Bài soạn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 26

Bài soạn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 26

I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

- Luyện đọc :Đọc đúng các từ (cụm từ) :mênh mông, lan rộng,khoách vai nhau, ngụp xuống

 Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt – nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 Đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.

 - Hiểu nghĩa các từ: thắng biển, cây vẹt, xung kích, chão.

 Nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.

 - Qua bài hs càm nhận được lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộtrong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai.

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 958Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 : Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2009. 
TẬP ĐỌC 
THẮNG BIỂN
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 
- Luyện đọc :Đọc đúng các từ (cụm từ) :mênh mông, lan rộng,khoách vai nhau, ngụp xuống 
 	 Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt – nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
 	 Đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
 - Hiểu nghĩa các từ: thắng biển, cây vẹt, xung kích, chão. 
 	 Nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
 - Qua bài hs càm nhận được lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộtrong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai. 
II.CHUẨN BỊ :
 Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định : 
2.Bài cũ : “Bài thơ về tiểu đội xe không kính “
H: Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
H: Nêu ý nghĩa của bài ? 
3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề bài.
HĐ1 : Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau theo từng đoạn đến hết bài + Lần 1:Đọc và GV sửa sai phát âm cho HS.
+ Lần 2: Đọc và sửa ngắt nghỉ.
+ Lần 3: HS đọc, GV kết hợp tranh minh họa giúp HS hiểu các từ khó trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc cả bài.
HĐ2 : Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi:
H: Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? - Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe dọa( đoạn 1) Biển tấn công( đoạn 2) Người thắng biển( đoạn 3).
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
H: Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển? 
H: Đoạn này cho ta biết điều gì? 
Ý 1: Cơn bão biển đe dọa.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
H: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào? 
H: Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? Biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? 
Các biện pháp này có tác dụng tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
H: Đoạn 2 nói lên điều gì? 
Ý 2: Cơn bão biển tấn công.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
H :Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? 
H : Đoạn cuối cho biết điều gì? 
Ý3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển.
- Yêu cầu HS đọc lướt bài và nêu ý nghĩa của bài. 
Ý nghĩa: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc chống thiên tai bảo vệ đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
HĐ3 : Luyện đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 3 đoạn kết hợp hướng dẫn đọc diễn cảm.
* Đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi.
- Đọc mẫu bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2 em.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố – dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc bài và nêu ý nghĩa của bài.
- Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài ở nhà .
-Hs trả lời theo yêu cầu của Gv - Lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Thực hiện đọc ( 3-4 cặp), lớp theo dõi, nhận xét.
-1em đọc, cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- Theo dõi GV đọc.
HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi.
HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ – biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
-2-3 hs nêu.
- Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- ... miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá hủy tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào. Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: Một bên là biển, là gió trongmột cơn giận dữ điên cuồng.Một bên là hàng ngàn ngườivới tinh thần quyết tâm chống giữ.
