Bài soạn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 13

Bài soạn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 13

A. Mục tiêu :

· Biết :

+ Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.

+ Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.

· BT cần làm : Bi 1 ; Bi 2 ; Bi 4a. Khá giỏi làm thêm bài 3 và bài 4b

B. Đồ dùng dạy học :

· Gv : Thước

· HS : Bảng con, SGK.

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1151Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 13
Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010
Toán (Tiết 61)
LUYỆN TẬP CHUNG.
A. Mục tiêu :
Biết : 
+ Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. 
+ Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4a. Khá giỏi làm thêm bài 3 và bài 4b
B. Đồ dùng dạy học :	
Gv : Thước
HS : Bảng con, SGK.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra : 
-Nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân 
-Vận dụng tính bằng 2 cách : 6,2 x 1,7 x 3,1 III.Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Luyện tập chung
2. Củng cố kiến thức :
-Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức :
 +Cộng hai số thập phân
 +Trừ hai số thập phân
 +Nhân số thập phân với số tự nhiên (với 10, 100, 1000, ; với số thập phân; nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001; )
*Lưu ý cách đặt tính đối với phép nhân một số thập phân với một số thập phân để dễ thực hiện
3. Hướng dẫn hs làm bài tập :
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét sửa sai.
 - GV cho HS nêu cách làm. 
Bài 2: Tính nhẩm.
Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000  , nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001 
Bài 3: Dành cho khá giỏi.
- HD học sinh đọc và tự giải vào vở.1 HS lên bảng làm.
 - GV nhận xét bổ sung, chốt cách giải. 
Đáp số: 11 550 đồng
Bài 4: 
- Yêu cầu HS tự tính ý a, sau đó GV hướng dẫn để rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân :
 (2,4 + 3,8) 1,2 = 2,4 1,2 + 3,8 1,2
 (6,5 + 6,3) 0,8 = 6,5 0,8 + 6,3 0,8
 => rút ra kết luận:
 ( a+b) c = a c + b c
 hoặc a c + b c = (a + b) c
- GV Yêu cầu HS khá giỏi làm ý thêm ý b
 3.Củng cố - Dặn dò : 
-Nêu cách nhân một tổng hai số với số thứ ba.
-GV chốt lại, liên hệ và giáo dục học sinh. Nhận xét tiết học.
- Làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
- hát
- 1 em
- 1 em
-Nhắc lại kiến thức
-Bổ sung
- HS đọc y/c bài 1.
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 
- HS nêu y/c của bài 2.
- Gọi HS lên bảng làm. 
- Nhận xét sửa sai.
- HS nhắc lại quy tắc.
- HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- HS làm bài vào vở.
- Nhận xét sửa bài.
- HS tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng, sau đó nhận xét theo HD của GV.
- Từ bài làm HS rút ra kết luận.
- HS nhắc lại tính chất.
-HS nghe.
Tập đọc 
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON.
A. Mục tiêu : 
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1;2;3b)
GV h.dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó, HS nâng cao ý thức BVMT.
B. Đồ dùng dạy hoc : 
Gv : Tranh minh họa bài đọc. 
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra :
-Yêu cầu hs đọc HTL bài thơ Hành trình của bầy ong và trả lời câu hỏi :
+ Em hiểu câu thơ “đất ở đâu cũng tìm ra ngọt ngào” như thế nào?
+ Hai dòng thơ cuối bài, tác giả muốn nói đến điều gì về công việc của bầy ong?
+ Nội dung chính của bài thơ là gì?
- Nhận xét, cho điểm.
II.Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh.
- Giới thiệu, ghi đầu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc :
-Yêu cầu hs thực hiện : 
+Đọc thành tiếng cả bài
+Đọc nối tiếp (3 lần) kết hợp sửa lỗi và giải nghĩa từ 
- Giải nghĩa từ : cộ, dây chão 
+Luyện đọc theo nhóm, báo cáo kết quả.
- Đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài :
-Yêu cầu hs đọc và thực hiện : 
 +Trả lời câu hỏi
1.Thoạt tiên, phát hiện thấy dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?
2.Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy và nghe thấy những gì?
 +Kể những việc làm cho thấy bạn nhỏ là người thông minh.
 +Tìm những việc làm cho thấy bạn nhỏ là người dũng cảm.
 +Đọc lướt và trao đổi theo nhóm :
1.Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ?
2.Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
+Đọc toàn bài và nêu nội dung chính :
 Bài văn cho thấy ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của môït công dân nhỏ tuổi.
c) Luyện đọc diễn cảm 
-Yêu cầu hs : 	
+Đọc nối tiếp theo đoạn
-Hướng dẫn và đọc mẫu đoạn “Qua khe lá,  thu lại gỗ”
+Luyện đọc theo nhóm. 
+Thi đọc diễn cảm
3.Củng cố - Dặn dị :
- Nêu nội dung, liên hệ và giáo dục học sinh. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài : Trồng rừng ngập mặn.
- 3 em tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 em nêu
- Mở SGK
-1 hs khá đọc to
-Đọc bài và chú giải
-Nêu ý kiến cá nhân
-Luyện đọc nhóm 2.
-Theo dõi và đọc thầm
-Đọc thầm 
-TLCH, bổ sung.
-Nêu ý kiến cá nhân
- Đọc lướt, trao đổi nhóm 2
-Trình bày, bổ sung
-Đọc thầm và nêu nội dung chính
-Thực hiện theo yêu cầu
- 3 em đọc tiếp nối
-Theo dõi
-Nhóm 2
-4 học sinh thực hiện
-HS nêu.
Khoa học
NHÔM.
A. Mục tiêu : 
Nhận biết một số tính chất của nhôm.
Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
Giáo dục học sinh ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng trong nhà.
B. Đồ dùng dạy học: 
GV : Hình vẽ trong SGK trang 46, 47. Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm.
Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng nhôm.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra : Đồng và hợp kim của đồng.
- Nêu nguồn gốc, tính chất của đồng và hợp kim đồng?
-Kể tên một số đồ dùng được làm bằng đồng và cách bảo quản 
Nhận xét ghi điểm.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Cho HS quan sát những chiệc thìa và đồ dùng bằng nhôm và hỏi : 
+ Đây là vật gì? Chúng được làm từ vật liệu gì?	
- Giới thiệu MT của tiết học.
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về nguồn gốc, tính chất của nhôm.
-Yêu cầu hs thực hiện : 
+Kể tên một số đồ dùng bằng nhôm
+Quan sát vật thật, đọc thông tin và thảo luận nhóm : 
1.Nhôm được sản xuất từ đâu?
2.Nhôm có những tính chất gì?
+Trình bày
=>Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm; là kim loại có màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng, có thể kéo thành sợi hoặc dát mỏng, không bị gỉ; có tính dẫn nhiệt, dẫn diện.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách bảo quản. 
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Liên hệ thực tế và cho biết : Nhôm và hợp kim của nhôm được dùng để làm gì?
 +Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm
=>Nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất. Khi sử dụng đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm cần lưu ý không nên đụng những thức ăn có vị chua lâu vì nhôm dễ bị a-xít ăn mòn.
3.Củng cố- Dặn dò : 	
-Nhôm có những tính chất gì?
-Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm.
-Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu.
- 1 em nêu
- Quan sát và trả lời
- Tiếp nối nhau kể
-Nhóm 2
-Đại diện trình bày - Bổ sung
-Nêu ý kiến cá nhân
-Bổ sung
-Nhắc lại
- Hs nêu theo hiểu biết 
Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2010
Toán (Tiết 62)
LUYỆN TẬP CHUNG.
A. Mục tiêu : 
Biết : 
+ Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
+ Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng , một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.
BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3b ; Bài 4. Bài 3a : Dành cho K - G
B. Đồ dùng dạy học :	
GV : Thước
Hs :Bảng con, SGK.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra : Luyện tập chung
-Muốn nhân một tổng hai số với số thứ ba ta có thể làm như thế nào? 
-Vận dụng tính bằng 2 cách : 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 
III.Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Luyện tập chung.
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
-GV nêu bài 1.
-Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện và cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét, sửa bài. Chốt lời giải đúng.
Bài 2: 
- GV nêu bài 2, gọi HS đọc BT2.
 - Cho HS thảo luận nhóm bàn .
- GV sửa chữa 
- GoÏi HS lên bảng trình bày
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất .
0,12 400 = 48
4,7 5,5 – 4,7 4,5
= 4,7 ( 5,5 – 4,5)
= 4,7 1 = 4,7
- Nhận xét, chữa bài
- Gọi HS khá giỏi nêu ngay kết quả ýb và giải thích cách nhẩm.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc và tĩm tắt bài tốn.
 Bài toán thuộc dạng nào? Nêu cách giải.
-Yêu cầu HS giải vào vở.
- GV chấm bài nhận xét.
Bài giải
*Cách 1 :
Giá tiền của một mét vải là : 60000 : 4 = 15000 (đ)
6,8m vải nhiều hơn 4m vải là : 6,8 – 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là :
15000 x 2,8 = 42000 (đồng)
 Đáp số : 42000 đồng
* Cách 2 : Tính số tiền mua 6,8 m vải rồi tính số tiền phải tìm.
3.Củng cố , dặn dò :
-Nêu cách giải bài toán có liên quan đến đại lượng tỉ lệ. GV chốt lại, liên hệ và giáo dục học sinh.
- GV nhận xét tiết học.Dặn dị tiết sau.
- Hát
- 1 em trả lời
- 1 em khá lên bảng làm
- HS đọc yêu cầu bài 1. 
- HS nêu và làm vào vở.
- HS sửa bài. 
- HS đọc y/ c bài 2.
- HS thảo luận nhóm bàn. 
- Đại diện 2 HS trình bày trên bảng. 
- HS đọc yêu cầu bài .
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
- Nhận xét sửa bài.
- 2 em nêu
- HS đọc đề, tóm tắt.
- HS lên bảng tóm tắt.
-HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm (mỗi em có thể làm một cách)
-2 HS nối tiếp nêu.
-HS nghe.
Chính tả (Nhớ – viết)
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG.
A. Mục tiêu: 
Nhớ – viết đúng bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
Làm được BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
B. Đồ dùng dạy học: 
GV : Bảng lớp cho bài tập ... ,b) ; Bài 3. Bài 2 c,d : Dành cho K – G.
B. Đồ dùng dạy học :
Gv : Thước
HS : Bảng con..
C. Các hoạt động dạy học :
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra : 
-Đặt tính rồi tính : 25,5 : 25 	608,4 : 26 
III.Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
2. HD thực hiện chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,
-Yêu cầu hs thực hiện :
 +Thực hiện phép tính 213,8 : 10 và 89, 13 : 100
 +Quan sát và nhận xét về vị trí của dấu phẩy ở thương so với vị trí dấu phẩy ở số bị chia trong từng phép tính
 +Nêu cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
-GV chốt lại :
=>Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,  ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba  chữ số.
3. Hướng dẫn hs làm bài tập :
*Yêu cầu hs lần lượt đọc đề các bài tập và 
thực hiện :
Bài 1. Tính nhẩm: Tổ chức thi nêu nhanh kết quả.
Bài 2 : Vận dụng kiến thức đã học, tính nhẩm rồi so sánh kết quả.
-Tổ chức cho HS trao đổi và làm bài theo nhĩm 2.
- Gọi Hs trình bày câu nhận xét (câu c, d : dành cho khá giỏi)
-GV chốt lại lời giải đúng.
=>Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,  chính là nhân số đó với 0,1; 0,01; 0,001; 
Bài 3 : + Gọi HS đọc bài tốn.
+Bài tốn cho biết gì?
+Bài tốn hỏi gì?
+Muốn biết trong kho cịn bao nhiêu tấn gạo, ta làm thế nào?
+Yêu cầu HS làm vào vở.
+GV chấm, chữa bài.
Giải:
 Số tấn gạo đã lấy đi là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Số gạo còn lại trong kho là:
 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn)
 Đáp số:483,525 tấn
4.Củng cố - Dặn dò :	 
-Nêu cách chia một số thập phân cho 10, 100,
 1000, 
-GV chốt lại, liên hệ và giáo dục học sinh. Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 66
- Hát
- 2 em lên bảng
-Thực hiện vào nháp
-Nêu ý kiến cá nhân
-2 HS nêu.
-HS nghe.
-Nhắc lại kiến thức
-8 em nêu kết quả.
-HS làm bài 2 theo nhĩm 2.
- 4 HS trình bày kết quả.
-HS nghe và nhắc lại.
-1 HS đọc.
-HS trả lời-HS khác nhận xét.
-HS làm bài vào vở. 1 em làm trên bảng chữa bài.
-2 HS nối tiếp nhau nêu.
-HS nghe.
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.
A. Mục tiêu : 
Nhận biết được các cặp QHT theo yêu cầu của BT1.
Biết sử dụng cặp QHT phù hợp (BT2) ; bước đầu nhận biết được tác dụng của QHT qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3).
HS khá, giỏi nêu được tác dụng của QHT (BT3).
Qua việc HS làm các BT, GV liên hệ nâng cao nhận thức về BVMT cho HS.
B. Đồ dùng dạy học : 
GV : Giấy khổ to, bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra : Mở rộng vốn từ Bảo vệ môi trường 
-Đọc bài viết hoàn chỉnh ở tiết trước về đề tài Bảo vệ môi trường.
- Nhận xét, cho điểm
II.Bài mới : 	
1. Giới thiệu bài : Luyện tập về quan hệ từ
2. Củng cố kiến thức .
- 3 em đọc
-Yêu cầu hs thực hiện :
+ Từ chỉ quan hệ được dùng trong câu nhằm mục đích gì?
+Nêu các cặp từ chỉ quan hệ thường được dùng và cho biết “Cặp từ chỉ quan hệ đó biểu thị quan hệ gì?”
+Đặt câu với mỗi cặp từ chỉ quan hệ nêu trên
-Nêu ý kiến cá nhân
-Bổ sung
- Cá nhân thực hiện
3. Hướng dẫn hs làm bài tập .
Bài 1 : 
-Yêu cầu hs hoàn thành phiếu bài tập “Gạch chân cặp từ chỉ quan hệ có trong mỗi câu sau” (a.Nhờ  mà ; b.không những  mà còn )
Bài 2 : 
-Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện
+Nêu tác dụng của cặp từ chỉ quan hệ “vì  nên ”, “Chẳng những  mà còn ”
+Xác định quan hệ về ý nghĩa giữa các câu trong từng đoạn
+Làm bài vào vở : Chọn cặp từ chỉ quan hệ phù hợp để nối các câu trong đoạn
Bài 3 : -Yêu cầu hs đọc đề và thảo luận nhóm “Hai đoạn văn có gì khác nhau? Đoạn nào hay hơn? Vì sao?”
(Đoạn b có sử dụng một số quan hệ từ, cặp quan hệ từ làm cho các câu văn ở đoạn b trở nên nặng nề hơn)
=>Cần sử dụng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ nếu không sẽ gây tác dụng ngược lại.
 3.Củng cố - Dặn dò : 
-Nêu tác dụng của một số cặp từ chỉ quan hệ
-GV chốt lại, liên hệ và giáo dục học sinh. Nhận xét tiết học.
- Hoàn thành vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
-Hoàn thành phiếu cá nhân, sửa bài
-Nêu ý kiến cá nhân
-Bổ sung
- Cá nhân thực hiện
-Nhóm 4
-Đại diện trình bày
-Bổ sung
-2 HS khá giỏi nêu.
-HS nghe.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình)
A. Mục tiêu : 
Viết được 1 đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương, quý mến mọi người xung quanh.
B. Đồ dùng dạy học : 
GV : Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra : Luyện tập tả người
- Đọc dàn ý đã hoàn chỉnh tiết trước. 
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiệt học Luyện tập tả người.
2. Hướng dẫn viết đoạn văn và thực hành 
-Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện :
+Xác định trọng tâm đề 
Dựa theo dàn ý đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.
+Đọc các gợi ý a, b, c
 +Đọc thầm lại phần dày ý và chọn đoạn sẽ viết, chọn đặc điểm tiêu biểu
-Lưu ý hs khi viết đoạn : Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chọn tả những chi tiết tiêu biểu. Những chi tiết được miêu tả phải có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, giúp khắc hoạ rõ nét hình ảnh của nhân vật. Nhờ những chi tiết tả ngoại hình đó ta có thể hiểu được tính cách và nội tâm của nhân vật. 
+Viết đoạn văn vào vở
-2 hs thực hiện
-1 hs thực hiện
- Cá nhân thực hiện và nêu ý kiến cá nhân
-Theo dõi
- Cá nhân thực hiện
3. Trình bày và nhận xét.
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Đọc thầm đoạn văn vừa viết và kiểm tra theo gợi ý d
+Trình bày đoạn văn và tự nêu ý kiến cá nhân
+Lớp theo dõi, góp ý
-Nhận xét, góp ý.
4.Củng co á- Dặn dò : 
-Nêu cấu tạo và nội dung chính của từng phần trong bài văn tả người
-GV chốt lại, liên hệ và giáo dục học sinh. Nhận xét tiết học.
- Làm bài vào vở bài tập, chuẩn bị bài sau.
- Cá nhân thực hiện
-1/4 lớp thực hiện
-Theo dõi, góp ý
-Theo dõi
-2 HS nêu.
-HS nghe.
Hoạt động tập thể
SƠ KẾT TUẦN 13
A. Mục tiêu: 
HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 13.
Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
B. Các hoạt động dạy học :
 1. GV nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.
 2. Lớp tham gia đóng góp ý kiến.
 3. Bình xét tuyên dương, phê bình.
 4. Kế hoạch tuần 13 :
 * Nề nếp:
 - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 - Chuẩn bị bài và dụng cụ đầy đủ trước khi đến lớp.
 * Học tập:
 - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 14.
 - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
 - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 - Có ý thức tự rèn chữ, giữ vở sạch đẹp.
 * Vệ sinh:
 - Thực hiện VS trong và ngoài lớp thường xuyên.
 - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 5. Văn nghệ : 
TUẦN 14
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Toán (tiết 66)
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN.
A.Mục tiêu :
Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
Bài tập cần làm : Bài 1a ; bài 2 ; Bài 1b và bài 3 : dành cho khá giỏi.
B. Đồ dùng dạy học :
Giáo viên : Thước
C. Các hoạt động dạy học 
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra :
-Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,  ta làm thế nào? 
-Tính nhẩm : 86,4 : 10	54,7 : 100	23,45 : 1000	 
-Tính : 34,6 : 8	23,67 : 35
- Nhận xét, cho điểm.
III.Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Nêu Mt tiết học.
 2. Hd thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. 
- Hát
- 1 em nêu
- 1 em
- 2 em lên bảng
-Yêu cầu hs thực hiện : 
+Đọc và tìm hiểu đề bài toán SGK
+Nêu cách giải bài toán
+Nêu cách chia 27 cho 4 (đổi 27m sang đơn vị dm)
-Hướng dẫn hs thực hiện phép tính 27 : 4
+Nêu cách thực hiện phép tính 43 : 52
-Hướng dẫn hs thực hiện phép tính trong trường hợp số bị chia nhỏ hơn số chia
=>Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên còn dư, ta tiếp tục chia như sau :
 Bước 1 : Viết dấu phẩy vào bên phải thương
 Bước 2 : Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp
 Bước 3 : Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia và có thể cứ làm như thế mãi.
3. Hướng dẫn hs làm bài tập :
-2 hs thực hiện
-Nêu ý kiến cá nhân
-Theo dõi
-Nêu ý kiến cá nhân
-Theo dõi
-Nhắc lại
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của đề.
- Cho cả lớp làm vào bảng con ýa
- Cho Hs nêu cách chia
-Theo dõi, giúp HS làm và chốt lại kết quả.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- GV nhận xét, sửa bài .
Bài 3: Hd dành cho khá giỏi.
- Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của đề.
Giáo viên nhấn mạnh lấy tử số chia mẫu số.
-GV chấm, chữa bài.
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Gọi HS nêu lại cách chia ( Ghi nhớ)
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị: “Luyện tập”. 
- Học sinh đọc đề.
- Làm bảng con, 3 em lên bảng. 3 em khá giỏi lên bnảg làm ýb
- 6 HS nêu lại cách làm.
- Học sinh đọc đề – Tóm tắt đề. Học sinh làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề 3 
Học sinh làm bài và sửa bài 
- Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Lắng nghe, thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 13.doc