Bài soạn lớp 4 năm 2012 - 2013 - Tuần 1

Bài soạn lớp 4 năm 2012 - 2013 - Tuần 1

I.Mục tiêu :

 * Đọc đúng , đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.

* Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).

* Nội dung : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.

- GDKNS: Thể hiện sự thông cảm, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.

 

doc 21 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 1117Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 4 năm 2012 - 2013 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 1
Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013
Tập đọc
Tiết 1: Dế MèN BêNH VựC Kẻ YếU
I.Mục tiêu :
 * Đọc đúng , đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
* Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
* Nội dung : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.
- GDKNS : Thể hiện sự thông cảm, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
II.Đồ dùng: - G : Tranh SGK phóng to, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
 HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt).
GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời khen những em đọc đúng 
 Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc lượt thứ 2, sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. G Kết hợp giải nghĩa thêm từ : ngắn chùn chùn, thui thủi
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .Gọi 1-2 H đọc cả bài.G nhậnxét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài 
HĐ2: Tìm hiểu bài:
Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1:” 2 dòng đầu”. H: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
+ Đoạn 2:” 5 dòng tiếp ”.H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
+ Đoạn 3:” 5 dòng tiếp theo”.H: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
 + Đoạn 4:”còn lại”.
H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích?
 - Yêu cầu H thảo luận nhóm 4 rút ra nội dung chính của bài.
- GV chốt ý- ghi bảng
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm .
- Gọi 4 HSđọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- G hướng dẫn H luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn.( Năm trước.....kẻ yếu)
- G đọc mẫu đoạn văn trên. Gọi H luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài H thi đọc diễn cảm trước lớp. G theo dõi, uốn nắn. Nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố dặn dò : - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại nội dung bài.
H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- G kết hợp giáo dục H. Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 1: ôN TậP CáC Số ĐếN 100 000
I. Mục tiêu : - Giúp Hs :
 - ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. ôn tập viết tổng thành số.Ôn tập về chu vi của một hình.
II. Đồ dùng : - G : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
“ Trong chương trình toán lớp 3, các em đã được học đến số nào? ( 100 000). Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000”.
HĐ1 : Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- G viết số 83 251, yêu cầu H đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào?
- Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001
- Cho H nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
- Gọi một vài H nêu : các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
HĐ2 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1: Gọi H nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở.
- G theo dõi H làm bài. Gọi 2 H lên bảng sửa bài. 
- Yêu cầu H nêu quy luật của các số trên tia số “a” và các số trong dãy số “b”
H: Các số trên tia số được gọi là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
H: Các số trong dãy số “b” là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Chữa bài trên bảng cho cả lớp.
Bài 2: Yêu cầu H tự làm bài.
- Chữa bài cho cả lớp. Yêu cầu H đổi chéo vở kiểm tra.
Viết số
chục
nghìn
nghìn
trăm
chục
đơn vị 
Đọc số
63850
6
3
8
5
0
 saựu mửụi ba nghỡn taựm traờm naờm mửụi
91907
9
1
9
0
7
chớn mửụi moỏt nghỡn chớn traờm linh baỷy.
16212
1
6
2
1
2
mửụứi saựu nghỡn hai traờm mửụứi hai.
8 105 
8
1
0
5
taựm nghỡn moọt traờm linh naờm
70008
7
0
0
0
8
baỷy mửụi nghỡn khoõng traờm linh taựm
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu bài .Gọi 1 H đọc bài mẫu	
- Cho H tự phân tích cách làm và làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ H yếu. Chữa bài, yêu cầu H sửa bài nếu sai.
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 +2
7006 = 7000 +6
7000 + 300 + 50 +1 = 7351 
6000 + 200 + 30 = 6230
6000 + 200 + 3 = 6203
5000 + 2 = 5002 
Bài 4: Gọi 1 H nêu yêu cầu của bài.
- Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?- Cho H nêu các hình ở bài tập 4.
- Gv gợi ý: vận dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông để tính.
- Yêu cầu H tự làm , 1 H chữa bài trên bảng bảng .
Bài giải
Chu vi hỡnh tửự giaực ABCD:
6+4+3+4 = 17 ( cm)
Chu vi hỡnh chửừ nhaọt QMNP:
( 8+4) x 2 = 24 ( cm)
Chu vi hỡnh vuoõng GHIK:
5 x 4 = 20 ( cm).
 Đáp số : 17cm, 24cm,20cm
4.Củng cố dặn dò : 
- Yêu cầ HS nhắc lại cách tính chu vi HCN, HV
- Nhận xét giờ học
--------------------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều
Khoa học
Tiết 1 : CON NGườI CầN Gì Để SốNG?
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
	- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
	- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
II. Đồ dùng: - GV: Hình trang 4,5 SGK, Phiếu học tập, phiếu trò chơi.
 - HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : 
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1 : Động não.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình.
- GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng.
Bước 2: GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra nhận xét chung.
Kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là:( Điều kiện vật chất . Điều kiện tinh thần )
HĐ2 : Làm việc với phiếu học tập và SGK.
Bước 1:Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc theo nhóm.
- Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
Bước 2: Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp.
Bước 3: Làm việc cả lớp
Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yêu cầu HS mở SGK và trả lời câu hỏi.
HS nhận xét bổ sung 
HĐ3 : Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.
Bước 1: Tổ chức.
- Chia lớp theo nhóm bàn, mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu, mỗi phiếu vẽ một thứ trong những thứ cần có để duy trì sự sống.
Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và chơi.
- Mỗi nhóm chọn ra 10 thứ trong 20 tấm phiếu mà các em thấy cần phải mang đi khi đến hành tinh khác. Những phiếu loại ra nộp cho GV.
- Tiếp theo mỗi nhóm lại chọn ra 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo, những thứ loại tiếp lại nộp cho GV.
Bước 3: Các nhóm so sánh kết quả lựa chọn và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy?
Bước 4: HS và GV nhận xét biểu dương thi đua
3.Củng cố dăn dò : Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.Dặn chuẩn bị bài sau .
--------------------------------------------------------------------------------------
Kĩ thuật
Tiết 1: VậT LIệU, DụNG Cụ CắT, KHâU, THêU.
I. Mục tiêu :
	- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản dùng để cắt, khâu, thêu.
	- Biết cách và thực hiện được thao tác sâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
II.Đồ dùng: GV : một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: (1số mẫu vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu, ..). 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ 	: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới	: Giới thiệu bài
HĐ1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
a) Vải: GV yêu cầu HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của 1 số mẫu vải và nêu nhận xét về đặc điểm của vải.
- GV nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS và kết luận
- GV hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu, thêu
b) Chỉ: GV hướng dẫn HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 SGK.
- GV giới thiệu 1 số mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu.
HĐ 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo .
- GV hướng dẫn HS quan sát H2 SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải; So sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- GV sử dụng 2 loại kéo để cho HS quan sát và bổ sung thêm về đặc điểm, hình dáng của 2 loại kéo.
 - Giới thiệu thêm: Kéo cắt chỉ tức là kéo bấm trong bộ dụng cụ khâu, thêu, may 
- Yêu cầu HS quan sát H3 và nêu cách cầm kéo.
- GV chỉ định 1-2 HS thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải.
HĐ 3 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và vật dụng khác.
- Yêu cầu HS quan sát H6 SGK. Kêu tên và nêu tác dụng những dụng cụ trong hình.	
- GV nghe và kết luận về tác dụng của thước may , thước dây , khung thêu tay , khuy cài , khuy bấm , phấn may .
3.Củng cố dặn dò : Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức trọng tâm của bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau .
------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 20113
Toán 
 Tiết 2: ôN TậP CáC Số ĐếN 100 000 ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu : 
 Giúp HS ôn tập về:
	- Tính nhẩm; cộng trừ 4 phép tính trong phạm vi 100 000; so sánh các số đến 100 000; luyện tập về bài toán thống kê số liệu.
	- HS thực hiện đúng các dạng toán trên một cách thành thạo.
	- Có ý thức tự giác làm bài, tính toán cẩn thận, chính xác và trình bày sạch.
II. Đồ dùng : - GV : Bảng phụ.
 - HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ : 
2. Bài mới : - Giới thiệu bài
HĐ1 : Luyện tính nhẩm.
- Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản bằng trò chơi: “ Tính nhẩm truyền”.
VD: GV viết các phép tính lên bảng, sau đó gọi HS đầu tiên tính nhẩm và cứ thế gọi tiếp bạn khác với các phép tính nối tiếp.
7000 + 3000 8000 - 2000 6000 : 2
4000 x 2 11000 x 3 42000 : 7
- GV tuyên dương những bạn trả lời nhanh, đúng.
HĐ2 : Thực hành
Bài 1: - Yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở.
- Gọi lần lượt 2 em lên bảng thực hiện .Hs nhận xét bài bạn, Gv nx đánh giá chung
 7000 + 2000 = 9000 16000 : 2 = 8000
9000 – 3000 = 6000 8000 x 3 = 24000
8000 : 2 = 4000 11000 x 3 = 33000
3000 x 2 = 6000 49000 : 7 = 7000
Bài 2 : - HS làm vào VBT đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc.
 4637 7035 
+ 8245 - 2316 25968 3 
 12882 4719 19 8656 
 325 4162 16 
x 3 x 4 18 
 975 16648 0
Bài 3 :- Gọi 1-2 em nêu cách so sánh. Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dư ...  cách tự nhiên.
 - Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
 2. Rèn kĩ năng nghe:
	- Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện.
 - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng: - GV : Tranh minh hoạ . HS : Xem trước truyện.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: - Kiểm tra sách vở của HS.
2. Bài mới: - Giới thiệu
HĐ1 : Giáo viên kể chuyện.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện : “ Sự tích hồ Ba Bể”. Trong SGK và đọc thầm yêu cầu.	
- GV kể chuyện 2 lần. 
- Lần 1 kể bằng lời kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong truyện như:Cầu phúc , giao long bà goá , làm việc thiện, bâng quơ.
- Lần 2 kể bằng tranh minh hoạ.Chốt ý từng đoạn 
HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.
 + Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
a, Kể chuyện theo nhóm:
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 4 em theo tranh.
- Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi:
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp hs nx bổ sung .GV tổng hợp các ý kiến, chốt ý- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương trước lớp.
3. Củng cố ,dặn dò : Gv liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn, những người già cả, neo đơn.
- Khen ngợi thêm những HS chăm chú nghe kể chuyện và nêu nhận xét chính xác.
-Nhận xét tiết học. Dặn về kể lại cho người thân và bạn bè nghe. Chuẩn bị:” Nàng tiên ốc”.
--------------------------------------------------------------------------------------
 Tập đọc
 Tiết 2: Mẹ ốM
I.Mục tiêu :
 - Luyện đọc :
	* Đọc đúng: cơi trầu, cánh màn, sớm trưa, nóng ran, nếp nhăn. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
	* Đọc diễn cảm : đọc đúng nhịp bài thơ, giọng nhẹ nhàng tình cảm. 
	- Hiểu các từ ngữ trong bài.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
 - HS học thuộc lòng bài thơ.
- GDKNS: Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
II.đồ dùng: - GV : Tranh SGK phóng to, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 - HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy – học :
1.ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới : Giới thiệu bài 
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng khổ thơ đến hết bài .
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. 
- Sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm:
” Truyện Kiều”: là truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều.
- Yêu cầu HS đọc lần thứ 2. GV theo dõi phát hiện thêm lỗi sai sửa cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Theo dõi các cặp đọc.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài. 
HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 rút ra nội dung chính của bài.
- Đại diện nhóm trình bày – Nhóm khác bổ sung
- GV chốt ý- ghi bảng:
Nội dung chính: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm – HTL .
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. ( mỗi em đọc 2 khổ thơ, em thứ 3 đọc 3 khổ cuối).
- GV treo bảng phụ – Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm, ngắt nhịp đúng các dòngthơ đã viết sẵn.
- GV đọc mẫu. 
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
- Cho HS thi đọc HTL từng khổ thơ rồi cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS.
4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc bài .
H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở bạn nhỏ trong bài?
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : 
-Về nhà HTL bài thơ. Chuẩn bị bài:” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.( Tiếp theo)”.
--------------------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Tiết 1: THế NàO Là Kể CHUYệN?
I. Mục tiêu :
	- HS hiểu được những đặc điểm của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác.
 	 - Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
 - Biết kể lại được câu chuyên theo gợi ý của GV và nắm được ý nghĩa truyện, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, tự nhiên.
II. Đồ dùng: - GV : Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện.
	 - HS : Xem trước bài
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ: - Kiểm tra sách vở của HS.
2. Bài mới: - Giới thiệu bài 
HĐ1 : Nhận xét qua bài tập và rút ra ghi nhớ.
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc nội dung BT1.	
- Gọi 1 HS khá giỏi kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm lớn hoàn thành nội dung BT1 vào bảng nhóm
- Yêu cầu HS trình bày sản phẩm. 
- GV và lớp theo dõi xem nhóm nào làm nhanh, làm đúng. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
Bài tập 2: Gọi 1 em đọc toàn văn bài :” hồ Ba Bể” ( SGK).
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Bài tập 3: - Yêu cầu HS trả lời để rút ra ghi nhớ.
- GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và rút ra ghi nhớ.
- GV lấy thêm một số VD truyện: Dế mèn bênh vực kẻ yếu, ông mạnh thắng thần gió, Chim sơn ca và bông cúc trắng, Người mẹ, Đôi bạn,..
HĐ2 : Luyện tâp.
Bài tập 1: Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1.
- Yêu cầu từng cặp HS tập kể. Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.	
- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương trước lớp.
Bài tập 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2, sau đó nối tiếp nhau phát biểu.
- GV lắng nghe và chốt ý:
3. Củng cố:	
- GV liên hệ giáo dục HS. Biết quan tâm giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn, những người già cả, neo đơn.
- Nhận xét tiết học.
_______________________________________________________
Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013
Toán
Tiết 5: LUYệN TậP
I)Mục tiêu:
-Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
-Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
-Giáo dục học sinh tính chính xác.
II)Đồ dùng dạy học : Bảng phụ 
III)Hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ: 
2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài 
Hoạt Động 1: ôn lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
H: Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ?
Hoạt Động 2: Luyện tập thực hành 
Bài 1 :Tính giá trị của biểu thức theo mẫu.
- Yêu cầu HS làm trên phiếu.
a
6 x a
 5
6 x 5 = 30
7
6 x 7 = 42
10
6 x 10 = 60
a 
a + 56
50
50 + 56 = 106
26
26 + 56 = 82
100
100 + 56 = 156
b) 
b
18 : b
2
18 : 2 = 9
3
18 : 3 = 6
6
18 : 6 = 3
b
97-b
18
97-18= 79
37
97-37=60
90
97-90=7
Bài 2 :Tính giá trị biểu thức.
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 4 em lần lượt lênbảng sửa bài.
a)35 + 3 x n	vụựi n = 7.
Neỏu n = 7 thỡ 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56.
c) 237 – (66 + x) 	vụựi x = 34.
Neỏu x = 34 thỡ 237 – (66 + x) = 237 – (66 + 34) = 237 – 100 = 137.
Bài 4 :gọi 1 em đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 3 em lần lượt lênbảng sửa bài.
- Nhận xét và chữa bài
Neỏu a = 3cm thỡ P = a x 4 = 3 x 4 = 12(cm)
4) Củng cố, dặn dò
- Thu vở chấm bài một số em.
- GV nhận xét giờ học , chuẩn bị bài sau . 
_____________________________________
Luyện từ và câu
Tiết 2: LUYệN TậP Về CấU TạO CủA TIếNG
I . Mục tiêu : 
	 - Phân tích cấu tạo của tiếng trong một câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước.
 - Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
	 - Các em vận dụng bài học làm tốt bài tập và trình bày sạch sẽ.
II. Đồ dùng : - Gv : Bảng phụ
 - HS : Xem trước bài
III.Các hoạt động dạy và học :
1.ổn định :
2.Bài cũ : 
3. Bài mới : Giới thiệu bài 
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm các bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc nội dung BT1 và phần VD mẫu trong SGK.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 em hoàn thành BT1 theo mẫu. 
- Các nhóm báo cao kết quả
- GV tổng hợp xem nhóm nào làm đúng và nhanh nhất – Tuyên dương trước lớp.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2.
- HS làm bài vở nháp 
- 1 số HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét chữa bài
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài
- HS làm vào vở
- HS nêu bài làm – Nhận xét chữa bài
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề và trả lời miệng.
 GV chốt ý: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
Bài 5:	 
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài và câu đố.	
- Yêu cầu HS thi giải đúng, nhanh bằng cách viết ra giấy và nộp cho GV.	
Yêu cầu các nhóm trình bày lời giải đáp của nhóm mình.
Tuyên dương nhóm giải đúng và nhanh.
4.Củng cố dặn dò:
H: Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu VD.
- Giáo viên nhận xét tiết học.Dặn xem lại bài. Chuẩn bị bài tuần 2.
________________________________
Tập làm văn
Tiết 2: NHâN VậT TRONG TRUYệN
I. Mục tiêu :
- HS hiểu văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người hay co vật, đồ vật được nhân hoá.
 - Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
 - Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
II. Đồ dùng : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: - Giới thiệu bài 
HĐ1 : Nhận xét qua bài tập và rút ra ghi nhớ.
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc nội dung BT1.	
- Gọi 1 HS khác nói tên những truyện các em mới học 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi rồi viết vào vở.
- Yêu cầu 1 HS làm trên bảng. 
- GV và lớp theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
Bài tập 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
H: Dựa vào 2 bài tập trên, nêu ghi nhớ
- GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và rút ra ghi nhớ.
HĐ2 : Luyện tâp.
Bài tập 1: - Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1.
- Yêu cầu từng cặp HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK.
- Gọi HS xung phong nêu ý kiến.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét
Bài tập 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2.
Yêu cầu từng nhóm bàn kể . Gọi 1 số em kể trước lớp.
- GV và cả lớp nghe và nhận xét xem ai kể đúng yêu cầu của đề, giọng kể hay,
 4. Củng cố dặn dò :	-- Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau .
____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docCA 1 - TUAN 1.doc