Bài soạn lớp 4 năm 2012 - 2013 - Tuần 33

Bài soạn lớp 4 năm 2012 - 2013 - Tuần 33

I.Mục tiêu:

 + H đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn . Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng , nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc, sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi du học về.

 + Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung truyện và nhân vật.

 + Hiểu các từ ngữ trong bài: Nguy cơ, thân hình, du học.

 + Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh bài tập đọc SGK. Ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.

III. Hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra bài cũ:

 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.

 

doc 21 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 979Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 4 năm 2012 - 2013 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
VươNG QUốC VắNG Nụ CườI ( t 2 )
I.Mục tiêu:
 + H đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn . Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng , nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc, sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi du học về. 
 + Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung truyện và nhân vật.
 + Hiểu các từ ngữ trong bài: Nguy cơ, thân hình, du học.
 + Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh bài tập đọc SGK. Ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
 + Gọi 1 H đọc toàn bài.
 + Yêu cầu 3 H nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. G chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng H.
 + Yêu cầu H đọc phần chú giải và tìm hiểu nghĩa các từ khó.
 + Yêu cầu H luyện đọc theo cặp. G đọc mẫu
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 
 + Yêu cầu H đọc thầm đoạn 1, dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.
 H: Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
 H: Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
 H: Đoạn 1 cho biết điều gì?
 ý 1: Kể về cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
 + Gọi HS phát biểu về kết quả của viên đại thần đi du học.
 H: Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này?
 H: Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó?
 H: Hãy tìm ý chính của đoạn 2 và 3?
 H: Phần đầu của truyện Vương quốc vắng nụ cười nói lên điều gì?
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
 + G yêu cầu 4 H đọc truyện theo phân vai
 + Cho H đọc phân vai 2 lần. Tổ chức cho H luyện đọc diễn cảm 
 3. Củng cố, dặn dò: 
 + G nhận xét tiết học, dặn H học bài và chuẩn bị bài sau Ngắm trăng, không đề.
____________________________________________
Toán
 Ôn tập về các phép tính với phân số( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố kỹ năng phối hợp 4 phép tính với phân số để tính giá trị biểu thức và giải toán có lời văn.
- Rèn luyện kỹ năng làm tính với phân số và giải toán.
- HS có tính cẩn thận, khoa học.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Tính : x X = 2 . : X = 4
- 2 HS lên bảng- Lớp nháp.
2. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS ôn tập: 
Bài 1( 169) 
Lưu ý: Chỉ y/c tính ( không y/c tính bằng 2 cách)
- GV NX, chốt ý đúng.
Bài 2(169)
- GV gợi ý, kèm cặp HS yếu
Bài 3 (169)
- Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì ?
- Nêu các bước giải ?
- HS đọc đề.
- HS nêu- suy nghĩ tìm cách giải.
+ Tìm số vải đã may.
+ Tính số vải còn lại.
+ Tính số túi may được.
GV chấm bài.
- Nêu cách làm khác?
 Bài 4(169) GV treo bảng phụ.
- HS suy nghĩ tìm câu trả lời đúng.
- Nêu (miệng) kết quả, giải thích.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống ND bài.
- Dặn dòHS về ôn bài và chuẩn bị bài sau
_______________________________________
Kĩ thuật 
Lắp ghép mô hình tự chọn
I. Mục tiêu:
- Biết tên và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác, lắp các chi tiết của mô hình.
II. Đồ dùng.
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học, ghi bảng
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép
+ GV cho HS chọn một mô hình lắp ghép.
+ HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm.
Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết
+ HS chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ.
+ GV lưu ý HS sắp xếp các chi tiết theo từng loại vào nắp hộp
Hoạt động 3: HS thực hành lắp mô hình đã chọn
a, lắp từng bộ phận.
b, lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
+ GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
+ Lắp được mô hình tự chọn.
+ Lắp đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
+ Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch.
+ GV nhận xét đánh giá kết quả học tập qua sản phẩm của HS.
+ Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3. Củng cố - dặn dò.
+ Hệ thống ND bài.
________________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về :
-Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn .
-Rèn kỹ năng nhân nhẩm cho HS .
II - Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ , vở toán .
III Hoat động dạy học .
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập 2(168)
-Nhận xét cho điểm
B Bài mới ;
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1 a,c (169)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài 
-GV YC HS nêu cách tính ... 
 HS làm vào vở bài tập .
-HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình .
VD 
*Bài 2 b (169)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm của mình .
- 4HS làm bảng .-HS lớp làm vở .
VD : 
[[
*Bài 3 (168)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu 
-GV HS cho HSlàm bài –HS chữa bài 
-GV nhận xét .
*Bài 4 HSKG(169)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm , sau đó đọc kết quả và giải thích cách làm .
-GV chữa bài , nhận xét .
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở 
Giải : Đã may áo hết số mét vải là :
 20x ( m)
Còn lại số mét vải là :20 – 16 = 4 (m)
Số cái túi may được là :4 : (cái )
 Đáp số : 6 cái túi . 
 C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau.
______________________________________
Chính tả(nhớ viết)
Ngắm trăng, không đề
I- Mục tiêu : 
- Nhớ - viết chính xác, đẹp hai bài thơ Ngắm trang và Không đề của Bác.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc iêu/iu.
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoạt động dạy học .
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra các từ, cần chú ý chính tả của tiết trước.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn viết chính tả
 a) Trao đổi về nội dung bài thơ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng bài thơ.
- Hỏi: + Qua hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, em biết được điề gì ở Bác Hồ?
+ Qua hai bài thơ, em học được ở Bác điều gì?
+ Qua bài thơ, em thấy Bác là người sống rất giản dị, luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào.
+ Qua hai bài thơ em học được ở Bác tinh thần lạc quan, không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn, vất vả.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả, luyện đọc và luyện viết.
- Luyện đọc và luyện viết các từ ngữ : không rượu, hững hờ, trăng soi, cửa sổ, đường non, xách bương
c) Nhớ - viết chính tả
d) Soát lỗi, thu, chấm bài.
3- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
a) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu các nhóm làm việc. GV nhắc HS chỉ điền vào bảng các tiếng có nghĩa
Bài 3
a) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
- Hỏi: + Thế nào là từ láy?
+ Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau.
+ Các từ láy ở BT1 yêu cầu thuộc kiểu từ láy nào?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng, đọc và bổ sung các từ láy. GV ghi nhanh lên bảng.
- Nhận xét các từ đúng. Yêu cầu 1 HS đọc lại phiếu và HS cả lớp viết một số từ vào vở.
4- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiét học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngũ vừa
tìm được và chuẩn bị bài sau.
_________________________________________________
Khoa học 
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I Mục tiêu : Giúp HS 
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. 
II - Đồ dùng dạy học .
Hình minh hoạ tranh 130, 131 -SGK .
III - Hoạt động dạy- học .
1. Kiểm tra
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
HĐ1: MQH giữa thực vật và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.
GV: Cho HS quan sát hình 130, trao đổi thảo luận TLCH
- Gọi hs lên trình bày - HS khác bổ sung
- GV kết luận
HĐ2: Mối quan hệ t/ă giữa các sinh vật.
- T/ă của châu chấu là gì ?
- Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ?
- T/ă của ếch là gì ?
- Giữa lá ngô , châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
+ GV kết luận và ghi sơ đồ lên bảng
HĐ3: Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng
HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên
- Gọi các nhóm lên trình bày
3. Củng cố dặn dò
- Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau
Đạo đức
Dành cho địa phương 
I- Mục tiêu : 
* HS đi thăm quan các công trình công cộng địa phương và có khả năng:
1.Hiểu:-các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng
2.Biết tôn trọng ,giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II - Đồ dùng dạy học .
- Các công trình công cộng của địa phương.
III Hoạt động dạy học .
A. Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao phải bảo vệ môi trường?
+Nêu ghi nhớ SGK ?
- Nhận xét, đánh giá.
B .Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng
2. Tìm hiểu bài:
* HĐ1: HS đi thăm quan các công trình công cộng địa phương 
-Tiến hành : GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận: Kể tên và nêu ý nghĩa
 các công trình công cộng ở địa phương 
 -HS trình bày, trao đổi , nhận xét
- GV chốt lại
*HĐ2: Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng
 -GVgiao nhiệm vụ thảo luận:Kể những việc cần làm để bảo vệ ,giữ gìn các công trình công công cộng ở địa phương
 -HS trình bày, trao đổi , nhận xét
-Biết tôn trọng ,giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
- GV chốt lại 
3 .Củng cố - dặn dò: 
- Hệ thống nội dung bài
- Đánh giá nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
_________________________________________
ơ
Lịch sử
Tổng kết 
I Mục tiêu : Sau bài HS biết :
-Hệ thống hoá được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ XIX.
-Nhớ được các sự kiện , hiện tượng , nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn .
-Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc .
II - Đồ dùng dạy học .
-Sưu tầm những mẩu chuyện về các nhân vật lịch sử tiêu biểu ..Bảng thống kê về các giai đoạn lịch sử đã học .
III Hoạt động dạy học .
A. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS trả lời câu hỏi :
+Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế ?
+Em trình bày hiểu biết của mình về kinh thành Huế ?
-GV nhận xét cho điểm ...  đại lượng (tiếp theo )
I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về :
Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian . 
-Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo thời gian thực hiện được các phép tính với số đo thời gian .
-Giải các bài toán về đơn vị đo thời gian .
II - Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ , vở toán .
III Hoat động dạy học .
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập 5-4(171)
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1(171)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài 
-GV nhận xét cho điểm . 
-HS làm vào vở bài tập .
-HS nối tiếp nhau đọc bài –Cả lớp theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình
*Bài 2 (171)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi đơn vị của mình
-HS làm bài thống nhất kết quả .
VD 5 giờ = 60 phút 420 giây = 7phút 
 3giờ 15 phút = 195phút .....
*Bài 3 HSKG(172)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu 
-GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị rồi mới so sánh . 
-GV chữa bài nhận xét .
-2HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
VD : 5 giờ 20 phút > 300 phút 
 320 phút 
 495 giây = 8 phút 15 giây 
 495 giây .......
*Bài 4 (172)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .
-1HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
Giải : +Thời gian Hà ăn sáng là :
 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút 
+Thời gian Hà ở nhà buổi sáng là :
 11giờ 30 phút – 7giờ 30 phút = 4 giờ 
*Bài 5 HSKG(172)
-Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút và so sánh .
-YC HS đổi vở kiểm tra kết quả
[
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở 
Giải : 600giây = 10 phút ; 20 phút 
 1/4 giờ = 15 phút ; 3/8 giờ = 18 phút 
 Ta có 10 < 15 < 18 < 20 
Vậy 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong các khoảng thời gian đã cho .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
Khoa học
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
I- Mục tiêu : Giúp HS:
 -Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
 -Biết và vẽ được một số chuỗi thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác trong tự nhiên bằng sơ đồ.
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoạt động dạy học .
1/.KTBC:
-Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ thức ăn của sinh vật trong tự nhiên mà em biết, sau đó trình bày theo sơ đồ.
-Gọi HS trả lời câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên diễn ra như thế nào ?
-HS đứng tại chỗ trả lời
2/.Bài mới:
 *Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh
-Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò).
Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
-Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của từng nhóm.
Hỏi:
 +Thức ăn của bò là gì ?
 +Giữa cỏp và bò có quan hệ gì ?
 +Trong quá trình sống bò thải ra môi trường cái gì ? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không ?
 +Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ ?
 +Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cho cỏ ?
 +Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì ?
-Viết sơ đồ lên bảng:
 Phân bò Cỏ Bò .
[
Trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau trả lời.
+Là cỏ.
+Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò.
+Bò thải ra môi trường phân và nước tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
+Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được phân huỷ.
+Phân bò phân huỷ thành các chất khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các-bô-níc cần thiết cho đời sống của cỏ.
+Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của cỏ.
*Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK , trao đổi và trả lời câu hỏi.
 +Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
 +Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ?
ơ
 +Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ ?
-Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ.
*Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn trong tự nhiên
 Cách tiến hành
-GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức ăn trong tự nhiên mà em biết. -HS hoạt động theo cặp: đua ra ý tưởng và vẽ.
-Gọi một vài cặp HS lên trình bày trước lớp.
-Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày.
3/.Củng cố:
-Hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ?
4/.Dặn dò:
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
__________________________________
[ơ
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
ơ
I- Mục tiêu : 
 - Hiểu tác dụng, đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu .
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu BT1. bước đẩu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu cho phù hợp với nội dung BT2,3.
II - Đồ dùng dạy học .
 - Đoạn văn ở BT1 phần nhận xét viết vào bảng phụ .
- Bài tập 1, 2 phần luyện tập viết vào phiếu .
III Hoạt động dạy học .
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu trong đó có sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm: lạc quan - yêu đời .
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B. Bài mới :
1- Giới thiệu bài.
2- Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp.
- Gọi HS phát biểu ý kiến .
- HS nêu: Trạng ngữ Để dẹp nỗi bực mình bổ sung ý nghĩa chỉ mục đích cho câu .
+ Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì ? Vì ai ?
- Kết luận .
3. Ghi nhớ
4. Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Phát phiếu cho 2 nhóm HS . Yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm trạng ngữ chỉ mục đích.
Bài 2:
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1 .
a) Để lấy nước tưới cho vùng đất ...
b) Để trở thành những người có ích cho xã hội / Để trở thành con ngoan trò giỏi / Vì danh dự của lớp / .
c) Để thân thể mạnh khoẻ / Để có sức khoẻ dẻo dai / em phải ...
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp .
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài .
 - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng .
a) Chuột thường gặm các vật cứng để làm gì ? Để mài cho răng cùn đi.
b) Lợn thường lấy mõm dũi đất lên để làm gì ? Để kiếm thức ăn chúng dùng cá....
5- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, đọc lại 2 đoạn văn ở BT3, đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích và chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
Tập làm văn
Điền vào giấy giờ in sẵn
I- Mục tiêu : 
 - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong thư chuyển tiềnBT1.
 - Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửiBT2.
II - Đồ dùng dạy học .
- Mẫu thư chuyển tiền đủ dùng cho từng HS.
III Hoạt động dạy học .
a- Giới thiệu bài
B. Hướng dẫn làm bài.
Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
- Treo tờ Thư chuyển tiền đã phôtô theo khổ giấy to và hướng dẫn HS cách điền:
- Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ em ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà. Nhà vậy người gửi là ai? Người nhận là ai?
+ Người gửi là em và mẹ em, người nhận là bà em.
- Các chữ viết vắt: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước, cột phải, phía trên thư chuyển tiền là những ký hiệu riêng của ngành bưu điện. Các em lưu ý không ghi mục đó
- Nhận ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện.
- Người làm chứng: ngời chứng nhận việc đã nhận đủ tiền. 
- Căn cước: chứng minh thư nhân dân
Mặt trước mẫu thư các em phải ghi đầy đủ những nội dung sau:
. Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm.
. Họ tên, địa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ em).
. Số tiền gửi (viết toàn chữ - không phải bằng số.
. Họ tên, người nhận (là bà em). Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy.
. Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
. Những mục còn lại nhân viên Bưu điện sẽ điền.
. Mặt sau mẫu thư em phải ghi đầy dủ các nội dung sau
. Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà em) - viết vào phần dành riêng để viết thư. Sau đó đưa mẹ ký tên.
. Tất cả những mục khác, nhân viên Bưu điện và bà em, người làm chứng (khi nhận tiền) sẽ viết.
Bài 2
- Gọi 1 HS khá đọc nội dung em điền vào mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe.
- Gọi 3 đến 5 HS đọc thư của mình.
- Nhận xét bài làm của HS.
C- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cách điền vào Thư chuyển tiền và chuẩn bị bài sau.
_________________________________________
Mỹ thuật
 Vẽ tranh
 Đề tài vui chơi trong mùa hè
I/ Mục tiêu
- Học sinh biết tìm, chọn nội dung đề tài về các hoạt động vui chơi trong mùa hè.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh theo đề tài
- Học sinh yêu thích các hoạt động trong mùa hè. 
II/ Chuẩn bị 
GV:- Sưu tầm tranh, ảnh về hoạt động vui chơi của thiếu nhi trong mùa hè. 
 - Bài vẽ của học sinh các lớp trước. 
HS : - Tranh, ảnh về đề tài vui chơi - Giấy vẽ, vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy, màu sáp .
III/ Hoạt động dạy - học
1.Tìm, chọn nội dung đề tài
- GV yêu cầu HS quan sát tranh đã chuẩn bị:
+ Những hoạt động đang diễn ra trong tranh?
+ Tranh vẽ về hoạt động nào?
+ Hoạt động đó đang diễn ra ở đâu?
+ Những hoạt động vui chơi nào thường diễn ra vào mùa hè?
- GV nhận xét và tóm tắt chung.
2.Cách vẽ tranh:
+ Vẽ các hình ảnh chính làm rõ nội dung
+ Vẽ các hình ảnh phụ cho tranh sinh động hơn
+ Màu tươi sáng cho đúng với cảnh sắc mùa hè
- GV cho HS xem một số bài vẽ tranh đề tài vui chơi trong mùa hè ở lớp trước để HS học tập. 
3.Thực hành: 
- GV yêu cầu HS chọn nội dung, tìm hình ảnh. 
- GV gợi ý về bố cục cách chọn và vẽ các hình ảnh, vẽ màu rõ nội dung và thể hiện được không khí vui nhộn, tươi sáng của mùa hè.
4.Nhận xét,đánh giá.
- GV cùng HS một số bài vẽ và gợi ý các em nhận xét, xếp loại theo tiêu chí sau:
 + Đề tài (rõ nội dung) 
 + Bố cục (có hình ảnh chính, hình ảnh phụ)
 + H.ảnh (phong phú, sinh động) 
 + Màu sắc (tươi sáng, đúng với cảnh sắc mùa hè)
- Giáo viên bổ sung nhận xét của học sinh, chọn một số bài vẽ đẹp làm tư liệu và chuẩn bị cho trưng bày kết quả học tập cuối năm. 
* Dặn dò: - Có thể vẽ thêm tranh (trên khổ giấy A3).
 - Chuẩn bị tranh, ảnh về các đề tài (tự chọn) cho bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33- CA 1.doc