Bài soạn lớp 3 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 7

Bài soạn lớp 3 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 7

I.Mục đích, yêu cầu:

A.Tập đọc .

 -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời cc nhn vật.

-Hiểu các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương.

- Hiểu lời khuyn từ cu chuyện :không được chơi bóng đá dưới lịng đường vì dễ gy tai nạn.Phải tơn trọng Lut GT,tơn trọng luật lệ,quy tắc chung của cộng đồng .(trả lời được các câu hỏi SGK)

.-B.Kể chuyện.

 -Kể được 1 đoạn của câu chuyện.

.II.Đồ dùng dạy- học.

Tranh minh hoạ bài tập đọc.

Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 23 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 828Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 3 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
 	Thứ 2 ngày 21 tháng 9 năm 2009
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài: Trận bóng dưới lòng đường.
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
 -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện :khơng được chơi bĩng đá dưới lịng đường vì dễ gây tai nạn.Phải tơn trọng Luât GT,tơn trọng luật lệ,quy tắc chung của cộng đồng .(trả lời được các câu hỏi SGK)
.-B.Kể chuyện.
 -Kể được 1 đoạn của câu chuyện.
.II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 20’
2.3 Tìm hiểu bài. 5’ – 7’
KỂ CHUYỆN
Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật.
20’
3. Củng cố – dặn dò: 3’
-Kiểm tra bài: “Nhớ lại buổi đầu đi học”
-Điều gì khiến tác giả gợi nhớ kỉ niệm của buổi tựu trường?
-Nhận xét - cho điểm.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Đọc mẫu:
-Ghi những từ học sinh đọc sai lên bảng.
-HD nghỉ hơi.
Giải nghĩa thêm nếu cần:
-Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu?
-Vì sao trận bóng tạm dừng?
+Đoạn này phải đọc dồn dập chú ý từ tả hành động của từng nhân vật?
-Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
-Thái độ của bạn nhỏ thế nào khi sảy ra tai nạn?
+Đọc thể hiện sự bực tức của người qua đường thái độ hoảng sợ của các bạn nhỏ.
-Tìm chi tiết cho thấy Quang ân hận do việc mình gây ra?
-Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
-Nhận xét – tuyên dương.
-Câu chuyện có mấy nhân vật?
-Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai?
-Nhận xét – đánh giá.
-Em có nhận xét gì về Quang?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò:
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe đọc.
-Nối tiếp đọc câu.
-Đọc lại những từ mình đã phát âm sai.
-Nối tiếp đọc đoạn.
- 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải và đặt câu với từ đó.
-Đọc đoạn trong nhóm.
-Nối tiếp đọc đoạn theo nhóm.
-Đồng thanh đọc.
-HS đọc thầm đoạn 1.
+Chơi bóng dưới lòng đường.
+Long suýt tông phải xe.
3Cá nhân đọc.
-Đọc thầm đoạn 2.
-Quan đã sút bóng đập vào đầu một cụ già.
-Hoảng sợ bỏ chạy.
-Đọc thầm đoạn 3:
-Sợ tái người, thấy lưng giống ông nội, chạy theo mếu máo.
-HS đọc đoạn 3.
-Không đá bóng dưới lòng đường, tôn trọng luật lệ giao thông.
-Phân vai đọc nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu.