- ... so sánh: như con mập đớp con cá chim- như một đàn cá voi lớn. Biện pháp nhân hóa: biển muốn nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ điên cuồng.
-2-3 hs nêu.
- Đọc và trả lời câu hỏi, bạn nhận xét- bổ sung.
(Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn- Họ ngụp xuống, trồi lên, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão- đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại.)
-2-3 hs nêu.
- HS đọc bài và nêu ý nghĩa của bài.
- Vài em nhắc lại.
- Luyện đọc nối tiếp theo đoạn, sửa sai, nhận xét.
- Theo dõi.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Luyện đọc theo cặp.
-Thi đọc, nhận xét.
- 1 HS đọc và nêu ý nghĩa.
- Lắng nghe và ghi nhận.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Củng cố cho các em kiến thức về chia hai phân số.
Rèn kĩ năng chia hai phân số.Trình bày lời giải bài toán chính xác. 
Các em luôn có ý thức cẩn thận khi làm bài.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy của Gv
Hoạt động học của Hs
1.Ổn định : 
2.Bài cũ: Phép chia phân số
 Rút gọn rồi tính : a) : b) :
- Gv nhận xét, sửa bài và ghi điểm cho HS.
3.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề
HĐ1 : Giao bài tập -Yêu cầu Hs theo dõi các bài tập 1,2, 3,4.
- Yêu cầu Hs thực hiện trao đổi với bạn cách thực hiện các bài tập.
- Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác thực hiện nhận xét cách làm các bài tập.
- Gv nhận xét và chốt cách thực hiện của từng bài.
- Yêu cầu Hs thực hiện làm các bài tập vào vở.
HĐ2 : Thực hành.
- Yêu cầu Hs lần lượt lên bảng thực hiện các bài tập còn lại.
- Gv theo dõi và sửa các bài tập theo đáp án sau:
Bài 1: Tính rồi rút gọn.
Bài2:Tìm: 
Bài 3: Tính. 	
Bài 4 : - Yêu cầu học sinh đọc đề .
- Yêu cầu 2 học sinh thực hiện bước tìm hiểu đề tóm tắt đề, phân tích cách giải 1 học sinh lên bảng giải , cả lớp giải vào vở.
-Yêu cầu học sinh sửa bài và nêu những thắc mắc nếu có
4. Củng cố- Dặn dò:- Nhắc lại nội dung vừa ôn.
 - Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn Hs chuẩn bị bài ở nhà .
-Hs trả lời theo yêu cầu của Gv - Lớp nhận xét bổ sung.
- Theo dõi, lắng nghe.- Đọc yêu cầu các bài 1,2,3,4.
- Trao đổi với bạn trong nhóm cách thực hiện các bài tập trên.
- Các nhóm trình bày trước lớp cách thực hiện các bài tập.Thực hiện nhận xét các thực hiện các bài tập.
- Thực hiện các bài tập vào vở
- Lần lượt từng cá nhân thực hiện các bài làm trên bảng.
- Thực hiện làm bài.
Học sinh đọc đề. Nêu yêu cầu của đề. Phân tích yêu cầu tìm hiểu đề -Thực hiện bước tóm tắt. Giải bài vào vở. 
- Theo dõi, nhận xét, sửa bài.
- 2-3 hs nhắc lại
- Lắng nghe.và ghi nhận .
ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO( Tiết 1)
I .MỤC TIÊU:	
	- Hiểu được ý nghĩa của các hoạt động nhân đạo: giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó khăn, hoạn nạn vượt qua được khó khăn.
	- Ủûng hộ các hoạt động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng nơi mình ở; không đồng tình với những người có thái độ thờ ơ với các hoạt động nhân đạo. 
	- Tuyên truyền, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản thân.
II.CHUẨN BỊ:
 phiếu bài tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định : 
 2.Bài cũ : Giữ gìn các công trình công cộng(t2)
- Yêu cầu 2 HS nêu những việc làm thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
 3.Bài mới : Giới thiệu bài –ghi đề
HĐ1 : Trao đổi thông tin – rút ra ghi nhớ 
- Yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận theo nhóm với nôïi dung sau:
1. Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra?
2. Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
- Mời đại diện các nhóm trình bày, nhóm bạn theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, rút ra kết luận:
+ Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
H: Thế nào gọi là hoạt động nhân đạo?
H: Tìm những câu tục ngữ nói về hoạt động nhân đạo?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGKtrang 38.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu đọc thầm các các việc làm và nêu ý kiến của mình. 
=>Theo dõi, nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Các hành vi, đúng là :
a) Việc làm của Sơn là đúng, vì Sơn đã biết nghĩ và có sự cảm thông, chia sẻ với các bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình.
c) Việc làm của Cường là đúng, vì Cường đã biết chia sẻ và giúp đỡ các bạn gặp khó khăn hơn mình phù hợp với khả năng của bản thân. 
+ Các hành vi , sai là:
 b) Việc làm của Lương là sai. Vì quyên góp ủng hộ là sự  ...  sai 
Bài 2 :a) l hay n:
