Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 15 - Trường tiểu học Lăng Thành

Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 15 - Trường tiểu học Lăng Thành

I. Mục đích yêu cầu

- HS phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

- Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi).

II. Đồ dùng

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 15 - Trường tiểu học Lăng Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
 Thứ 2 ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
I. Mục đích yêu cầu
- HS phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi).
II. Đồ dùng
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Hướng dẫn HS chia đoạn và cách đọc.
+ Đoạn 1: Căn nhà sàn chật.dành cho khách quý.
+ Đoạn 2: Tiếp theo  đến chém nhát dao.
 + Đoạn 3: Tiếp theo  đến xem cái chữ nào.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc thầm và TLCH.
+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì?
+ Người dân Chư Lênh đón cô giáo Y Hoa như thế nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất hào hứng chờ đợi và yêu quý cái chữ?
+ Tình cảm của cô Y Hoa đối với người dân ở đây như thế nào?
+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
c, Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3- 4.
+ GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Hạt gạo làng ta.
- QS tranh sgk- trang 145,núi nội dung 
- 1 Hs đọc bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn (2- 3 lượt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe. 
+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học.
+ Người dân Chư Lênh đón cô giáo Y Hoa rất trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội. Họ trải đường đi cho cô giáo từ dưới chân cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn.
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem cô giáo viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
+ Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ.
+ Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ cho thấy:
- Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết.
- Người Tây Nguyên rất quý người, yêu cái chữ.
- Người Tây Nguyên hiểu rằng: Chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người.
+ Bài cho thấy người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn, nêu cách đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
 Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 HS biết: 
- Chia một số thập phân cho một số thập phân. 
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
- Làm được bài tập 1(a,b,c); bài 2(a), bài 3. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Luyện tập 
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 2: Tìm x.
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS phân tích đề.
Bài 4: HDHS khá, giỏi làm thêm
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Hs dưới lớp làm vào vở 
17,5,5
3,9
0,60,3
0,09
 1 9 5
4,5
 6 3
6,7
 0
 0
0,30,68
0,26
98,15,6
4,63
 4 6
1,18
 5 55
21,2
 2 08
 92 6
 0
 0
- HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
- 3 HS làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở; HS khá, giỏi làm cả phần b và c.
a. x 1,8 = 72 
 x = 72 : 1,8 
 x = 40 
b, x 0,34 = 1,19 1,02
 x 0,34 = 1,2138
 x = 1,2138 : 0,34
 x = 3,57
c, x 1,36 = 4,76 4,08
 x 1,36 = 19,4208
 x = 19,4208 : 1,36
 x = 14,28 
- 1 HS đọc đề.
- 1 Hs làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở.
Tóm tắt
3,952 kg: 5,2 l
5,32 kg :  ? l
 Bài giải:
 1l dầu cân nặng là:
 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
 5,32 kg dầu có số lít dầu là:
 5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số: 7l.
 Bài làm: 
218 : 3,7 = 58,91 dư 0,33 (Nếu lấy 2 chữ số ở phần thập phân của thương)
 Khoa học
Thuỷ tinh
I. Mục tiêu
- HS nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh.
- Nêu được công dụng của thuỷ tinh.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
II. Đồ dùng
- Hình minh hoạ sgk.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Hãy nêu tính chất và ứng dụng của xi măng?
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Các hoạt động
HĐ1: Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh.
- HS phát hiện được một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường.
- Y/c HS quan sát các hình trong sgk và trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy kể tên các đồ dùng làm bằng thuỷ tinh mà em biết?
+ Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng đồ thuỷ tinh em cho biết thuỷ tinh có màu sắc như thế nào?
+ Khi thả một chiếc cốc thuỷ tinh xuống sàn nhà thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao?
[ GV kết luận: Có rất nhiều đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh: cốc, chén, li, bát, nồi, lọ hoa, dụng cụ thí nghiệm, cửa số, vật lưu niệm,... những đồ dùng này khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ bị vỡ.
HĐ 2: Các loại thuỷ tinh và tính chất của chúng.
- Nêu được tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường và thuỷ tinh chất lượng cao.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
- Y/c HS Làm việc theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
+ Thuỷ tinh thường có những tính chất gì? Thuỷ tinh thường được dùng làm gì?
+ Loại thuỷ tinh chất lượng cao có những tính chất gì? Thuỷ tinh chất lượng cao được dùng để làm gì?
+ Em có biết người ta chế tạo đồ thuỷ tinh bằng cách nào không?
+ Đồ dùng bằng thuỷ tinh dễ vỡ, vậy chúng ta có những cách nào để bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh?