1,Quang, Vũ, Long, Bác xe máy.
2,Quang, Vũ, Long, Bác đúng tuổi.
3, Quang, ông cụ, bác xích lô.
-Người dẫn chuyện.
-HS chọn nhân vật nhập vai.
-HS khá kể mẫu.
-Từng cặp tập thể kể.
-Nhận xét bình chọn.
-Có lỗi biết ân hận.
Môn: TOÁN
Bài: Bảng nhân 7.
I:Mục tiêu:
Giúp HS :
 -Bước đầu thuộc bảng nhân 7
 -Vận dụng phép nhân trong giải tốn.
II:Chuẩn bị:
Bảng phụ.
Đồ dùng dạy toán có các chấm tròn.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
HD lập bảng.
12’ - 13’
Thực hành.
Bài 1: 8’
Bài 2: 7’
Bài 3: điền thêm 7 và viết số thích hợp vào ô trống 6’
3. Củng cố – dặn dò: 2’
-Ghi: 48: 6
43 : 5
-Nhận xét – chữa bài.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Đưa tấm bìa có 7 chấm tròn. Có? Chấm tròn ?
7 chấm lấy một lần = ? chấm
-Ghi: 7 x 7 = 7
-Lấy thêm một tấm bìa nữa là? Chấm tròn?
-Làm thế nào em biết?
-7 được lấy mấy lần?
Ghi: 7 x2 = 14
-Lấy thêm một tấm bìa nữa? Chấm?
-Làm thế nào?
-7 được lấy mấy lần?
-Bạn nào ghi thành phép tính nhân.
Tương tự tìm:
7 x 4 = 7 x 5 =
7 x 6 = 7 x 7 =
7 x 8 = 7 x 9 =
7 x 10 =
Ghi bảng.
-Nhận xét chữa.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Chấm chữa.
-Xác định lại yêu cầu đề bài.
-nhận xét tiết học.
Dặn dò:
-làm bảng con.
-Chữa bảng lớp.
-Nhắc lại tên bài học.
- Có 7 chấm tròn.
-HS đọc.
- 14 chấm.
7 + 7 = 14
7 Được lấy 2 lần.
-Hs đọc.
21
7 + 7 + 7 = 21
7 lấy 3 lần
7 x 3 = 21
-HS làm bảng con.
- nêu cách làm.
-HS đọc lại CN – ĐT.
-Nối tiếp nhau đọc.
7 x 3 = 7 x 5 = 7 x 2 =
7 x 8 = 7 x 6 = 7 x 10=
-Đọc yêu cầu đề bài.
1 tuần: 7 ngày.
4 tuần: . Ngày?
HS giải vở – chữa bảng.
-HS đọc đề.
HS làm vở chữa.
7, 14, 21, ., ., 42, , 63,
-Về học thuộc bảng nhân 7.
Thư ù3 ngày 22 tháng 9 năm 2009
 Môn: TOÁN
Bài:Luyện tập.
I.Mục tiêu.
Giúp HS:
 -Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức và giải tốn.
 -Nhận xét về tính chất giao hốn và phép nhân qua ví dụ cụ thể.
II.Chuẩn bị
- Bảng về số ô vuông bài 4
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm
10’
Bài 2: Tính 8’
Bài 3: 4’
Bài 4: 8’
Bài 5 viết số tiếp vào chỗ trống.
3’
3. Củng cố - dặn dò: 2’
-Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước.
-Nhận xét.
-Dẫn dắt –ghi tên bài học.
-Nhận xét – ghi bảng.
-Nhận xét – chữa bảng lớp.
-Nhận xét vị trí các thừa số và tích của từng cặp phép nhân?
-Nhận xét – chấm chữa.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Chấm chữa.
-Đưa hình.
-Nhận xét chữa bảng lớp.
Chấm chữa.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-HS đọc bảng nhân 7.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học
a-Làm miệng nối tiếp nhau.
7x1= 7x3= 7x6= 7x5=
7x2= 7x9= 7x4= 7x0=
7x3= 7x7= 0x7= 7x10=
b- làm bảng con, chữa bảng lớp
7x2 4x7 7x6 3x7 5x7
2x7 7x4 6x7 7x3 7x5
(Trong một nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi).
-HS nêu yêu cầu.
-HS làm vở –chữa bài.
7 x5 + 15 7 x7 + 21
7 x9 + 17 7 x 4 + 32
-HS đọc đề bài.
1lọ: 7 bông
5lọ:  bông?
-HS giải vở – chữa bảng.
-Nêu yêu cầu bài toán.
a- 1hàng 7 ô b- 1 hàng 4ô
4 hàng ô? 7 hàng . ô?
-HS làm bảng – chữa bảng lớp.
-HS nêu yêu cầu – làm vở.
-HS chữa bảng lớp.
-HS đọc yêu cầu, làm vở.
-HS chữa bảng.