- Yêu cầu Hs thực hiện sửa bài, nếu sai.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS xem những bài viết đẹp, nhận xét tiết học .
- Dặn Hs chuẩn bị bài ở nhà.
- Theo dõi, lắng nghe.
-1 em đọc, lớp theo dõi,đọc thầm theo.
- Trả lời câu hỏi. 
- Học sinh tìm các từ khó trong bài.
- HS thực hiện viết vào nháp, đổi vở phát hiện bạn viết sai.
- Hs thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai. Đọc lại các từ khó.
-1-2 học sinh đọc
Viết bài vào vở.
Học sinh soát bằng bút mực.Theo dõi soát bằng bút chì.
 Thống kê, báo lỗi.
 Tổ 2 nộp bài.
 Thực hiện sửa lỗi
- 2 em đọc yêu cầu bài tập và thực hiện vào vở.
- HS lên bảng sửa bài.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- Thực hiện chữa bài nếu sai.
- HS xem những bài viết đẹp.
- Nghe và ghi nhận.
 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
-Củng cố kiến thức về các phép tính với phân số.
-Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số; giải toán có lời văn
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2. Bài cũ:
 *Gv nhận xét Kl giảng thêm.
 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập chung
 Hoạt động : Hướng dẫn hs thực hành
-Hs trả lời theo yêu cầu của Gv - Lớp nhận xét bổ sung.
Bài 1/138 : -Yêu cầu hs thực hiện :
 +Hoàn thành vở bài tập =>Theo dõi, nhận xét.
 +Làm bài vào vở, => Chữa bài, nhận xét :
Bài 2, 3/139 : Yêu cầu hs làm bài vào vở =>Nhận xét, chữa bài :
Bài 4/139 : -Yêu cầu hs thực hiện :
 +Đọc đề và tìm hiểu đề, tóm tắt.
H : Muốn biết số phần của bể chưa có nước ta cần biết gì? (Lượng nước đã chảy vào bể)
 +Làm bài vào vở => Nhận xét, sửa bài
Bài giải
Lượng nước đã chảy vào bể là : (bể)
Số phần bể chưa có nước là : (bể)
 Đáp số : bể
Bài 5/139 : -Yêu cầu hs thực hiện :
 +Đọc đề và tìm hiểu đề, tóm tắt.
H : Muốn biết số ki-lô-gam cà phê còn lại trong kho ta cần biết gì? (Số ki-lô-gam cà phê đã lấy ra cả hai lần)
 +Làm bài vào vở => Nhận xét, chữa bài
 4.Củng cố -Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học 	.-Dặn Hs chuẩn bị bài ở nhà .
-Làm bài vào vở .
-Làm bài vào vở.
-Đọc đề và làm bài vào vở.
-Theo dõi, nhận xét.
-Đọc đề và thực hiện các yêu cầu.
-Trả lời câu hỏi.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét, sửa bài.
-Đọc đề và thực hiện các yêu cầu.
-Trả lời câu hỏi.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét, chữa bài.
-Hs lắng nghe – ghi nhận.
KHOA HỌC
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học, các em biết có những vật dẫn nhiệt tốt ( kim loại: đồng, nhôm,) và những vật dẫn nhiệt kém ( gỗ, nhựa, len, bông,)
- Các em giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
 Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
 - Giáo dục các em có ý thích tìm tòi, nghiên cứu về khoa học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 - Gv : Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay,
 - Hs:Theo nhóm:2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, len.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
 1. Ổn định : .
2. Bài cũ : “Nóng, lạnh và nhiệt độ(tiếp theo)”
H.Nêu một số ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.?
- Gv nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề. 	
HĐ1: Tìm hiểu vật dẫn nhiệt tốt và vật dẫn nhiệt kém.
- Yêu cầu Hs thử dự đoán xem :Khi cho vào cốc nước nóng một cái thìa bằng kim loại và một cái thìa bằng nhựa. Sau một lúc, thìa nào sẽ nóng hơn.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi trang 104.
- Yêu cầu Hs các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Gv chốt ý:
Các kim loại( đồng, nhôm,) dẫn nhiệt tốt và được gọi là vật dẫn nhiệt.
Gỡ, nhựa, miếng xốp, dẫn nhiệt kém gọi là vật cách nhiệt.
H. Vì sao khi trời rét, tay ta chạm vào ghế sắt có cảm giác lạnh hơn khi tay ta chạm vào ghế gỗ?
*, Gv chốt ý:Những hôm trời rét, khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã truyền nhiệt cho ghế ( vật lạnh hơn)do đó tay có cảm giác lạnh; tuy nhiên, với ghế gỗ hoặc nhựa ta có cảm giác ít lạnh hơn vì gỗ, nhựa là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt.
HĐ2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí.
- Yêu cầu Hs theo dõi nội dung trong SGK, quan sát tranh ảnh và thực hành làm thí nghiệm như hướng dẫn.
- Yêu cầu Hs thực hành theo nhóm bàn.
- Yêu cầu Hs đo nhiệt độ ở mỗi cốc ( 2 lần) 
- Yêu cầu Hs trình bày và rút ra kết luận.
 => Không khí dẫn nhiệt kém.
HĐ3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt..
- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm lần lượt kể tên đồng thời nêu chất liệu là vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt; nêu công dụng, việc giữ gìn đồ vật.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Yêu cầu Hs đọc nội dung “ Bạn cần biết “
4.Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn Hs chuẩn bị bài ở nhà .
 -Hs trả lời theo yêu cầu của Gv - Lớp nhận xét bổ sung.
- Theo dõi, nhắc lại đề.
- Hs làm thí nghiệm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi.
- 3-4 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân trình bày.
-Hs theo dõi nội dung trong SGK, quan sát tranh ảnh và thực hành làm thí nghiệm theo nhóm bàn. 
- Theo dõi, thực hiện nhận xét.
- 3-4 nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Thực hiện theo yêu cầu, Hs thi kể tên và công dụng của các vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt.
- 3-4 nhóm trình bày. Thư kí giúp Gv tổng kết điểm cho các nhóm.
- Hs đọc nội dung Bạn cần biết.
- Lắng nghe nhận xét của Gv.
- Lắng nghe- ghi nhận.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU :
 - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện mà mình kể.
 - Kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của con người. Biết phối hợp một số cử chỉ, điệu bộ phù hợp với nội dung câu chuyện. HS chăm chú nghe lời bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 - Giáo dục HS lòng ham thích kể chuyện.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Ổn định: .
 2.Bài cũ : 
-Yêu cầu 2 HS kể lại câu chuyện Những chú bé không chết, nêu ý nghĩa câu chuyện. 
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đề
HĐ1 : Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi 1 em đọc đề bài.	
- GV ghi đề lên bảng. Yêu cầu Hs xác định yêu cầu của đề bàivà thực hiện gạch dưới những từ quan trọng trong đề.
Đề bài : Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc kể về lòng dũng cảm của con người.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- Yêu cầu Hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình, nhân vật trong truyện mà mình đã đọc trong các truyện cổ tích, truyện thiếu nhi
- Gv theo dõi và giúp Hs nhận biết được các nhân vật được nói đến trong truyện, ý nghĩa của câu chuyện.
- Yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm đôi nội dung câu chuyện mà mình định kể.
H . Trước khi kể, em cần lưu ý điều gì ? 
(phải giới thiệu tên truyện, em đã nghe câu chuyện đó từ ai, hoặc đọc nó ở đâu.
- Yêu cầu Hs nhắc lại dàn ý bài kể chuyện.
- Gv chốt : Khi kể chuyện cần:
+ Giới thiệu câu chuyện:
Nêu tên câu chuyện.
Cho biết em đã đọc hoặc đã nghe câu chuyện này ở đâu, vào dịp nào?
+ Kể thành lời :
Mở đầu.- Diễn biến .- Kết thúc câu chuyện.
HĐ2 :Hướng dẫn thực hành kể chuyện, tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
-Gv hướng dẫn Hs cách giới thiệu câu chuyện mà mình sẽ kể.
- Yêu cầu một số HS thực hành giới thiệu câu chuyện trước lớp.
a) Kể chuyện theo nhóm:
- Yêu cầu Hs kể cho bạn nghe câu chuyện của mình và nghe bạn kể chuyện.
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4 em và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện và giúp đỡ thêm các nhóm còn lúng túng.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Yêu cầu từng nhóm cử đại diện thi kể chuyện. Sau khi kể mỗi em kể nói ý nghĩa câu chuyện của mình và trả lời câu hỏi của cô giáo hay các bạn.
-GV hướng dẫn các tiêu chí cho cả lớp đánh giá.
Nội dung câu chuyện đúng chủ đề
2. Câu chuyện ngoài SGK .
 3. Cách kể hay, có phối hợp giọng điệu, cử chỉ.
 4. Có đánh giá khá chính xác về nhân vật.
 5. Trả lời được câu hỏi của bạn về truyện.
- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương trước lớp.
4. Củng cố - Dặn dò:	
- Gv nhận xét tiết học. Khuyến khích HS nên tìm truyện đọc thêm những câu chuyện nói về lòng dũng cảm của con người.Chuẩn bị bài ở nhà .
 -Hs trả lời theo yêu cầu của Gv - Lớp nhận xét bổ sung.
- 1 em nhắc lại đề.
- 1 em đọc.
- Chú ý theo dõi, xác định và gạch dưới những từ ngữ trọng tâm.
- HS nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- Hs nối tiếp nhau trình bày trước lớp
- Hs trao đổi theo nhóm đôi nội dung câu chuyện mà mình định kể.
- Nhắc lại dàn ý bài văn kể chuyện.
- Theo dõi, thực hành giới thiệu câu chuyện trước lớp.Các Hs khác theo dõi, nhận xét.
- Từng nhóm thực hiện kể chuyện theo nhóm 4 em 
- Trao đổi trong nhóm ý nghĩa câu chuyện .
- HS xung phong thi kể chuyện. Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn : bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất.
- Lắng nghe.- Ghi nhận.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26 L4 SANG.doc