Bài soạn lớp 4 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 16

Bài soạn lớp 4 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 16

I/ Mục tiêu:

-Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn Tuần 15, Hs viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần : Mở bài - thân bài - kết bài .

- Rèn kĩ năng viết văn miêu tả , diễn đạt tốt .

II/ Đồ dùng dạy học

- Vở Tập làm văn

III/ Các hoạt động dạy – học:

 

doc 37 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 727Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 4 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16	 Thø 6 ngµy 12 th¸ng 12 n¨m 2008.
TËp lµm v¨n Luyện tập miêu tả đồ vật
I/ Mục tiêu:
-Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn Tuần 15, Hs viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần : Mở bài - thân bài - kết bài .
- Rèn kĩ năng viết văn miêu tả , diễn đạt tốt .
II/ Đồ dùng dạy học
- Vở Tập làm văn
III/ Các hoạt động dạy – học:
ND - T/ L
Hoạt động Giáo viên
Hoạt đông Học sinh
A-Kiểm tra bài cũ:
4 -5’
B -Bài mới.
*Giíi thiƯu bµi 2- 3 ’
Hoạt động1: Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài 
 8 - 10’
Hoạt động 2:
Viết bài 
 12-15 ’
C -Củng cố –dặn dò :
 3-4’
* Gọi 2 em lên giới thiệu trò chơi hoặc lễ hội ở quê em
( Đã viết vở )
- Nhận xét ghi điểm . 
* Nêu MĐ – YC tiết học 
 Ghi bảng 
* Giúp HS nắm YC đề bài 
- Gọi Hs nêu YC và 4 gợi ý .
-YC học sinh nêu lại dàn ý đã làm tuần trước 
- Gọi 2 em khá –giỏi nêu dàn ý của mình.
** Hướng dẫn xây dựng kết cấu 3 phần của 1 bài .
-YC HS nêu cách mở bài của mình (trực tiếp hay gián tiếp )?
- Viết từng đoạn thân bài ( mở đoạn , thân đoạn , kết đoạn )
- Chọn cách kết bài 
+ Gọi HS nêu cách mỏ bài không mở rộng .
+ Gọi HS nêu cách mỏ bài mở rộng .
- Nhận xét tuyên dương .
* Ycầu HS viết bài vào vở 
- Theo dõi tạo không khí yên tĩnh cho HS viết bài 
+ HS viết hết thời gian GV thu vở về ghi điểm .
-Những em chưa xong về viết tiếp
* Nêu lại tên ND bài học ?
Gọi 1 , 2em nêu lại dàn ý bài văn miêu tả ?
- Dặn về tập làm thêm ở VBT
* 2 Hs lên thực hiện .
-Cả lớp theo dõi , nhận xét .
* 2 HS nhắc lại 
* 2 em nêu 
- 4 em nối tie6p2 đọc 4 gội ý SGK. Cả lớp theo dõi .
- 2 Hs nêu 
1 em nêu . Cả lớp theo dõi .
- Một số em nêu cách mở bài của mình. Cả lớp nhận xét , nắm cách mở bài . 
- Một em đọc phần mẫu . 1 em gỏi nói thân bài của mình. 
- HS nêu .VD: ¤m chú gấu bông như ôm cục bông lớn vào lòng, em thấy rất dễ chịu. 
- HS nêu. VD:Em luôn mơ ước có nhiều đồ chơi . Em mong muốn tất cả trẻ em trên thế giới đều có nhiều đồ chơi , vì chúng em rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi .
* Viết bài vào vở 
- Nộp vở 
* 2 HS nêu.
- 2 ,3 em nêu lại dàn ý .
- Về thực hiện 
 To¸n	 Chia cho số có ba chữ số (tt)
I/Mục tiêu
-Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số.
- Nhớ cách và chia 
II/ Đồ dùng dạy – học
 Bảng phụ ghi BT 1
 Phiếu bài tập .
III/ Các hoạt động dạy – học
ND- T/ L
Hoạt động Giáo viên
Hoạt đông Học sinh
A-Kiểm tra bài cũ:
4 -5’
B -Bài mới.
*Giới thiẹu bài 2- 3 ’
Hoạt động 1:
Hướng dẫn tìm hiểu 
1.Trường hợp chia hết
5 -6’
2. Trường hợp chia có dư- 8 -10 ’
Hoạt động 2:
Thực hành
Bài 1: 
Làm bảng con.
6- 8’
Bài 2:Làm vở 
 6- 8’
Bài 3: Giải toàn
Làm vở 
6 - 7’
C- Củng cố, dặn dò
 3 -4’
* Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tập 1a, cả lớp thực hiện BT 1b
- Nhận xét, ghi điểm
* 14535 : 195 =?
-Đặt tính
-Tính từ trái sang phải
- Giúp HS ước lượng
+ 415: 195 =? Có thể lấy
 400: 200 được 2
+253 : 195 =? Có thể lấy 
300: 200 được 1
+585 : 195 =? Có thể lấy 
600 : 200 được 2
* 80120 :245 =?
- HD HS thực hiện tương tự như trên
- Yêu cầu HS đọc lại kết quả chia
* Gọi HS nêu yêu cầu :Đặt tính, rồi tính
- Lưu ý HS kèm HS
- HD HS cách ược lượng
=> Yêu cầu HS nêu cách thực hiện và nêu kết quả
- Nhận xét , ghi điểm .
* Gọi HS nêu yêu cầu :Tìm x
H: Muốn tìm thừa số, số chia ta làm như thế nào?
- Y/ c HS làm vở. Phát phiếu khổ lớn cho 2 em làm .
- Nhận xét , ghi điểm .
* Gọi HS nêu yêu cầu 
- Giúp HS tìm hiểu bài toán
- Yêu cầu HS nêu dạng bài toán
- Chú ý kèm HS yếu
- Chấm bài, chữa bì cho các em
* Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học.
* 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài bảng con.
-Nhận xét bài của bạn
* HS thực hiện bài vào bảng con. Một HS thực hiện trên bảng lớp
 41533 195
 0253 213
 0585
 000
* HS thực hiện bảng con
- Một HS thực hiện trên lớp
 80102 245
 0662 325
 1720 
 025
80120 : 245 = 325 ( dư 5)
* 2 HS nêu yêu cầu của bài
- Thực hiện bài vào bảng con. 2 em lên bảng làm .
a/ 62321 307 b/ 8135 187 
 00921 203 0655 43 
 000 940 
 5 
 - Cả lớp cùng nhận xét . 
- HS nêu lại từng quy tắc
- Làm bài vào vở. 2 em làm phiếu.
a/ X x 405 = 86265
 X = 86265 : 405
 X = 213
b/ 89658 : X =293
 X = 86958 : 293
 X =306
- Cả lớp nhận xét , chốt kết quả đúng .
* 2 HS đọc đề toán
- Nêu: Tìm trung bìng cộng
 HS tự giải bài toán
 Bài giải
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là:
49410 : 305 = 162 ( sản phẩm)
 Đáp số: 162 sản phẩm
* Nghe , nhớ hệ thống lại .
 Khoa häc Không khí gồm những thành phần nào?
I/ Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô xi duy trì sự cháy và khí ni – tơ không duy trì sự cháy.
- Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi làm thí nghiệm.
II/ Đồ dùng học tập
Vở đồ dùng
III/ Các hoạt động dạy – học
ND - T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt đông Học sinh
A-Kiểm tra bài cũ:
4 -5’
B -Bài mới.
* Giíi thiƯu bµi 2-3’
Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của không khí
MT: Xác định 2 thành phần chính của không khí ô xy duy trì sự cháy và Ni-tơ không duy trì sự cháy .
 10 -14’
Hoạt động 2:
Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí
MT:Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác 
 10 - 15’
C- Củng cèù, dặn dò: 
6-10’
* Không khí có những tính chất gì?
+ Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống?
- Nhận xét, ghi điểm
* Giới thiệu, ghi đề bài
*Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Chia nhóm yêu cầu nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm các thí nghiệm
Bước 2: HD làm thí nghiệm
-Yêu cầu HS đọc mục thực hành SGK/66.
Phát phiếu HS ghi nhận xét TN.
- Yêu cầu HS làm TN theo sự hướng dẫn của GV.
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày hiện tượng .
- Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận:
+ Tại sao nến tắt nước lại dâng vào trong cốc ?
+ Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ?Tại sao em biết ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét kết luận :( phần bạn cần biết ) SGK/66.
- Gọi một số em nhắc lại .
* GV lấy lọ nước vôi (đã chuẩn bÞ sẵn )
Yêu cầu HS Quan sát và nhận xét . H: Nước vôi còn trong như ban đầu nữa không ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm lí giải hiện tượng xáy ra qua thí nghiệm ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày 
H: Vậy trong không khí ngoài khí ô-xy , và khí Ni-tơ còn chứa những thành phần nào khác ?
- Khi trời nắng nóng quan sát sàn nhà em thấy gì ?
-Em hãy kể thêm các thành phần khác có trong không khí ?
- Không khí có những thành phần nào ?
=.> Kết luận : Trong không khí ngoài 2 thành phần chính là khí ô-xy, Ni-tơ ,
* Nêu ND yêu cầu tiết học ?
Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK? 
* 2 HS lên bảng trả lời
-Lớp nhận xét
* Nhắc lại .
- Các nhóm trưởng báo cáo
* Phân nhóm 4.
- Các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị dụng cụ TN.
- Đọc , nắm cách làm .
- Nhận phiếu ..
- Thực hiện thí nghiệm và ghi nhận xét vào phiếu .
- 3 ,4 nhóm trình bày .
- Thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
-Cả lớp nhận xét bổ sung .
- Một số em nhắc lại .
* Quan sát và nêu : Nước vôi đã bị vẫn đục .
- Thảo luận nhóm 4 Về hiện tượng trên .
- Đại diện nhóm trình bày , giải thích : Trong không khí có chứa khí Các-bô- níc khi gặp nước vôi nó lơ lững trong nước làm nước vôi bị vẫn đục .
- Khí Các-bô-níc.
- Nước đọng trên nền nhà 
- Quan sát hình SGK và nêu .
+ Bụi , khí độc,vi khuẩn 
- HS nêu :không khí gồm khí ô-xy , khi Ni –tơ , khí Cac-bô-níc, hơi nước , bụi , 
- Nhắc lại .
* 2 Hs nêu
 chÝnh t¶ (Nghe – viết) Kéo co
I/ Mục tiêu:
Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn Kéo co
Tìm và viết đúng các từ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (r/d/gi) đúng với nghĩa đã cho
Rèn kĩ năng viết chính tả cho các em
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a, 
III/ Các hoạt động dạy – học
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt đông Học sinh
A-Kiểm tra bài cũ:
4 -5’
B -Bài mới.
*Giới thiẹu bài: 2- 3 ’
HĐ 1:HD nghe- viết
 7 - 8’
- Viết bài
10 - 13’
HĐ 2: HD làm bài tập 6-7’
Bài tập 2a/
Làm bảng lớp 
C - Củng cố, dặn dò :3 - 4’
* Yêu cầu HS nêu miệng BT 2 ở tiết chính tả trước
- Nhận xét chung
* Nêu mục đích yêu cầu bài học . Ghi bảng 
* Đọc bài cho các em viết
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm và viết những từ mình dễ viết sai.
- Nhận xét sửa sai .
* Yêu cầu HS gấp SGK.
-GV đọc cho HS viết .
- Yêu cầu các em đổi vở để kiểm tra lỗi
- Chấm 10 bài nhận xét chung các lỗi mà các em mắc phải
* Gọi HS nêu yêu cầu :Điền vào chỗ trống tiếng có âm lhay n?
GV treo bảng phụ . Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài .
- Gọi một số em nêu kết quả 
-Nhận xét, chốt lời giải đúng:
nhảy dây, múa rối , giao bóng
* Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn về viết lại các lỗi sai.
* 2 HS nêu
- Lớp nhận xét, bổ sung
* Nhắc lại .
* 2 HS đọc bài viết, Cả lớp theo dõi SGK
- Viết những từ dễ viết sai váo giấy nháp, đọc cho cả lớp cùng nghe.VD:Hữu Trấp Bắc Ninh , Tích Sơn , Vĩnh Yên , Vĩnh Phú , ganh đua , khuyến khích ,
* HS viết bài vào vở
-Chữa lỗi chính tả Ghi lỗi ra lề .
- Nghe , sửa lỗi .
* Một HS nêu yêu cầu
- Suy nghĩ làm bài .
Mộ ... Giúp HS hoàn thiện các câu trả lời theo từng ý
- Nhận xét chốt ý .
* Gọi HS nêu yêu cầu .
-Yêu cầu Hs đọc thầm từng câu xem câu đó được dùng làm gì?
- Nhận xét chốt lời giải đúng :
Câu 1: dùng để giới thiệu 
Câu 2:miêu tả hoặc kể về 1 sự việc ( câu 3).
 Các câu trên có dấu chấm
=> Đó là các câu kể .
- Vậy câu kể dùng để làm gì?
- Gọi HS nhắc lại ?
* Gọi Hs nêu bài tập 3
- Yêu cầu HS suy nghĩ , phát biểu ý kiến .
-Nhận xét chốt kết quả đúng :
=> Câu kể còn nêu ý kiến,tâm tư, tình cảm .
* Yêu cầu 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK
* Gọi HS nêu yêu cầu 
 -GV phát phiếu yêu cầu HS thảo luận theo cặp .
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả .
- Nhận xét bài của các em
=> Chốt ý bài tập 1:Câu kể dùng để kể sự việc , tả, nêu tình cảm .
* Gọi HS nêu yêu cầu .
- Gọi 1 em làm mẫu 1 ý . 
- Yêu cầu HS làm vở mỗi en viết 3 , 5 câu kể theo 1 trong 4 đề đã cho.
- Gọi một số em nêu kết quả . GV cùng cả lớp nhận xét ghi điểm .
* Hôm nay ta học bài gì ?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ ?
- Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét chung giờ học, tập đặt câu với các hoạt động ở nhà
* 2 HS lên làm mỗi em 1 bài 
- Cả lớp theo dõi nhận xét .
* Nhắc lại .
* 2 HS nêu yêu cầu của bài tập 
- Thực hiện bài tập theo N4 . Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
+ Là câu hỏi về điều chưa biết . cuối câu có dấu chấm hỏi 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- Nghe 
* 2 HS nêu.
- Đọc thầm . Suy nghĩ phát biểu ý kiến .
- Cả lớp nhận xét , bổ sung .
-Dùng để kể , tả hoặc giới thiệu về sự vật , sự việc .
- 4,5 HS nhắc lại
* HS đọc
- Đọc , suy nghĩ , phát biểu ý kiến.
 + Câu 1:Kể về Ba-ra-ba.
+ Câu 2: Kể về Ba-ra-ba.
+ Câu3:Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba
Cả lớp theo dõi , nhận xét .
- 3,4 em nhắc lại .
- 3 Một HS nêu 
* 2 HS nêu.
- Thực hiện làm phiếu BT theo N2
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả:
+ Câu 1:Kể sự việc 
+ Câu 2:Tả cánh diều 
+ Câu 3:Kể sự việc và nói lên tình cảm .
+ Câu 4:Tả tiếng sào diều 
+ Câu 5:Nêu ý kiến nhận định .
- Nghe , hiểu 
* 2 HS nêu.
- 1em nêu VD:Em nghĩ rằng tình bạn rất cần thiết với mỗi người . Nhờ có bạn em thấy cuộc sống vui hơn . Bạn cùng em chơi , học hành. Bạn giúp em khi gặp khó khăn.
- HS viết bài vào vở theo yêu cầu .
- Một số em nêu .
- Cả lớp nhận xét , bổ sung ( nếu cần )
* 2 HS nêu .
- 2 ,3 em đọc .
- Nghe , nhớ hệ thống lại .
	Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2007.
 ĐỊA LÍ THỦ ĐÔ HÀ NỘI
I. Mục tiêu: Giúp HS Nêu đựơc:
Nêu và chỉ được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam, bản đồ ĐBB,
Nêu được những dẫn chứng cho thấy:
+Hà Nội là đầu mối giao thông của cả nước.
+HN là thành phố đang ngày càng phát triển.
+HN là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, y tế, khoa học hàng đầu nước ta.
Tìm hiểu thông tin về thủ độ Hà Nội của đất nươc qua tranh, ảnh, báo chí.
