Bài soạn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 10

Bài soạn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 10

A. Mục tiêu:

· Biết :

+ Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.

+ So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.

+ Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.

· BT cần lm : Bi1,Bi 2,Bi 3,Bi 4.

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1003Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ hai, ngày 8 tháng 11 năm 2010
 Toán (Tiết 46)
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: 
Biết : 
+ Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
+ So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
+ Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
BT cần làm : Bài1,Bài 2,Bài 3,Bài 4.
B. Đồ dùng dạy học : 
Gv : Thước
C. Các hoạt động dạy học :
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra : Viết số đo độ dài dưới dạng số thậph phân:
45dm 5cm = dm	
6,07ha = km2	
540kg = yến
- Nhận xét và ghi điểm
III. Bài mới:
Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.
Hd làm bài tập :
Bài 1:
- Y/c HS tự đọc bài và làm bài vào vở
- Mời HS sửa bài nối tiếp
12,7 (mười hai phẩy bảy)
b) 0,65 ( không phẩy sáu mươi lăm)
c) 2,005 (hai phẩy không trăm linh năm)
d) 0,008 (không phẩy không trăm linh tám)
- GV nhận xét và kết luận
Bài 2:
- Gọi Hs đọc đề bài
- Y/c HS trao đổi theo cặp
- Đại diện vài cặp nêu kết quả
- Nhận xét và hỏi tại sao ?
Bài 3: 
- Cho HS tự làm bài 
- Mời 2 em nối tiếp lên bảng sửa bài
- Nhận xét, sửa sai: a) 4,85m ; b) 0,72km2.
Bài 4:
- Y/c HS tự đọc bài và trao đổi theo cặp về cách làm
- Mời 2 em lên bảng làm bài
- Nhận xét chung, sửa bài : KQ: 540 000đ
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Mời HS nhắc lại những kiến thức vừa ôn
- Về ôn lại bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra GKI
- Hát
- 3 em lên bảng
- Lớp theo dõi, nhận xét
- Tự đọc bài và làm bài 
- Từng em nối tiếp đọc kết quả
- 1 em nêu Y/c
- Từng cặp trao đổi tìm nhanh kết quả
- Vài cặp nêu kết quả và giải thích 
Các số 11,020km; 11km 20m và 11020m đều bằng 11,02km 
- Tự làm bài 
- 2 em nối tiếp lên bảng 
- HS khác nhận xét
- Đọc thầm đề bài, trao đổi với bạn bên cạnh, làm bài vào vở
- Mỗi em làm 1 cách, lớp nhận xét
- 1 số em nêu
Tập đọc
ÔN TẬP GKI ( tiết 1 )
A. Mục tiêu: 
Đọc trôi chảy, lưu loát bài TĐ đã học ; tốc đọc đọc khoảng 100 tiếng / phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.
Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ TĐ từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. 
Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của tiếngViệt.
B. Đồ dùng dạy học : 
GV : 17 phiếu ghi tên các bài tập đọc- HTL đã học 
HS : VBT TV5, tập 1
C. Các hoạt động dạy học :
I. Tổ chức : 
IIII. Kiểm tra : Kết hợp trong giờ
IIIII. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : 
- Giới thiệu nội dung học tập tuần 10
- Nêu MT tiết 1
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
( 1/4 số HS trong lớp )
Bài 1:
- Mời HS lên bốc thăm bài
- Nêu câu hỏi trong bài cho HS tả lời
- Nhận xét và ghi điểm
3. HS lập bảng thống kê
	Bài 2:
- Gọi 2 em đọc nội dung bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi 1 em làm bài vào giấy khổ to dán phiếu và đọc phiếu.
- Giáo viên nhận xét và chốt.
4. Củng cố - dặn dò : 
- - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
--- Học thuộc lòng và đọc diễn cảm.
 -- Dặn: Chuẩn bị: “Ôn tập(tt).
Hát 
- Lần lượt từng em lên bốc bài, chuẩn bị 1, 2 phút rồi đọc và trả lời câu hỏi
- 1 em đọc Y/c 
- 2 em làm trên giấy khổ to, lớp làm VVBT
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Khoa học
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
A. Mục tiêu: 
Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia GT đường bộ.
Giáo dục học sinh ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông.
B. Đồ dùng dạy học : 
Gv : - Hình vẽ trong SGK trang 40, 41. Sưu tầm các thông tin, hình ảnh về an toàn giao thông.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra : Phòng tránh bị xâm hại.
•? Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân?
•? Nêu những người em có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bị xâm hại?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới:
Giới thiệu bài : 
Các hoạt động :	
Hoạt động 1: Nguyên nhân gây tai nạn GT và hậu quả của nó.
+ Bước 1: Làm việc theo cặp. 
Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 40 SGK, chỉ ra những vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình; đồng thời tự đặt ra các câu hỏi để nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó
+ Bước 2: Làm việc cả lớp. 
Gọi các cặp nói trước lớp 
-Giáo viên kết luận :Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông đường bộ 
? Nêu những vi phạm giao thông.
+(vỉa hè bị lấn chiếm, đi không đúng phần đường quy định, xe chở hàng cồng kềnh).
Hoạt động 2: Những việc làm để thực hiện ATGT.
+Bước 1: Làm việc theo bàn.
- Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau quan sát các hình 5, 6, 7 trang 41 SGK ø và phát hiện những việc cần làm đối
với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình.
+Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi HS trình bày
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các biện pháp an toàn giao thông.
- Giáo viên chốt ý, GD ATGT : 
4. Củng cố - Dặn dò: : 
- Cho HS nhắc lại kiến thức vừa học.
 - Xem lại bài, thực hiện đảm bảo ATGT.
- Chuẩn bị: Ôn tập: Con người và sức khỏe.
 - Học sinh trả lời ( 2 em )
- Học sinh hỏi và trả lời nhau theo các hình
 VD:• Chỉ ra vi phạm của người tham gia giao thông trong hình 1 
( đi bộ và chơi dưới lòng đường) 
•Tại sao có vi phạm đó? (Hàng quán lấn chiếm vỉa hè)
 Điều gì có thể xảy ra đối với người tham gia giao thông?
- Đại diện 4 cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời.
- Một số em nêu
- Các cặp thực hiện trao đổi, Ví dụ : 
Hình 5 Học sinh được học về luật giao ththông.
Hình 6: 1 học sinh đi xe đạp sát lề bên phải và có đội mũ bảo hiểm.
Hình 7: Người đi xe máy đúng phần đường quy định
- 1 số học sinh trình bày kết quả thảo luận 
- Mỗi học sinh nêu ra 1 biện pháp.
- 1 số em nhắc
Thứ ba, ngày 9 tháng 11 năm 2010
Toán (Tiết 47)
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I.
A. Mục tiêu :
Tập trung vào kiểm tra :
Viết số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ trong số thập phân.
So sánh số thập phân. đổi đơn vị đo diện tích.
Giải bài toán bằng cách “ rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
Gd HS ý thức tự giác khi làm bài.
B. Đồ dùng dạy học :
Gv : đề kiểm tra, giấy
C. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài : Nêu Mt tiết học.
2. Chép đề bài lên bảng và yêu cầu HS làm bài vào giấy kiểm tra(Không cần chép lại đề)
Bài 1. (2,5 điểm) Viết vào chỗ .......
a) Hai mươi mốt phần nghìn : Viết là : 
b) Bảy và bảy phần trăm : Viết là : 
c) Số thập phân gồm hai chục và ba phần trăm : Viết là :
d) đọc là : 
g) 105, 002 đọc là 
Bài 2. (2 điểm) Điền vào chỗ ......
2m2 3 dm2 = ................... dm2 	c) 720 ha = ........... km2
3 tấn 40 kg = .................. kg 	d) 6m = ............cm
Bài 3. (2 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Chữ số 7 trong số 5,678 cĩ giá trị là :
A. 7 	 B. 70 	C. 	 D. 
b) 5 viết dưới dạng số thập phân là : 
A. 5,0007	 B. 5,007	 C.5,07	 D. 57, 1000
c) Diện tích hình chữ nhật cĩ chiều rộng 7 dm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng là :
A. 56 dm	2	 B. 28 dm2	 	C. 147 dm2	 D. 294 dm2
d) Chu vi hình vuơng cĩ diện tích 25 cm2 là :
A. 100 cm	 B. 20 cm	 	C. 625 cm	 D. 10 cm
Bài 4.(2,5 điểm) Cĩ hai xe ơ tơ, trung bình mỗi xe chở được 5tấn 4tạ hàng hố, xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 8 tạ hàng hố. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng hố ?
Bài 5. (1.đ) Tính diện tích của mảnh bìa cĩ kích thước theo hình vẽ bên (được tạo bởi 1 hình chữ nhật và 1 hình vuơng như hình vẽ)
7m
4m
3m
. 
ĐÁP ÁN :
Bài 1. (2,5 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. 
Bài 2. (2điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 đ
a) 203 dm2 	 b) 3040 kg	 c) 7,2 km2 	d) 660 cm
Bài 3. (2đ) Mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm
a) D 	b) B 	c) C	 d) B
Bài 4 (2,5 đ) Đổi :5tấn 4 tạ = 54 tạ (0,5đ). 