[ GV kết luận: + Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a- xít ăn mòn. Thuỷ tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ được dùng để làm các đồ dùng và dụng cụ trong y tế, phòng thí nghiệm, những dụng cụ quang học chất lượng cao.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nêu.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi.
+ Một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính, màn hình ti vi, đồ lưu niệm,...
+ Đều trong suốt.
+ Chiếc cốc sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh. Vì chiếc cốc bằng thuỷ tinh nên khi va chạm với nền nhà rắn sẽ bị vỡ.
- HS đọc thông tin trong SGK, dựa vào kinh nghiệm thực tế, thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi.
+ Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a- xít ăn mòn. Dùng để sản xuất cốc, chén, li, kính mắt, chai, lọ, ống đựng thuốc tiêm, cửa sổ, đồ lưu niệm,...
+ Thuỷ tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ. Được dùng làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm,...
+ Đung nóng chảy cát trắng và các chất khác rồi thổi thành các hình dạng mình muốn.
- HS thảo luận nhóm đôi:
+ Trong khi sử dụng hoặc lau rửa chúng thì cần phải nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh.
+ Để nơi chắc chắn, tránh rơi vỡ.
Luyện Toỏn:
ễn tập chia hai số thập phõn
I.Mục tiờu.
- Củng cố về phộp chia số thập phõn
- Rốn kĩ năng trỡnh bày bài.
- Giỳp HS cú ý thức học tốt.
II. Đồ dựng: Hệ thống bài tập.
III.Cỏc hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ễn định:
2. Kiểm tra: Muốn chia một số thập phõn cho một số thập phõn, ta làm thế nào?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập 1: Đặt tớnh rồi tớnh:
a) 7,2 : 6,4 b) 28,5 : 2,5
c) 0,2268 : 0,18 d) 72 : 6,4
Bài tập 2: Tớnh bằng 2 cỏch:
a)2,448 : ( 0,6 x 1,7)
b)1,989 : 0,65 : 0,75
Bài tập 3: Tỡm x:
a) X x 1,4 = 4,2 
b) 2,8 : X = 2,3 : 57,5
Bài tập 4: (HSKG)
Một mảnh đất hỡnh chữ nhật cú diện tớch 161,5m2, chiều rộng là 9,5m. Tớnh chu vi của khu đất đú?
4. Củng cố dặn dũ.
- GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
Lời giải:
a) 1,125 b) 11,4
c) 1,26 d) 11,25
Lời giải:
a) 2,448 : ( 0,6 x 1,7)
 = 2,448 : 1,02
 = 2,4
Cỏch 2: 2,448 : ( 0,6 x 1,7)
 = 2,448 : 0,6 : 1,7
 = 4,08 : 1,7
 = 2,4
b) 1,989 : 0,65 : 0,75
 = 3,06 : 0,75
 = 4,08
Cỏch 2: 1,989 : 0,65 : 0,75
 = 1,989 : ( 0,65 x 0,75)
 = 1,989 : 0,4875
 = 4,08
Lời giải:
a) X x 1,4 = 4,2 
 X = 4,2 : 1,4
 X = 3
b) 2,8 : X = 2,3 : 57,5
 2,8 : X = 0,04
 X = 2,8 : 0,04
 X = 70
Lời giải:
Chiều dài mảnh đất đú là:
 161,5 : 9,5 = 17 (m)
Chu vi của khu đất đúlà: 
 (17 + 9,5) x 2 = 53 (m)
 Đỏp số: 53 m.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Buổi chiều
 Đạo đức :
 Tôn trọng phụ nữ
I. Mục tiêu
- HS nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và những người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
 * KNS : KN tư duy phê phán ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan đến phụ nữ, ứng xử với bà mẹ chị em gái, cô giáo các bạn gái, những người phụ nữ khác ngoài xã hội.
II.Tài liệu và phương tiện 
-Tranh ảnh minh hoạ
III.Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
+Tại sao người phụ nữ là những người đáng tông trọng?
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Các hoạt động
HĐ1: Xử lí tình huống (bài tập 3)
* Mục tiêu: HS hình thành kĩ năng xử lí tình huống.
* Tiến hành: 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận.
- GV theo dõi HD. 
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận:
a, Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến chỉ vì bạn đó là con trai.
b, Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.
 ...  52,5 : 100 = 52,5 %
+ Chia 315 cho 600.
+ Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu phần trăm vào bên phải tích tìm được.
- HS nghe theo dõi. 
 Bài giải:
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:
 2,8 : 80 = 0,035
 0,035 = 3,5 %
 Đáp số: 3,5%.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
 0,3 = 30 % ; 0,234 = 23,4 %
 1,35 = 135 %
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
b. 45 và 61 
= 45 : 61 = 0,7377 = 73,77 %
c. 1,2 và 26
= 1,2 : 26 = 0,0461 = 4,61 %
- 1 HS đọc đề. 
- HS làm vào vở, 1 em làm vào phiếu đính bảng. 
 Bài giải
Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là:
 13 : 25 = 0,52 
 0,52 = 52 %
 Đáp số: 52 %.
Tập làm văn
Luyện tập tả người
(Tả hoạt động)
I. Mục đích yêu cầu
- Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1).
- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2).
* Mục tiêu riêng: HSHN
II. Đồ dùng:
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- Y/c HS đọc một biên bản cuộc họp tổ, họp, lớp, họp chi đội của mình trong giờ trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Y/c HS làm việc theo cặp.
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi của bài và y/c trả lời.
+ Xác định đoạn của bài văn?
+ Nêu nội dung chính của từng đoạn?
+ Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn?
Bài 2:
- GV y/c HS hãy giới thiệu người mình định tả.
- Y/c HS viết đoạn văn
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc biên bản của mình.
- 1 HS đọc bài và y/c của bài.
- HS trao đổi theo cặp.
+ Đoạn 1: Bác Tâm.. loang ra mãi.
+ Đoạn 2: Mảng đường hình chữ nhật. Khéo như vá áo.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu.
+ Đoạn 1: Tả bác Tâm đang vá đường.
+ Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm.
+ Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng ngắm mảng đường đã vá xong.
- Những chi tiết tả hoạt động:
+ Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nháy vào chỗ trũng.
+ Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên, hạ xuống nhịp nhàng.
+ Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền.
- 2 HS đọc bài và y/c của bài.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu.
+ Em tả về bố em đang xây bồn hoa.
+ Em tả mