lòng
 10’
3.Củng cố dặn dò: 2’
Gọi 2-3 bạn lên bảng.
-Nhận xét – cho điểm
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc mẫu toàn bài.
-Ghi những từ hs đọc sai lên bảng.
-HD ngắt nghỉ hơi.
Câu 1: 1; 2/4
 2; 4/4
Câu 2 như câu 1
Câu 3 1; 4/2
 2; 4/4 .
Câu 6 1;3/4 
 2;3/4 
-Giải nghĩa từ SGk.
-Mỗi câu ca dao nói đến một vùng đó là vùng nào?
-Các câu ca dao nói về vẻ đẹp của 3 miền Bắc, Trung Nam.
-Mỗi vùng có cảnh đẹp gì?
-GV nhận xét chốt ý.
-Theo em ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?
-Nhiệm vụ của ch ... hư nằm quanh bụng mẹ.
-Chấm chữa.
-Chấm chữa.
-Nhận xét –giờ học.
-tuyên dương các em có gắng.
-Dặn HS.
-Chữa bài tập 4.
-Lớp làm miệng bài tập 2.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Đọc yêu cầu.
-Đọc nhẩm khổ thơ.
-Gạch chân từ chỉ hoạt động: Chạy, lăn, 
-hoạt động chạy của gà được miêu tả:
“Chạy như lăn”
_Làm vào vở bài tập.
_Chữa bài trên bảng.
-Nhận xét bổ sung.
-Đọc yêu cầu.
-Đọc từng đoạn văn, đoạn thơ
-Trao đổi nhóm lớn.
-Làm vào phiếu bài tập.
-Dán lên bảng,nhận xét đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
-Nối(làm vở).
-Chữa bảng.
1.Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ bông.
2.những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào khán giả.
3.Cây câu làm bằng thần dừa bắc ngang dòng kênh.
4.Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng trên sông.
-Học thuộc đoạn văn đoạn thơ bài tập 2.
Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
	Bài: Cảnh đẹp non sông.
I. Mục tiêu:
Nghe- viết đúng bài CT ;trình bày đúng các câu thơ lục bát ,thể song that 
 -Làm đúng BT2 a/b
II. Chuẩn bị:
 Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HD chuẩn bị 10’
Viết vở: 12’
-Chấm chữa: 5’
HD làm bài tập.
Bài 2: 7 – 8’
Tìm từ chứa tiếng có vần at/ac.
3.Củng cố – dặn dò: 1’
-Nhận xét – sửa.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc bài viết.
-Bài chính tả có những tên riêng nào?
-những câu nào thuộc thể thơ lục bát? Viết thế nào?
-Câu dưới mỗi hàng gồm mấy chữ? Viết thế nào?
-Ghi bảng.
-Đọc:quanh quanh, non xanh
sừng xững,
-Đọc mẫu lần 2.
-Đọc từng câu.
-Đọc lại.
-Chấm chữa.
-Nhận xe
Yêu cầu thảo luận nhóm đôi.
Trình bày trước lớp.
-Nhận xét sửa.
-Nhận xét –tiết học.
-Dặn dò:
-Viết bảng con 3 chữ có vần ooc/oc
-2 từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi – 2 HS đọc lớp đọc thầm.
+Nghệ, Hải Vân, Hòn Hồng, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Đồng Tháp Mười.
-Câu 1,2 ,3 Dòng trên lùi vào 2 ô dòng dưới lùi vào 1 ô.
-7Chữ thẳng hàng.
-Nêu từ viết sai.
-Phân tích và viết bảng con.
-Ngồi đúng tư thế.
-Viết bài vàovở.
-Đổi vở soát.
-Thảo luận trình bày:
1HS nêu gợi ý – 1 HS tra lời.
+Mang vật nặng trên vai: vác
+Có cảm giác cần uống nước: Khát.
+Dòng nước tự nhiên từ trên cao đổ xuống: Thác.
-Sửa lỗi nếu viết sai.
 Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài: Phòng cháy khi ở nhà.
I.Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
 -Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà.
 -Biết cách xử lí khi xảy ra cháy.
II.Đồ dùng dạy – học.
Tranh ảnh trong SGK.
Mẩu tin.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
a-gtb:
b-Giảng bài.
HĐ 1: Làm việc với SGk. +Sưu tầm.
MT: XĐ vật dễ cháy, lí do và thiệt hại do chúng gây ra.
HĐ 2: Thảo luận đóng vai. 12’
MT: Việc cần làm khi đun nấu ở nhà để phòng cháy.
Cất diêm, bật lửa xa tầm tay trẻ em.
HĐ 3: Trò chơi gọi cứu hoả. 8’
MT: Phản ứng khi gặp trường hợp cháy.
3. CC –Dặn dò. 2’
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Treo tranh hình 1, 2 nêu nhiệm vụ.
Nhận xét: KL:
-Em bé hình 1 có thể bị bỏng.-Bếp hình 1 dễ cháy vì đồ để luộm thuộm, hình 2 an toàn hơn.
-Nguyên nhân nào dẫn đến cháy?
-Cái gì có thể gây cháy ở nhà?
Dựa vào tình huống HS nêu
-Nhận xét KL:
Khi đun nấu không để bật lửa nhữngthứ dễ cháy gần lửa, trông coi cẩn thận,xong cần tắt bếp.
-Nêu tình huống:
“Cháy nhà”
“Chập điện”
“Cháy rừng”
-Nhận xét.
-khi cháy cần gọi người lớn, dắt im nhỏ ra khỏi chỗ cháy
-Gọi 114 ở thành phố.
-Nhận xét – Dặn HS.
-Dựa vào sơ đồ giới thiệu họ hàng nội ngoại
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát thảo luận theo cặp và trình bày.
-Nhận xét.
-Kể những thông tin thiệt hại do cháy gây ra.
-Bất cẩn trong dùng lửa.
-Để vật dễ cháy gần lửa.-Bếp không ngăn nắp.
-Chập điện.
-Nêu.
-Đóng vai cách sử lý của mình.
-Đại diện trình bày.
-Nhận xét.
-nêu cách ứng sử của mình.
-Thựchành phòng cháy ở nhà
Thứ sáu ngày tháng11 năm 2007
Môn: TOÁN Bài: Luyện tập.
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- HS học thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong giải toán.(có một phép chia 8)
II. Chuẩn bị.
- Bảng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2.bài mới.
a-Gtb. 
b-Giảng bài.
Bài 1: Nhẩm
 10’
Bài 2: Tính nhẩm 9’
Bài 3: 9’
Bài 4: Tìm 1/8 số ô của 1 hình
 5’
3.Củng cố – dặn dò.2’
-Nhận xét –chữa.
-Giới thiệu –ghi tên bài.
-nhận xét – mối quan hệ nhân chia.
-Chấm chữa.
Gv quan sát nhận xét.
Bài toán cho biết gì?
-bài toán hỏi gì?
-Muốn biết 1 chuồng có bao nhiêu con thỏ ta phải làm gì?
-Tính số thỏ còn lại ta làm cách nào?
-Chấm chữa.
-nhận xét –chữa.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn HS.
-Đọc bảng nhân, chia 8.
-Nhận xét tuyên dương các bạn có nhiều cố gắng.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nối tiếp nhau đọc 2 phép tính 1 lần.
a- 8 x 6 8 x 7 8 x8 8x 9 
48 : 8 56 : 8 64 : 8 72:8
Nhận xét tuyên dương các em có nhiều cố gắng.
(bảng con).
b-32: 8 24 : 8 40 : 8 
 32 : 4 24 : 3 40 : 5
-Hs làm theo nhóm các nhóm báo cáo. Nhận xét bổ sung.
32 : 8 24 : 8 40 : 5 16 : 8
42 : 7 36 : 6 48 : 8 48 : 6 
-Đọc đề.
Có: 42 con.
Bán : 10 con.
Còn lại nhốt vào 8 chuồng.
 1chuồng: con?
-Số thỏ còn lại.
-Số có – số bán đi =số còn lại.
-Giải vở.
-Đọc đề - làm miệng.
a-16: 8 = 2
b-24: 8 = 3
Nhận xét.
-Chuẩn bị bài sau.
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài:Nói , viết về cảnh đẹp của đất nước
I.Mục đích - yêu cầu. 
 -Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa theo một bức tranh (hoặc một tấm ảnh) theo gợi ý (BT1)
 -Viết dược những điều ở BT1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu )
II.Đồ dùng dạy – học.
tranh về cảnh đẹp đất nước.
Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài
b-Giảng bài.
Nói những điều em biết về cảnh đẹp theo gợi ý
 15’
8’
Bài 2: Viết điều vừa nói thành một đoạn văn. 5 – 7 câu 11’
3. Củng cố – dặn dò. 1’
-Nhận xét –cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
Treo tranh cảnh đẹp ở Phan Thiết.