14, 21, 28, , .
56, 49, 42, , .
-Về ôn bảng nhân 7.
Môn: CHÍNH TẢ (Tập chép)
Bài. Trận bóng dưới lòng đường.
I.Mục đích – yêu cầu.
 - Chép và trình bày đúng bài CT
. Làm đúng BT2 a/b 
 -Điền đúng 11chữ và tên chữ vào ơ trống trong bảng BT3
II.Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
HD chuẩn bị.
-Chép bài vào vở: 15’
-Chữa , chấm:4’
-HD làm bài tập:
Bài 1 (tr/ch) 3’
Bài 2: Điền chữ, tên chữ 4’
3. Củng cố – dặn dò: 1’
-Đọc: ngoằn ngoèo – nhà nghèo, ngoẹo đầu, ngoéo tay
-Nhận xét – cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc đoạn viết.
-Những chữ nào viết hoa?
-Lời nhân vật được đặt sau dấu gì?
-Chấm chữa bài.
-Nhận xét – chữa.
-Chữa.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò:
-Lớp viết bảng con, 2 HS lên bảng lớp.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
Đầu đoạn, câu, tên riêng.
-Dấu gạch ngang.
-Viết bảng con: xích lô, quá quắt, lưng còng, ...
-HS chép bài SGK vào vở.
-HS đọc yêu cầu bài.Làm bài vào vở và chữa bài trên bảng.
Tròn, chẳng, trâu.
-HS đọc yêu cầu – làm vở.
-HS chữa bảng.
-Đọc thuộc.
(q,r,s,t,th,tr,u,ư,v,x,y)
-Về học thuộc bảng chữa cái đã học.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
I.MỤC TIÊU:
 Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm chăm sĩc những người thân trong gia đình
- HS biết yêu quý, chăm sóc, quan tâm những người thân trong gia đình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2’
2.2 Giảng bài.
HĐ 1: Kể lại sự quan tâm chăm sóc của ông bà cha mẹ đối với mình 11’
HĐ 2: Kể chuyện bó hoa đẹp nhất:
MT: Biết bổn phận phải quan tâm chăm sóc mọi người trong gia đình 10’
HĐ 3: Đánh giá hành vi:
MT: Đồng tình với hành vi việc làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc mọi người. 12’
3. Củng cố – dặn dò: 2’
-Thế nào là tự làm lấy công việc của mình? Liên hệ bản thân?
-Nhận xét đánh giá.
-Bắt nhịp bài: Cả nhà thương nhau.
-Bài hát nói lên điều gì?
-Giao nhiệm vụ: Nhớ lại và kể xem em được mọi người trong gia đình quan tâm chăm sóc như thế nào?
-Em nghĩ gì về những bạn nhỏ không có cha mẹ?
KL: Mỗi chúng ta đều có quyền được hưởng sự quan tâm chăm sóc của gia đình song cũng phải biết quan tâm giúp đỡ bạn thiếu tình cảm đó.
-Kể chuyện “Bó hoa đẹp nhất”
+Em Ly đã làm gì trong ngày sinh nhật?
+Vì sao mẹ bạn Ly lại nói đây là bó hoa đẹp nhất?
-Nhận xét – kết luận.
+Con cháu phải biết quan tâm giúp đỡ mọi người trong gia đình. Sự quan tâm đó mang lại niềm vui cho mọi người.
-Nhắc lại yêu cầu.
-Nhận xét đánh giá.
KL: Thể hiện sự quan tâm bằng những việc làm nhỏ nhất.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò:
-2 HS trả lời.
-Nhận xét – bổ xung.
-Hát đồng thanh.
-Tình cảm giữa cha mẹ và con cái. 
-Nhắc lại tên bài học.
-kể theo cặp.
-HS trình bày trước lớp.
-Thiếu sự chăm sóc trong gia đình, cần được quan tâm giúp đỡ của mọi người.
-Nghe.
-Thảo luận nhóm – trả lời câu hỏi.
-Hái hoa tặn mẹ nhân ngày sinh nhật.
-Quan tâm chăm sóc mẹ.
- Lớp nhận xét – bổ xung.
-HS đọc yêu cầu bài tập 3.
-HS làm việc cá nhân.
-HS trình bày nhận xét của mình về mỗi trường hợp.
-Lớp nhận xét.
a-, c-, đ-: Việc làm thể hiện sự quan tâm của Hương, Phong, Hồng với bà và cha mẹ.
b-, d-: Là việc làm chưa quan tâm đến bà và em nhỏ.
-Sưu tầm thơ ca, bài hát về tình cảm gia đình.
- ... ng tiết học.
-Dặn dò:
-Viết bảng con.
-Sửa sai – đọc.
-Nhắc lại tên bài học.
- HS theo dõi.
-Đọc lại.
Thơ 4 chữ.
-Đầu dòng thơ.
-Lùi vào 2ô.
Viết bảng con, 2 HS lên bảng lớp.
-Đọc lại.
Thực hiện đúng tư thế.
-HS viết.
-Đổi vở – soát lỗi.
-Đọc yêu cầu:
-Làm vở bài tập.
-Chữa bảng: (nhẹn, nhoẻn, hoen, hèn).
-Bài 2:Tìm tiếng ghép với mỗi tiếng:
Trung – chung
Trai –chai
Trống – chống
-HS thảo luận nhóm làm bài.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-viết bài vào vở.
-Chữa bảng.
Làm lại bài tập ở nhà.
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài: Hoạt động thần kinh.
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
Nêu được một vài ví dụ về phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
II.Đồ dùng dạy – học.
Hình SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
HĐ 1:
MT: Phân tích được hoạt động phản xạ nêu VD.
17’
HĐ 2: Trò chơi.
MT: Có kĩ năng thực hành một số phản xạ. 15’
3. Củng cố - dặn dò. 2’
- Cơ quan thần kinh bao gồm những bộ phận nào?
-Cơ quan thần kinh có nhiệm vụ gì?
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đưa ra một cốc nước nóng
-Điều gì xảy ra khi ta chạm vào vật nóng?
-Bộ phận nào điều khiển ta rụt tay lại?
-Hiện tượng đó gọi là gì?
-Phản xạ là gì?
-Nêu VD:
KL:
1.Thử phản xạ đầu gối.
Dùng búa cau su đánh vào đầu gối làm cẳng chân bật ra.
-Nhận xét tuyên dương.
2.Ai phản ứng nhanh.
HD.
Hô: Chanh
Hô: Cua
-nhận xét – phạt bạn bị thua.
-Nhận xét – tiết học.
-Dặn dò.
- 2 HS nêu.
-Nhận xét bổ xung.
-Nhắc lại tên bài học.
HS sờ, quan sát thảo luận – phản xạ của HS.
-Rụt tay lại.
-Tủy điều khiển ta rụt tay lại.
-Gọi là phản xạ.
-Gặp kích thước bất ngờ ở ngoài khến cơ thể phản ứng gọi là phản xạ.
-Giật mình khi nghe tiếng động mạnh, ruồi muỗi bay qua ta nhắm mắt, ...
-1 HS ngồi ghế chân để thẳng
-HS thực hành theo nhóm.
-Trình bày trước lớp.
-Tay trái ngửa – ngón trỏ của tay phải để vào lòng tay trái của người bên cạnh.
-Cả lớp hô “Cắp” tay trái của người bên cạnh.
-Cả lớp hô “chua” – tay để nguyên.
-Lớp hô “cắp” tay trái nắm lại – ngón trỏ phải rút ra.
-Ai bị bắt là thua.
-Thực hiện phản xạ trong cuộc sống.
Thứ 6 ngày 25 tháng 9 năm 2009
Toán
Bài: Bảng chia 7
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
 -Bước đầu thuộc bảng chia 7.
 -Vận dụng được phép chia 7trong giải tốn cĩ lời văn (cĩ 1 phép chia 7).
II. Chuẩn bị.
-Tấm bìa 7 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
a-GTB. 1’
b- Giảng bài.
HD lập bảng chia 7 15’
2.3 Thực hành.
Bài 1: Tính 4’
Bài 2: Tính 4’
Bài 3 5’
Bài 4: 5’
3. Củng cố dặn dò: 3’
-Nhận xét.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
7 x 1 = ? (ghi)
7 chấm chia thành các nhóm mỗi nhóm 7 chấm được mấy nhóm.
7: 7 = ? (ghi)
7 x2 = ? Ghi.
-14 : 2 = ? ghi
14 chấm chia các nhóm mỗi nhóm 7 chấm được ? nhóm.
14: 7 =?
7 x 3 = ?
21: 3 = ?
21 chấm chia nhóm mỗi nhóm 7 chấm = mấy nhóm ?
21 : 7 = ?
-nhận xét quan hệ giữa nhân và chia?
4x 7 = ? (ghi )
28 : 4 = ? (ghi )
