Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 9

Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 9

A.Mục tiêu:

1. Kiến thức: - HS đọc lưu loát. Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu đ¬ược vấn đề tranh luận ( Cái gì quý nhất? ) và ý đ¬ược khẳng định qua tranh luận ( ng¬ười lao động là quý nhất ).

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn. Biết phân biệt lời ng¬ười dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).

3. Thái độ: Giáo dục HS biết quý trọng người lao động.

B.Chuẩn bị:

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9: Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: GDTT: 
CHÀO CỜ
-----------------------------------------------
Tiết 2: Tin häc 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
---------------------------------------------------
Tiết 3: TẬP ĐỌC(17): 
CÁI GÌ QUÝ NHẤT
A.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - HS đọc lưu loát. Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
- Hiểu được vấn đề tranh luận ( Cái gì quý nhất? ) và ý được khẳng định qua tranh luận ( người lao động là quý nhất ).
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).
3. Thái độ: Giáo dục HS biết quý trọng người lao động.
B.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Học sinh: 
1.2.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc.
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Mời HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi bài: Trước cổng trời.
- GV nhận xét ghi điểm.
II. Bài mới:
1- Giới thiệu bài. 
2-Giảng nội dung:
*Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- GV tóm tắt ND bài.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
* Sửa lỗi phát âm : mươi bước, vàng bạc, lao động,...
* Giải nghĩa từ : tranh luận, phân giải.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi:
+ Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất?
+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
- Nêu ý1 ?
- Theo em trẻ em có quyền và bổn phận gì ?
- Cho HS đọc đoạn 3.
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
- Nêu ý 2?
- Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c.Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
- HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi bài Trước cổng trời.
- Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không?
- Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- Lúa gạo, vàng, thì giờ.
- Lý lẽ của từng bạn:
+ Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
+ Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+ Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
* Ý1 :Cái gì quý nhất.
- Quyền được trao đổi, tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. 
- Bổn phẩn phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.
- Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một ...
* Ý 2: Người Lao động là quý nhất.
- HS nêu.
* Ý nghĩa: Bài văn khẳng định giá trị cao quý của người lao động. Lao động sẽ làm ra mọi của cải, vật chất trên đời.	
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 III. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về luyện đọc và học bài.
- Chuẩn bị bài: Đất Cà Mau.
----------------------------------------------------------
 Tiết 4: TOÁN (41): 
LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
2. Kĩ năng: HS vận dụng làm đúng các bài tập.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính tự giác, tích cực học tập.
B.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Học sinh: - Vở bài tập toán.
1.2.Giáo viên: 
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
 I. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập:
* Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
* Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 3 HS lên chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 3: Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải. 
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài. 
* Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 a) 35m 23cm = 35,23 m 
 b) 51dm 3cm = 51,3dm
 c)14m 7cm = 14,07m
- Mẫu: 315 cm = 3,15 m
Cách làm: 
315cm = 300 cm + 15cm = 3m 15cm
= 3,15m
234cm = 2,34m 506cm = 5,06m
 34dm = 3,4m 
 a)3 km 245 m = 3,245 km 
 b) 5km 34m=5,034km 
 c)307 m = 0,307 km
 Bài giải:
a) 12,44m = m = 12m 44cm 
b) 7,4 dm = dm = 7dm 4cm
c) 3,45km = km= 3km 450m = 3450m
d) 34,3km = km = 34km 300m = 34300m
III. Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo dộ dài dưới dạng số thập phân.
- Chuẩn bị bài: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: TOÁN ( 42):
 VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG
 DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
A.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS ôn: Bảng đơn vị đo khối lượng.
- HS năm chắc quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng.
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau.
2. Kĩ năng: HS vận dụng làm bài tập nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
B.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Học sinh: - Vở bài tập toán.
1.2.Giáo viên: Bảng phụ ghi kết luận SGK. 
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
-Cho 2 HS làm bài tập 4 (45).
 II. Bài mới:
1 Giới thiệu bài. 
2.Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lượng:
a) Đơn vị đo khối lượng:
- Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé?
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề?
Cho VD?
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng? Cho VD? 
c)Ví dụ:
- GV nêu VD1: 5tấn 132kg = tấn
- GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm
3. Luyện tập:
* Bài 1: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
* Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải
- Cho HS làm vào vở theo nhóm..
- Mời HS lên chữa bài theo nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài 3: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài. 
- Các đơn vị đo khối lượng:
 Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g
- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
 VD: 1kg = 10hg ; 1hg = 0,1kg
- HS trình bày tương tự như trên.
 VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg
* VD: 5tấn132kg = 5,132 tấn
4tấn 562kg = 4,562tấn
3tấn 14kg = 3,014tấn
12tấn 6kg = 12,006tấn
500kg = 0,5tấn
 *Kết quả:
a, Có đơn vị đo là kg:
-Nhóm 1: 2kg 50g = 2,050kg 
 45kg 23g = 45,023kg 
 - Nhóm 2: 500g = 0,5kg 
 10kg 3g = 10,003kg 
 b, Có đơn vị là tạ:
- Nhóm 1: 
2tạ 50kg =..2,5tạ 3tạ 3kg =3,03tạ 
 - Nhóm2: 450kg =.4,5tạ 34kg =0,34tạ 
 Bài giải:
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử trong một ngày là:
 6 ´ 9 = 54 (kg)
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là:
 54 ´ 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,620tấn (hay 1,62tấn)
 Đáp số: 1,62tấn.
III. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà làm lại bài tập 3.
- Chuẩn bị bài: Viết các số đo diện tích dưới dạng STP.
---------------------------------------------------------------
Tiết 2: LỊCH SỬ ( 9):
 CÁCH MẠNG MÙA THU
Những điều đã học liên quan đến bài học.
Những điều cần hình thành cho HS.
- Các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.
- Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta.
- Biết được ý nghĩa lịch sử của CM tháng Tám. 
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta.
- Biết được ý nghĩa lịch sử của CM tháng Tám. Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.
2. Kỹ năng: Tường thuật lại đước sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi .
3. Thái độ: Giáo dục HS tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc.
B.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Học sinh: Tranh, ảnh.
1.2.Giáo viên: - Phiếu học tập của HS, cho hoạt động 2.
- Tư liệu lịch sử về CM tháng Tám ở Hà Nội và tư liệu LS về trận đánh đồn Phố Ràng.
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : (4')
	- Nêu diễn biến, kết quả của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh? 
	- Nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh?
+ Giới thiệu bài.
 	- Cho HS nghe trích đoạn ca khúc Người Hà Nội của nhạc sĩ Nguyễn Đình Thi: “ Hà Nội vùng đứng lên! Hà Nội vùng đứng lên! Sông Hồng reo. Hà Nội vùng đứng lên!”
* Hoạt động 2: Diễn biến (15')
- Cho HS đọc từ đầu đến Phủ Khâm sai
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa ngày 19-8-1945 ở Hà Nội?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
* Hoạt động 3: Kết quả:(10')
- GV phát phiếu thảo luận.
- Cho HS thảo luận nhóm 2
Câu hỏi thảo luận:
+ Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa ngày 19-8-1945 ở Hà Nội?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
* Hoạt động 4: Ý nghĩa: (4')
- Khí thế của Cách mạng tháng Tám thể hiện điều gì?
- Cuộc vùng lên của nhân dân đã đạt được kết quả gì? kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì cho đất nước?
- Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm thảo luận tốt.
- HS nêu.
* Diễn biến: Ngày 19-8-1945 hàng chục vạn nông dân nội ngoại thành xuống đường biểu dương lực lượng họ tiến về Quảng trường Nhà hát lớn
*Kết quả:
Ta giành được chính quyền, cách mạng thắng lợi tại Hà Nội.
*Ý nghĩa: Phong trào đã chứng tỏ lòng yêu nước tinh thần CM của nhân dân ta. Cuộc khởi nghĩa đã ...  cậy” của mình trước lớp.
-GV kết luận: Như mục bạn cần biết trang 39-SGK.
-HS vẽ theo HD của GV.
-HS trao đổi nhóm 2.
-HS trình bày trước lớp.
III. Củng cố- dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Phòng tránh tai nạn giao thông đương bộ
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Tiết2:TOÁN(45): 
LUYỆN TẬP CHUNG
A.Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. 
B. Đồ dùng dạy học:
 Hệ thống bài tập.
C.Các hoạt động dạy học  
I. Kiểm tra bài cũ:
	Cho HS làm lại bài tập 4 (47).
II. Bài mới:
1-Giới thiệu bài.
2-Bài tập:
Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 2: Viết các số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu).
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
Bài 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 (Các bước thực hiện tương tự như bài 3)
- Bài 5: HS K_G: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
 -HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
3m 6 dm = 3,6 m
4 dm = 0,4 m
34m 5cm =34,05m
 -HS chữa bài, nhận xét.
502kg = 0,502tấn
 2,5tấn = 2500kg 
 21kg = 0,021tấn
 -HS chữa bài, nhận xét.
 a, 42dm 4cm = 42,4 dm 
 b, 56cm 9mm = 56,9cm
 c, 26m 2cm = 26,02m
-HS chữa bài.
 a, 3kg 5g = 3,005kg 
 c, 1103g = 1,103kg
 *Gv nhận xét, kết luận.
-Túi cam cân nặng : a, 1,8kg
 b, 1800g
III. Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
- Gìơ sau: Luyện tập chung.
Tiết 3:TẬP LÀM VĂN(18): 
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
A.Mục tiêu: 
-Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận.
- Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
-Rèn kĩ năng lập luận, phân tích cho HS.
 B. Đồ dùng dạy học:
-1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng hướng dẫn HS thực hiện bài tập 1.
C.Các hoạt động dạy học  
I. Kiểm tra bài cũ:
-Hãy nêu các bước thuyết trình và tranh luận?
-GV nhận xét cho điểm.
II. Bài mới:
1-Giới thiệu bài.
2-Giảng bài:
Bài 1: Dựa vào lí lẽ của 1 nhân vật trong chuyện, em hãy mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình và tranh luận cùng các bạn:
-Bài tập yêu cầu gì?
-Trong chuyện có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?
-Mỗi nhân vật có ý kiến gì?
-GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-GV tổ chức thi thuyết trình tranh luận.
-GV nhận xét, khuyến khích HS.
* Tích hợp:( MT) 
- Nêu sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống của con người?
- Nêu biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành?
-Dựa vào ý kiến của 1 nhân vật để mở rộng lí lẽ và thuyết trình tranh luận cùng các bạn.
- 4 nhân vật : Đất, Nước, Không khí, Ánh sáng.
-HS nêu.
-HS thảo luận nhóm 4, để chuản bị đóng vai lên thuyết trình.
-4 HS lên thi thuyết trình tranh luận.
-HS nhận xét, động viên các bạn.
- 2, 3 HS trả lời
- HS liên hệ trả lời.
Bài 2: Hãy trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao: Đèn khoe ......đám mây.
- HS phân tích đề bài để nắm vững yêu cầu của đề bài .
- Gợi ý: + Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì xảy ra? 
 +Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống ?
 +Trăng làm cho cuộc sống tươi đẹp thêm như thế nào?.....
-HS thảo luận cặp rồi trình bày trước lớp.
-HS nhận xét, đánh giá bài thuyết trình của bạn.
- Gv cho điểm động viên. 
III. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học 
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị giờ sau: Ôn tập giữa HK I
Tiết 4:THỂ DỤC: Đ/C HOÀNG DẠY
Tiết 5:GDTT: SINH HOẠT TUẦN 9
I. Nhận xét chung:
1,Lớp trưởng điều khiển:
-Lần lượt 3 tổ lên nhận xét chung tình hình học tập của tổ trong tuần.
-Các tổ bổ sung ý kiến.
-Nhận xét của lớp phó học tập .
-Ý kiến chung của lớp trưởng.
2,Ý kiến nhận xét của GVCN.
- Nề nếp ra vào lớp đã ổn định.
-Xếp hàng ra vào lớp còn chậm.
-Ý thức tự quản tương đối tốt.
- Đi học đúng giờ. Đảm bảo tỉ lệ chuyên cần cao.
- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài cần chu đáo hơn nữa.
- 1 số em chữ viết , trình bày bài chưa đẹp, giữ vở bẩn.
- Vệ sinh lớp học và VS thân thể sạch sẽ.
- Thực hiện tốt các n2 bán trú.
II. Phương hướng tuần sau:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 8.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Bồi dưỡng HS giỏi giải toán trên mạng. Phụ đạo HS Y_K
- Thu nộp các khoản tiền theo quy định.
- Ôn tập tốt CB cho KT giữa kì.
Tiết 3:KHOA HỌC(17):
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/ AIDS
Những điều đã học liên quan đến bài học.
Những điều cần hình thành cho HS.
- Nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS. 
 - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
2. Kỹ năng: : HS có khả năng xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