Tìm được tổng 2 xe : 54 x 2 = 108(tạ) (0,5đ). 
Vẽ sơ đồ (0,25đ)
Tìm được mỗi xe : 0,5 đ. 
Đáp số: 0,25 đ
Bài 5. (1đ) 
Diện tích hình chữ nhật là: 3 x 7 = 21 (m2) (0,25đ). 
Diện tích hình vuơng là: 4 x 4 = 16 (m2) (0,25đ). 
Diện tích mảnh bìa là: 21 + 16 = 37(m2) (0,25đ). 
 Đáp số: 37 m2 (0,25đ). 
3. Củng cố, dặn dò :
- Thu bài, nhận xét giờ
- Về chuẩn bị bài Cộng hai số thập phân.
Chính tả
ÔN TẬP GKI (TIẾT 2).
A. Mục tiêu: 
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
Nghe-viết đúng bài CT, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
GD ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại MT thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học: 
GV : 17 phiếu viết tên các bài tập đọc – HTL đã học
C. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học
2. Kiểm tra lấy điểm TĐ, HTL (1/ 4 số HS trong lớp)
- Tiến hành như tiết Ôn tập 1
3. Nghe-viết chính tả
 - Giáo viên đọc bài “Nỗi niềm giữ 
 nước giữ rừng”.
- Nêu tên các con sông cần phải viết hoa trong bài.+ Sông Hồng, sông Đà.
 -Nêu nội dung bài?+ Nỗi niềm trăn trở, băn khoăn của tác giả về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn cuộc sống bình yên trên trái đất.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết luyện
 viết 1 số từ : nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ,
 - Đọc cho HS viết chính tả
 - Giáo viên chấm một số vở, nhận xét
 chung.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét ; GD ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại MT thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
 - Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Lần lượt từng em  ... t sửa lỗi diễn đath dùng từ, lỗi diễn đạt.
Bài 4: Đặt câu phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa
- Quan sát HS làm bài, gợi ý cho HS yếu
- Nhận xét và sửa
- 1 em đọc nội dung bài, lớp đọc thầm
- Suy nghĩ đặt câu, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh
- Nối tiếp đọc câu vừa đặt, HS khác nhận xét
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dăn HS về ôn lại bài, chuẩn bị bài kiểm tra.
Thứ sáu, ngày 12 tháng 11 năm 2010
Toán (Tiết 50)
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
A. Mục tiêu: 
Biết : 
+ Tính tổng của nhiều số thập phân.
+ Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
+ Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
BT cần làm : Bài 1 (a,b) ; Bài 2 ; Bài 3 (a,c). Khá giỏi làm thêm bài 1 (c,d) ; bài 3(b,d)
B. Đồ dùng dạy học :	
Gv : Thước ; bảng lớp kẻ bài 2/52
C. Các hoạt động dạy học :
I. Tổ chức : 
II. Kiểm tra : 
- Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS dưới lớp 2 dãy mỗi dãy làm 1 bài:
a) Đặt tính và tính: 12,09 + 4,56 
b) Điền dấu ;= thích hợp vào chỗ chấm: 
 12,34 + 12,66 . . . . 12,66 + 12,34 
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : Nêu Mt tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh tự tính tổng của nhiều số thập phân 
•a) Giáo viên nêu ví dụ (SGK) :
 27,5 + 36,75 + 14 = ? (l)
? Em có nhận xét gì về phép cộng trên với phép cộng hai số thập phân ? 
+ Chỉ khác là có nhiều số hạng
- Gợi ý cho HS đặt tính và cộng như với cộng hai số thập phân
•- Quan sát và kiểm tra HS làm bài 
? Vậy muốn cộng nhiều số thập phân ta làm như thế nào ?+ Ta đặt tính và cộng như với cộng hai số thập phân 
- Giáo viên chốt lại.
b) Bài toán :
- Nêu bài toán, tóm tắt
- Yêu cầu HS tự giải
- Nhận xét và mời HS nhắc lại cách tính tổng nhiều số thập phân
3. Thực hành :
Bài 1(a,b): (c,d) dành cho khá giỏi làm 
- Giáo viên theo dõi cách xếp và tính.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
Giáo viên theo dõi HS làm bài
- Nhận xét và Hỏi: Muốn cộng tổng hai số thập phân với số thập phân thứ ba ta làm như thế nào ? +• Muốn cộng tổng hai số thập phân với một số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
- Giáo viên chốt lại.
	a + (b + c) = (a + b) + c
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng.