28 : 7 = ? (ghi)
-Ghi:
+Số chia =?
+Bảng chia 7
-Ghi
-Ghi bảng.
-Nhận xét quan hệ giữa nhân và chia.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm chữa.
-Chấm chữa.
-So sánh câu hỏi đáp số của hai bài toán.
Yêu cầu.
-Nhận xét – dặn dò
-Đọc bảng nhân 7.
-Chữa bài tập 3.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS lấy một tấm bìa 7 chấm tròn.
7 x 1 = 7
-1nhóm.
7: 7 = 1
-Lấy 2 tấm bìa mỗi tấm 7 chấm
7x 2= 14
14 : 2 = 7
2 nhóm
14 : 7 = 2 (đọc)
Lấy 3 tấm mỗi tấm 7 chấm.
7x 3 = 21
21: 3 = 7
-3 nhóm
21: 7 = 3
lấy tích chia một thừa số bằng thừa số kia.
4 x7 = 28
28 : 4 = 7
28 : 7 = 4 (đọc)
-HS thực hành các phép chia còn lại.
-Số chia bằng 7.
-HS đọc cá nhân –nhóm – đồng thanh.
-HS đọc yêu cầu, làm miệng nối tiếp nhau.
-28: 7 70: 7 21: 7 42 : 7
14: 7 56: 7 .
-Đọc đồng thanh.
-Làm miệng.
-Đọc:
7 x 5 = 7 x 6 = 7 x 2=
35 : 7 = 42 : 7 = 14 : 2 =
35 : 5 = 42 : 6 = 14 : 7 =
Tích chia một thừa số bằng thừa số kia.
-HS đọc đề bài.
7hàng : 56 HS
1hàng:  HS ?
-HS giải vở – chữa bảng.
-HS đọc đề – tóm tắt.
1hàng: 7 HS
 hàng? : 56HS
-HS giải vở –chữa.
-Đọc bảng chia 7.
-Học thuộc lòng bảng chia.
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Nghe – kể: Không nỡ nhìn. Tổ chức cuộc họp.
I.Mục đích - yêu cầu.
 -Nghe- kể được câu chuyện Khơng nỡ nhìn (BT1)
 -Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề lien quan tới trách nhiệm HS trong cộng đồng (BT2)
 II.Đồ dùng dạy – học.
-Tranh minh họa, bảng.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ. 5’
2. Bài mới.
Giới thiệu 1’
Giảng bài.
Bài 1 Kể: Không nỡ nhìn
15’
Bài 2: Tổ chức cuộc họp 17’
3. Củng cố dặn dò: 2’
-Nhận xét đánh giá.
-Nêu yêu cầu tiết học.
-Kể toàn bộ câu chuyện.
Anh thanh niên ngồi làm gì trên chuyến xe?
-Bà cụ ngồi bên hỏi anh điều gì?
-Anh trả lời thế nào?
-GV kể lần 2.
-em có nhận xét gì về anh thanh niên?
+ Chốt: Không biết nhường chỗ cho cụ già và em nhỏ, phụ nữ nên đã giải thích rất buồn cười.
-Ghi bảng.
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét dặn dò.
-Đọc bài văn trước: 3 HS.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Đọc yêu cầu.
-HS nghe và quan sát tranh minh hoạ.
-Nêu nội dung tranh vẽ.
-Hai tay bưng lấy mặt.
-Cháu những đầu à, có cần xoa dầu không.
-Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
1 – 2 HS kể l ại.
-Kể theo cặp.
Thi kể.
-Nêu:
-Đọc yêu cầu bài 2:
-Đọc gợi ý:
-Nêu trình tự các bước của cuộc họp.
-Các tổ họp chọn nội dung.
-Các tổ làm việc.
-Chọn tổ trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét.
-Tập làm tổ trưởng điều khiển cuộc họp.
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài: Hoạt động thần kinh.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
 -Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Phiếu bài tập.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 5’
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Giảng bài.
HĐ 1: Làm việc với SGK.
MT: Phân tích vai trò của não trong việc hoạt động của con người. 15’
HĐ 2: Thảo luận.
MT: Nêu ví dụ: Thấy não phối hợp mọi hoạt động kiều khiển mọi hoạt động của cơ thể 10’
Trò chơi: 5’ Thủ trí nhớ.
3.Củng cố dặn dò:
2’
-Nêu một số biểu hiện của phạn xạ?
-Đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Yêu cầu quan sát và giao nhiệm vụ:
-Khi bất ngờ giẫm phải đinh Nam phản ứng thế nào?
-Phản ứng này do não hay tuỷ điều khiển?
-Sau khi rút đinh ra Nam vứt nó vào đâu? Tác dụng?
+Hoạt động suy nghĩ này do não hay tuỷ điều khiển?
+ Nhận xét - KL:
-Nhận xét – Đặt câu hỏi.
-Bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp ta ghi nhớ bài học?
-Vai trò của não?
+KL: Não không chỉ điều khiển phối hợp mọi hoạt động của cơ thể mà còn giúp ta học và ghi nhớ.
-Đưa một số dụng cụ:
-Che lại.
-Nhận xét chung tiết học.
-Nêu:
-Nhận xét.
-HS chơi lại trò chơi “Chenh chua – cua cắp”
-Nhắc lại tên bài học
-Mở SGK trang 30.
-Quan sát tranh và thảo luận nhóm.
-Đại diện trình bày.
-Nhóm khác bổ xung.
-Co chân xem đinh đâu.
-Tuỷ.
-Vứt soạt rác để người khác không dẫm phải.
-Não.
-HS quan sát tranh trang 31.
-2 HS đọc lời thoại. (1 HS hỏi – 1 HS trả lời )
-HS tự nghĩa ra một số ví dụ khác.
-Hoạt động cặp.
-Trình bày.
-Nhận xét.
-Não.
-Điều khiển phối hợp mọi hoạt động.
-HS quan sát.
-Nêu:
Môn: THỦ CÔNG.
Bài:Gấp cắt, dán bông hoa.
I Mục tiêu.
 Biết cách gấp ,cắt ,dán bơng hoa 
 -Gấp ,cắt ,dán được bơng hoa .Các cánh hoa tương đối đều nhau
II Chuẩn bị.
mẫu hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
Tranh quy trình.
Giấy thủ công, hồ, bút màu.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra 3’
2. Bài mới.
*giới thiệu bài.
HĐ 1: HD quan sát nhận xét 5’
HĐ 2: HD mẫu
(16- 18’)
Gấp cắt, bông hoa 5 cánh.
Gấp cắt bông hoa 4 cánh.
*-Gấp cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh.
*-Dán hình bông hoa.
HĐ3:Tập gấp
(5-7)’
3. Củng cố – dặn dò. 2’
-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
-Nhận xét.
-Bắt nhịp cho HS hát bài: hoa lá mùa xuân.
*giới thiệu vào bài.
-Giới thiệu mẫu hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
+Trong thực tế có nhiều loại hoa màu sắc, số cánh hoa đa dạng như: cúc ,hồng.
-Nêu yêu cầu: gấp- cắt ngôi sao 5 cánh.
-Có thể dựa theo cách gấùp ngôi sao 5 cánh để gấp cắt bông hoa 5 cánh được không?
Treo quy trình lên bảng
-Gấp – mô tả –HDHS vẽ ,cắt bông hoa 5 cánh với hình dạng khác nhau.
-Gấp hình vuông thànhø 4 phần bằng nhau
-Gấp đôi theo đường chéo.
-Vẽ đường cong từ gốc giữa đường dấu ra ngoài.
-Cắt, mở ra.
-Gấp như cắt hoa 4 cánh.
-Gấp đôi lần nữa.
-Vẽ đường cong và cắt. Ta được bông hoa 8 cánh.
-Xắp xếp hợp lí đan xen các màu và các hoa có số cánh khác nhau.
-Dán – vẽ thêm lá –giơ hoa.
-HD thêm.
-Nhận xét chung.
-Dặn HS.
-Bổ xung.
- Hát cả lớp.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát nhận xét.
-Màu tươi đẹp.
-Số cánh bông giống nhau.
-Khoảng cách giữa các cánh cách đều nhau.
-2 HS thực hiện lại thao tác gấp- cắt ngôi sao 5 cánh.
Dựa theo cách gấùp ngôi sao 5 cánh để gấp cắt bông hoa 5 cánh
-
-HS quan sát – nghe.
-2 HS nhắc lại quy trình gấp.
-Tập gấp trên giấy nháp theo nhóm 4 em.
-Trưng bày sp tập gấp hoa.
-Các nhóm nhận xét bình chọn nhóm có sp đẹp nhất.
-chuẩn bị dụng cụ giờ sau thực hành.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7.doc