Treo gợi ý.
1.Tranh vẽ cảnh gì? Nó ở nơi nào?
2.Màu sắc trong tranh thế nào?
3.Cảnh trong tranh có gì đẹp?
4.Cảnh trong tranh gợi cho em suy nghĩ gì?
-nhận xét đánh giá.
-nhận xét – sửa.
Yêu cầu hs viết đoạn văn.
-Nhắc cách dùng từ đặt câu. – theo dõi sửa.
Uốn nắn các em cách dùng từ đặt câu chính tả.
-Nhận xét tuyên dương.
Giáo dục bảo vệ quê hương và xây dựng quê hương.
-Nhận xét chung giờ học..
-Dặn HS.
-Kể chuyện: Tôi có đọc đâu.
-Nói về quê hương em ở.
-Nhắc lại tên bài học.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-HS quan sát tranh
1HS đọc câu gợi ý – 1 HS dựa vào tranh để trả lời.
-1hS nói mẫu thành một đoạn văn.
-Tập nói theo cặp.
-Thi nói.
-Nhận xét.
-Đưa tranh đã sưu tầm được
-Treo và dựavào gợi ý tập nói.
-HS đọc yêu cầu.
-Hsđọc viết bài.
-Đọc bài viết.
-Nhận xét\và bổ sung.
.
Tự nêu cảm nghĩ của mình.
Đọc bài viết của mình.
Tự ở nhà hoàn thiện bài của mình.
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài: Một số hoạt động ở trường.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Nêu được các họat động chủ yếu của HS khi ở trườngnhư hoạt động học tập,vui chơi ,văn nghệ ,thể dục thể thao,lao động vệ sinh,tham quan ,ngoại khóa.
 -Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó.
Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Sưu tầm các loại quả.
Phiếu bài tập.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
a-Gtb.1’
b-Giảng bài.
HĐ 1: Quan sát.
MT: Biết một số hoạt động diễn ra trong các giờ học.
-Mối quan hệ giữa Gv và HS. 11’
HĐ 2: 16’ làm việc theo tổ.
MT: Biết kể tên các môn học được học ở trường.
Hợp tác –giúp đỡ –chia sẻ.
3.củng cố
Dặn dò: 2’
-Khi đu nấu ở nhà em cần chú ý điều gì?
-Nhận xét đánh giá.
Hằng ngày đến trường em thường làm những gì?
-Dẫn dắt vào bài.
-Giao nhiệm vụ: Quan sát và trả lời câu hỏi: Kể các họat động trong hình GV làm gì? HS làm gì?
-Chốt ý: 
1Giờ tự nhiên và xã hội.
2-Kể chuyện theo tranh
3-Thảo luận nhóm giờ đạo đức.
4-Trình bày sản phẩm giờ thủ công.
5-Giờ toán – làm việc cá nhân.
6-Tập thể dục. 
-Em cần làm gì trong giờ học?
-Em có thích học toán không? Thường làm gì khi học nhóm?
-Em có thích đánh giá bài của bạn không?
=>KL: Ở trường trong giờ học các em được khuyến khích tham gia nhiều hoạt động, hoạt động cá nhân, nhóm  để giúp em học tập có hiệu quả hơn.
-Giao nhiệm vụ.
-Công việc chính của HS ở trường là làm gì?
-Kể tên những môn học mà bạn học ở trường?
-Nhận xét –bổ sung.
Gv liên hệ gắn gọn đến tình hình học tập của các em trong lớp , khen các em chăm học, học giỏi biết giúp đỡ cácbạn và nhắc nhở, động viên những em học còn kém, chưa chăm
-Nhận xét – Dặn HS.
-nêu:
-Nhận xétvà bổ sung ý kiến.
-nêu:
-Nhắc lại tên bài.
-Quan sát hình 1 - 6 (46/47) Trao đổi theo cặp.
-Một vài cặp lên trình bày.
-1Hỏi – 1 trả lời.
-Nhận xét.
-Trả lời.
-Nêu:
-Nghe.
-Thảo luận nhóm.
-Nêu môn mình học tốt, kém, lí do.
-Nói tên môn học mình thích nhất và giải thích tại sao?
-Nêu biện pháp giúp bạn khắc phục.
-Đại diện báo cáo trước lớp.
-Nhận xét bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan12.doc