Bài 3(a,c): 9b,d) dành cho khá giỏi làm
- yêu cầu HS đọc đề
- Giáo viên chốt lại: 
a) 12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89
 = 14 + 5,89 
 = 19,89.
c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 
= (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2) 
= 10 + 9 
= 19.
4. Củng cố - Dặn dò: .
- Cho HS nhắc lại cách tính tổng nhiều số thập phân, tính chất giao hoán, kết hợp
-Nhận xét tiết học.
- Học thuộc tính chất của phép cộng.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát 
- Thực hiện yêu cầu
- Nghe và nắm
- Nêu cách giải
- 1 em nêu
- Học sinh tự đặt tính và tính vào bảng con.
1 học sinh lên bảng tính.
- nêu 
- Nghe
- HS giải vào giấy nháp, 1 em lên bảng
- Nhận xét 
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài ( mỗi dãy làm 2 bài).
Học sinh nhận xét bài.
- làm bài.
lớp nhận xét và nêu
- Học sinh nêu tên của tính chất: tính chất kết hợp.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh thảo luận cặp và tự làm bài. 4 em lên bảng làm
Học sinh sửa bài – Nêu tính chất vừa áp dụng.
 - 1 số em nêu.
Luyện từ và câu
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ - GKI (ĐỌC)
A. Mục tiêu :
Đọc trôi chảy, lưu loát bài TĐ đã học ; tốc đọc đọc khoảng 100 tiếng / phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.
HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. 
B. Đồ dùng dạy học : 
Gv : Giấy phô tô cho từng hS
C. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài : Nêu Mt tiết học.
2. Hd HS làm bài tập, cách làm bài 
I. Đọc thầm và làm bài tập : (Thời gian làm bài 30 phút)
a. Đọc thầm 
Những cánh buồm
Phía sau làng tơi cĩ một con sơng lớn chảy qua. Bốn mùa sơng đầy nước. Mùa hè, sơng đỏ lựng phù sa với những con lũ dâng đầy. Mùa thu, mùa đơng, những bãi cát non nổi lên, dân làng tơi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngơ, kịp gieo trồng một vụ trước khi những con lũ năm sau đổ về.
Tơi yêu con sơng vì nhiều lẽ, trong đĩ một hình ảnh tơi cho là đẹp nhất, đĩ là những cánh buồm. Cĩ những ngày nắng đẹp trời trong, những cánh buồm xuơi ngược giữa dịng sơng phẳng lặng. Cĩ cánh màu nâu như màu áo của mẹ tơi. Cĩ cánh màu trắng như màu áo chị tơi. Cĩ cánh màu xám bạc như màu áo bố tơi suốt ngày vất vả trên cánh đồng. Những cánh buồm đi như rong chơi, nhưng thực ra nĩ đang đẩy con thuyền chở đầy hàng hĩa. Từ bờ tre làng, tơi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuơi. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phấp phới trong giĩ như bàn tay tí xíu vẫy vẫy chúng tơi. Cịn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi đến chốn, về đến nơi, mọi ngả mọi miền, cần cù, nhẫn nại, suốt năm, suốt tháng, bất kể ngày đêm.
Những cánh buồm chung thủy cùng con người, vượt qua bao sĩng nước, thời gian. Đến nay, đã cĩ những con tàu to lớn, cĩ thể vượt biển khơi. Nhưng những cánh buồm vẫn sống cùng sơng nước và con người.
	Băng Sơn
b. Dựa vào bài đọc trên, hãy chọn câu trả lời đúng bằng cánh đánh dấu X vào ơ trống trước ý đúng.
1. Bài văn này tác giả tập trung tả cảnh gì?
 Làng quê
 Những cánh buồm
 Dịng sơng
2. Suốt bốn mùa, dịng sơng cĩ đặc điểm gì?
 Nước sơng đầy ắp
 Những con lũ dâng đầy
 Dịng sơng đỏ lựng phù sa
3. Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với ai?
 Màu nắng của những ngày đẹp trời
 Màu áo của những người lao động vất vả trên cánh đồng
 Màu áo của những người thân trong gia đình
4. Cách so sánh màu áo như thế cĩ gì hay?
 Miêu tả được chính xác màu sắc rực rỡ của những cánh buồm
 Cho thấy cánh buồm cũng vất vả như những người nơng dân lao động.
 Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm trên dịng sơng quê hương
5. Câu văn nào trong bài văn tả đúng một cánh buồm căng giĩ?
 Những cánh buồm đi như rong chơi
 Lá buồm căng như ngực người khổng lồ
 Những cánh buồm xuơi ngược giữa dịng sơng phẳng lặng
6. Trong bài văn cĩ mấy từ đồng nghĩa với từ to lớn?
 Một từ (Đĩ là từ: ..................)
 Hai từ (Đĩ là từ: ..................)
 Ba từ (Đĩ là từ: ..................)
7. Từ in đậm trong câu Từ bờ tre làng tơi, tơi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuơi là:
 Cặp từ đồng nghĩa
 Cặp từ trái nghĩa
 Cặp từ đồng âm
8. Từ trong ở cụm từ phấp phới trong giĩ và từ trong ở cụm từ nắng đẹp trời trong cĩ quan hệ với nhau như thế nào?
 Đĩ là một từ nhiều nghĩa
 Đĩ là một từ đồng nghĩa
 Đĩ là một từ đồng âm
9. Trong câu Từ bờ tre làng tơi, tơi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuơi cĩ mấy cặp từ trái nghĩa
 Một
 Hai
 Ba
10. Từ đồng nghĩa với từ nổi tiếng là từ
 Vang danh.
 Lừng danh.
 Cả hai câu trên đều đúng..
II.Đáp án: (5 điểm )
	1. B (0,5 điểm)	; 	6. A Một từ (Đĩ là từ khổng lồ) (0,5 điểm)
	2. C (0,5 điểm)	; 	7. B. (0,5 điểm)	
3. C (0,5 điểm)	;	8. C. (0,5 điểm)
4. C (0,5 điểm)	; 	9. A (0,5 điểm)
5. B (0,5 điểm)	; 10. C (0,5 điểm)
3. Củng cố, dặn dò :
- Thu bài, nhận xét giờ
Tập làm văn
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – GKI (VIẾT)
A. Mục tiêu :
Nghe – viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 95 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi)
Viết được bài văn tả cảnh theo nội dung, yêu cầu của đề bài.
B. Đồ dùng dạy học :
GV : Đề bài, giấy kiểm tra
C. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.
2. Đọc chính tả : 
Chính tả (Nghe –viÕt)
Mét chuyªn gia m¸y xĩc (TV5- TËp 1)
	ViÕt ®Çu bµi vµ ®o¹n: “ChiÕc m¸y xĩcnh÷ng nÐt gi¶n dÞ, th©n mËt”
3. TËp lµm v¨n:
	§Ị bµi: Em h·y t¶ ng«i nhµ cđa em đang ở.
Biểu điểm :
I. Chính tả : (5 điểm)
- Bài viết khơng mắc lỗi CT, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả (5đ)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm, sai 3 lỗi trừ 1 điểm. 	
Sai 1 lỗi thơng thường trừ 0,25 điểm (sai 3 lỗi - trừ 1 điểm)
* Lưu ý : Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,  trừ 1 điểm tồn bài.
II . TËp lµm v¨n (5 ®iĨm):
Häc sinh viÕt ®­ỵc bµi v¨n ®ĩng thĨ lo¹i; bè cơc râ rµng, tr×nh tù hỵp lý. Bµi viÕt thĨ hiƯn kh¶ n¨ng vËn dơng nh÷ng hiĨu biÕt vỊ x©y dùng ®o¹n, bµi v¨n t¶ c¶nh. DiƠn ®¹t (dïng tõ, ®Ỉt c©u, chuyĨn ý, chuyĨn ®o¹n) tr«i ch¶y, râ rµng; c©u v¨n cã h×nh ¶nh, c¶m xĩc. Ch÷ viÕt dƠ ®äc; Ýt m¾c lçi chÝnh t¶, tr×nh bµy s¹ch sÏ ®­ỵc 5 ®iĨm.
( Tuú theo møc ®é sai sãt vỊ néi dung, vỊ diƠn ®¹t vµ ch÷ viÕt, cã thĨ cho c¸c møc ®iĨm 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5).
4. Củng cố, dặn dò :
- Thu bài, nhận xét giờ
Hoạt động tập thể
SƠ KẾT TUẦN 10
A.Mục tiêu: 
HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần .
Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
B. Đánh giá tình hình tuần qua:
- Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về họctập :
Về đaọ đức:
Về duy trì nề nếp 
Về các hoạt động khác 
 * Tuyên dương: 
 * Phê bình: 
C. Đề ra phương hướng tuần tới:
- Khắc phục nhược điểm của tuần trước.
- Thực hiện nghiêm túc các nội qui của lớp, trường: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học phải có lí do chính đáng
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp
- Trong lớp tích cực học tập, phát biểu ý kiến
- Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân sạch sẽ
D. Sinh hoạt văn nghệ:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc