Bài soạn lớp 4 năm 2012 - 2013 - Tuần 8 (Buổi 2)

Bài soạn lớp 4 năm 2012 - 2013 - Tuần 8 (Buổi 2)

I.Mục tiêu:

 - Rèn kĩ năng luyện viết đúng, viết đẹp chữ đứng nét thanh đậm.

 - Rèn tính cẩn thận cho HS

II.Đồ dùng: Vở thực hành

III.Các hoạt động dạy học:

 1.Tổ chức:

 2.Kiểm tra:

 3.Bài mới:

 - GV cho HS đọc nội dung bài viết

 - HS nêu những từ, tiếng khó

 - HS luyện viết từ, tiếng khó

 - GV hướng dẫn và lưu ý HS cách viết

 - HS luyện viết bài

 - GV quan sát uốn nắn, giúp đỡ HS

 - Thu một số bài chấm. – Nhận xét

 

doc 4 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 786Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 4 năm 2012 - 2013 - Tuần 8 (Buổi 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2013
Luyện viết chữ đẹp
Bài 8
I.Mục tiêu:
 - Rèn kĩ năng luyện viết đúng, viết đẹp chữ đứng nét thanh đậm.
 - Rèn tính cẩn thận cho HS
II.Đồ dùng: Vở thực hành
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Tổ chức:
 2.Kiểm tra:
 3.Bài mới:
 - GV cho HS đọc nội dung bài viết
 - HS nêu những từ, tiếng khó
 - HS luyện viết từ, tiếng khó
 - GV hướng dẫn và lưu ý HS cách viết
 - HS luyện viết bài
 - GV quan sát uốn nắn, giúp đỡ HS
 - Thu một số bài chấm. – Nhận xét
 4.Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ
 - Dặn chuẩn bị giờ sau
------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2013
Ôn toán
Giải bài tập tiết 34 - 36
I.Mục tiêu:
 Giúp H rèn kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
II.Đồ dùng dạy học: Vở luyện
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Tổ chức:
 2.Ôn tập:
a.Củng cố: Rèn kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Bài 1(trang 33)Chị hơn em 5 tuổi, tuổi chị và tuổi em cộng lại được21 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?
 - H đọc đề bài nêu dạng toán
 - 1 H lên bảng tóm tắt, làm bài – H cả lớp làm vở luyện
 - Một số H nêu bài làm của mình
 - Nhận xét chữa bài
Bài giải
Số tuổi của chị là
(21 +5 ): 2 = 15 (tuổi)
Số tuổi của em là:
15 - 5 = 10 (tuổi)
ĐS : chị : 15 tuổi
 em : 10 tuổi
Chú ý: H phải xác định được tổng và hiệu là số nào, tuổi chị là số lớn, tuổi em là số bé
Bài 2(trang 34):Tổng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số, hiệu của hai số đó là 15. Tìm hai số đó.
 - H đọc đề bài, xác định tổng, hiệu của hai số
 - 1 H lên bảng – Lớp làm vở
 - H nhận xét chữa bài
Bài giải
Tổng của hai số là 99
Số lớn là
(99 +15) : 2 = 57
Số bé là
57 - 15 = 42
Đs : số lớn : 57
 Số bé : 42
Chú ý: H phải chỉ ra được được số lớn nhất có 2 chữ số là số 99.
Bài 3(trang 34):
 - H đọc đề bài nêu dạng toán
 - 1 H lên bảng tóm tắt, làm bài – H cả lớp làm vở luyện
 - Một số H đọc bài làm của mình
 - Nhận xét chữa bài
*Củng cố cho H cách giải bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
Bài giải
Giá tiền của cái kính là
(190000 +170000 ) : 2 = 180000 (đồng )
ĐS : 180000 đồng
b.Nâng cao:
Tổng của 2 số lẻ liên tiếp là 2004. Tìm hai số đó 
 - H nêu yêu cầu của bài
 - H tự làm bài 
 - 1 H lên chữa bài
 - H và G nhận xét chữa bài
*Giải
 Hai số lẻ liên tiếp hơn(kém) nhau 2 đơn vị. Vậy hiệu hai số đó là 2
 Số lớn là : (2004 + 2) : 2 = 1003
 Số bé là : 2004 – 1003 = 1001
 Đáp số : số lớn : 1003
 số bé : 1001
 3.Củng cố, dặn dò:
 - G tóm tắt nội dung tiết học
 - Nhận xét giờ , dặn dò giờ học sau
----------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2013
 Ôn tiếng việt
 Ôn luyện từ và câu Tuần 7
I.Mục tiêu: Củng cố cho H:
 - Các từ ngữ chủ đề .Trung thực , tự trọng, biết tìm từ đặt câu.
 - Làm tốt phần bài tập
II.Đồ dùng dạy học: Vở luyện
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Tổ chức:
 2.Ôn tập:
a.Củng cố:
- H ôn lại 1 số từ ngữ thuộc chủ đề.
 + Tìm từ thuộc chủ đề.
 + Giải nghĩa thành ngữ , tục ngữ thuộc chủ đề .
 - H ôn lại .G nhận xét bổ sung
 - Làm bài tập vở luyện.
 - Từng H đọc phần bài làm của mình nhận xét – chữa bài.
Bài1+2: Tìm các từ có tiếng "trung" có nghĩa là ở giữa., có nghĩa là một lòng một dạ
 - Tiếng trung có nghĩa là ở giữa : Trung gian, trung bình , trung tâm, trung thu.
 - Tiếng trung có nghĩa là 1 lòng 1 dạ : Trung hậu , trung thực , trung kiên, trung thành.
 - Từ ghép có tiếng trước với nghĩa là chỉ tính tốt hoặc điều tốt : tự do , tự tin, tự hào.
 - Từ ghép có tiếng trước với nghĩa chỉ tính xấu hoặc điều xấu: tự ái, tự kiêu, tự cao, tự đắc, tự mãn.
b.Nâng cao:
 - H tiếp tục làm với nội dung trên
Bài tập: Đặt 4 câu với 4 từ tìm được ở bài tập 1+2.
 - H tự đặt câu.
 - Nhận xét và chữa bài.
VD: Bạn Lan rất tự tin vào bài thi của mình.
 Phụ nữ Việt Nam trung hậu, đảm đang.
 Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị của nước ta.
 Các chiến sĩ công an trung thành bảo vệ Tổ quốc.
 4.Củng cố,dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ
 - Dặn chuẩn bị giờ sau
------------------------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt tập thể
Tổng kết tuần 8
I.Mục tiêu:Giúp H
- H nắm được ưu và khuyết điểm trong tuần và phương hướng tuần sau
- H hồn nhiên vui tươi trong học tập
II.Đồ dùng:
- G: Phương hướng tuần sau
- H: Kết quả thi đua(Lớp trưởng) + Các bài hát, điệu múa, câu chuyện
III.Các hoạt động dạy học
 - Lớp trưởng báo cáo kết quả thi đua trong tuần
 - G nhận xét đánh giá các mặt hoạt động
 Ưu điểm : 	
 Khuyết điểm : 	
 - G tuyên dương cá nhân, tập thể tốt
 - G nêu phương hướng tuần sau
 - H các tổ thi múa hát, kể chuyện
 - H và G biểu dương thi đua
IV.Dặn dò: - Dặn H chuẩn bị bài tuần sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8 - Ca 2.doc