3. Thái độ: Giáo dục HS có lối sống lành mạnh, trong sáng.
B.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Học sinh: 
1.2.Giáo viên: - Hình trang 36, 37-SG
- 5tấm bìa cho hoạt động tôi đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”.
 2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
C.Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : (5')
Cho HS nêu đường lây truyền, cách phòng bệnh AIDS?
+ Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua... ”(10')
*Chuẩn bị: GV chuẩn bị :
- Bộ thẻ các hành vi.
- Kẻ sẵn trên bảng có ND như SGV- Tr.75
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 HS.
- GV hướng dẫn và tổ chức chơi:
+ Hai đội đứng hàng dọc trước bảng.
+ Khi GV hô “Bắt đầu”: Người thứ nhất của mỗi đội rút một phiếu bất kì, gắn lên cột tương ứng, cứ thế tiếp tục cho đến hết.
+ Đội nào gắn xong các phiếu trước, đúng là thắng cuộc
- GV cùng HS không tham gia chơi kiểm tra.
- GV yêu cầu các đội giải thích đối với một số hành vi.
-GV kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường.
- HS chơi theo hớng dẫn của GV.
-HS kiểm tra kết quả.
* Hoạt động 3: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”
(8')
- GV mời 5 HS tham gia đóng vai, GV gợi ý, 
hướng dẫn như nội dung SGV-tr 77. Những HS còn lại theo dõi để thảo luận xem cách ứng xử nào nên, không nên.
- Thảo luận cả lớp:
+ Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử?
+ Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận thế nào trong mỗi tình huống?
- HS đóng vai.
- HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.
* Hoạt động 4: Quan sát và thảo luận(10')
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Nói về nội dung từng hình.
+ Các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đúng với những người bị nhiễm HIV và GĐ họ
- Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: (SGV-tr.78). Cho HS đọc phần Bạn cần biết.
.* HĐ 4: Củng cố, dặn dò: (3')
- GV nhận xét giờ học.
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
- Chuẩn bị bài: Phòng tránh bị xâm hại.
Tiết 2 ĐỊA LÍ( 9): 
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Những điều đã học liên quan đến bài học.
Những điều cần hình thành cho HS.
- Các dân tộc và sự phân bố dân cư ở nước ta. 
- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư ở nước ta.
- Hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng và vùng núi.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư ở nước ta.
- HS K-G: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng và vùng núi.
2. Kỹ năng: - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm về sự phân bố dân cư ở nước ta.
3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
B.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Học sinh: 
1.2.Giáo viên: Bản đồ, lược đồ.
 2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
C.Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Cho HS nêu phần ghi nhớ.
- Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới hậu quả gì?
+ Giới thiệu bài: Trực tiếp.
* HĐ 2: Các dân tộc:(10’)
(Làm việc theo cặp)
- Cho HS đọc mục 1-SGK và quan sát tranh, ảnh.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 theo các câu hỏi:
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta?
- Mời một số HS trình bày, HS khác bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh, các dân tộc ít người.
* HĐ 3: Mật độ dân số:(10’)
(làm việc cả lớp)
- Em hãy cho biết mật độ dân số là gì?
- Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu á?
+ Giới thiệu bài: Trực tiếp.
* HĐ 4: Phân bố dân cư:(10’)
- Cho HS quan sát lược đồ mật độ dân số và trả lời câu hỏi:
+ Em hãy cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào? 
+ Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì?
- GV kết luận: SGV-Tr. 99.
- GV hỏi: Em hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn. Vì sao? 
* Tích hợp: ( BVMT)
- Sự gia tăng dân số có ảnh hưởng gì tới việc khai thác môi trường?
- Để môi trường ngày càng trở nên thân thiện với con người, chúng ta phải làm gì?
*HĐ 5: Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nêu bài học.
- GV nhận xét giờ học. 
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
- Mường, Tày, Mông, Giao, Dáy...
1- 2 HS lên chỉ.
- Là số dân trung bình sống trên 1km2.
- Nước ta có mật độ dân số cao...
- Dân cư tập chung đông đúc ở đồng bằng, ven biển. Còn vùng núi dân cư tập trung thưa thớt...
- Gây sức ép rất lớn đối với môi trường...
- Tuyên truyền sinh để có kế hoạch, khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí.
- 2 HS nêu bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9 -Tham-11-12.doc