-Thêm yêu quý, tự hào về thủ đô hà nội, có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của thủ đô.
II. Chuẩn bị:
Phiếu minh họa SGK.
Phiếu thảo luận nhóm. Aûnh minh hoạ cho Hđ 3.
III. Các hoạt động dạy - học :
ND- T/ Lượng
A-Kiểm tra bài cũ: 
4 -5’
B -Bài mới.
*Giới thiẹu bài 2- 3 ’
Hoạt động 1:
Vị trí của thủ đô Hà Nội – Đầu mối giao thông quan trọng : 
HĐ 2: Hà Nội – thành phố đang phát triển.
Hoạt đông 3:
Hà Nội trung tâm chính trị , văn hoá , khoa học và kinh tế lớn nhất nước ta .
C- Củng cố –dăn dò :
Hoạt động Giáo viên
* Gọi 3HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài 14.
-Nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
* Nêu MĐ –YC tiết học 
 Ghi tên bài học.
+Thủ đô của nước ta có tên là gì ở đâu? Và thủ đô nước ta có đặc điểm gì? Chúng ta tìm hiểu bài.
* Treo bản đồ Việt Nam, lược đồ Hà Nội.
-Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+Hà Nội giáp danh với những tỉnh nào?
+Từ HN đi tới các tỉnh khác bằng phương tiện nào?
-Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí Hà Nội. Trên bản đồ Việt Nam và lược đồ Hà Nội.
-Em đi đến Hà Nội bằng phương tiện nào?
Chốt: Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm ĐBBB có 
* Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
+Hà Nội được chọn làm kinh đô từ năm nào?
+Lúc đó Hà Nội có tên là gì?
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
-Giảng thêm: Cho đến nay, vùng đất 
-Treo hình 3 và hình 4.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
* GV treo các hình 5,6,7,8,và ảnh đã sưu tầm .
H: Qua tanh ảnh và hiểu biết em hãy tìm dẫn chứng cho biết Hà Nội là trung tâm chính trị , văn hoá , khoa học và kinh tế ?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả .
=>GV chốt ý :Chỉ vào hình ảnh nêu ví dụ .
Khen những nhóm làm việc hiệu quả .
* Nêu lại tên ND bài học ?
- Tổ chức thi kể chuyện , vẽ tranh, hát về Hà Nội .
- Nhận xét tuyên dương .
Dặn về học bài .
Hoạt đông Học sinh
* 3HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét bổ sung.
* Nhắc lại tên bài học.
* Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Hà Nội giáp danh với Bắc Giang, Thái Nguyên, 
-Từ HN đi tới các tỉnh khác bằng: đường ô tô, đường sắt, đường thuỷ, đường không, 
-1-2 HS lên chỉ.
-HS trả lời: Ô tô , máy bay , tàu hoả ,
-Nghe.
* Đọc SGK và trả lời câu hỏi
-HN được chọn làm kinh đô của nước ta từ năm 1010.
-Lúc đó Hà Nội có tên là Thăng Long.
-2HS trả lời – cả lớp theo dõi, bổ sung.
-Quan sát tranh.
-Các nhóm quan sát hình và thảo luận, xem các hình trên bảng và hoàn thành bảng.
* Quan sát , phân tích khai thác tranh .
- Thảo luận hoàn thành câu hỏi và ghi vào giấy . Mỗi nhóm 1 ý .
N1: Trung tâm chính trị
N2: Trung tâmvăn hoá
N3: Trung tâm khoa học
N4: Trung tâm kinh tế lớn .
-HS lắng nghe 
* 2 HS nêu 
- Thi đua giữa các nhóm .
- Về thực hiện .
	MĨ THUẬT TẬP TẠO DÁNG: TẠO DÁNG CON VẬT.
I. Mục tiêu: Giúp HS Nêu đựơc:
 HS biết cách tạo dáng một số con vật, đồ vật vàovỏ hộp.
	 Tạo dáng được con vật hay đò vật bằng vỏ hộp theo ý thích.
 HS ham thích, tư duy, sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
 Một số mẫu: con mèo, con chim, ô tô
 Một số dụng cụ cần thiết để tạo dáng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ 1: Quan sát, nhận xét.
HĐ 2: Cách tạo dáng.
HĐ 3: Thực hành.
HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
3.Củng cố dặn dò.
-Chấm một số sản phẩm của bài: Vẽ chân dung người.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt – ghi tên bài học.
-Đưa ra một số mẫu yêu cầu HS quan sát.
+Tên các đồ vật?
+Các bộ phận của chúng?
+Nguyên liệu để làm?
-GV nêu tóm tắt: 
+Muốn tạo dáng theo ý thích cần mắm được hình dáng để tìm hộp,  làm cho phù hợp.
-Yêu cầu nêu các hình dáng :
-Nêu đặc điểm của các đồ vật đó?
-Giới thiệu thêm một số chi tiết làm cho vật tạo dáng được sinh động hơn.
-Yêu cầu HS vận dụng các vật liệu, làm các đồ vật theo ý thích.
-Tổ chức làm việc theo nhóm.
-Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
-Tổ chức trưng bày.
-Nêu gợi ý nhận xét.
+Hình dáng
+Các bộ phận.
+Màu sắc.
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà chuẩn bị vật trang trí theo hình vuông.
-Để vở vẽ lên bàn
-Tự kiểm tra đồ dùng của mình và bổ sung nếu còn thiếu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát , nhận xét và trả lời câu hỏi.
-Nối tiếp nêu: Mỗi một HS nêu về một con vật.
-Nêu:
-Nghe.
-Nối tiếp nêu hình dáng: 
VD: Ô tô, tàu thủy, con mèo, 
-Nêu và chọn đồ vật phù hợp với hình dáng, màu sắc, 
-Nghe.
-HS sử dụng: Các đồ vật, kéo, keo, hồ dán, làm các sản phẩm theo ý thích.
-Thảo luận và làm việc theo nhóm.
+Chọn con vật, đồ vật tạo dáng.
+Thảo luận tìm hình dáng chung
+phân công thành viên làm từng bộ phận.
-Trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp. Nêu cảm nhận riêng.
-2HS nhắc lại thao tác làm một vật.
An toàn giao thông
Chọn đường đi an toàn
và phòng tránh tai nạn giao thông
 I-Mục tiêu :- Học sinh biết được những đường đi không an toànvà chưa an toàn của các con đường và đường phố để lựa chọn con đường đi an toàn 
 - Học sinh biết cách phòng tránh các tình huống không an toàn ở những vị trí không nguy hiểm để tránh tai nạn xảy ra .
 -Học sinh có ý thức thực hiện những luật giao thông đường bộ .
 -Tham gia tuyên truyền vận động mọi ngườithực hiện luật giao thông 
II -Các hoạt động chính :
1 / Đường bảo đảm an toàn 
	- Đường trải nhựa hoặc bê tông và đường có đèn chiếu sáng 
 - Đường không có đường sát chạy qua 
 - Đường có vỉa hè rộng ,không có vật cản 
 - Đường có vạch kẻ qua đường ,dành cho người đi bộ 
2 -Đường khôngbảo đảm an toàn:
 - Đường dốc không thẳng,không phẳng 
 -Đương hẹp không có vỉa hè .
 -Đường không có đèn chiếu sáng ,không có biển báo hiệu ,và vạch cho người đi bộ 
 - Dặn : Chọn con đường đủ điều kiện an toàn để đi 
Hoạt động ngoài giờ
Sinh hoạt lớp
1- Nhận xét tuần 16
	Giáo viên nhận xét tuần qua tuyên dương những em tích cực trông học tập 
	Nhắc nhở một số em chưa tích cực 
 Các tổ trưởng nhận xét 
 Lớp trưởng nhận xét 
 Lớp phê và tự phê 
	Giáo viên nhận xét chung tuần qua .
2- Kế hoạch tuần tới 
	Thi đua học tốt giữa các tổ
	- Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trường lớp 
 - Học và ôn tập chuẩn bị thi HKI 
	 - Nhắc đóng các khoản tiền theo quy định .
	 - Duy trì lớp 2 buổi , rèn Hs yếu và bồi dưỡng HS giỏi .
	 - Khắc phục những khó khăn , tồn tại tuần 16
	=> Cả lớp quyết tâm thực hiện .
	* Nhận xét tiết học .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc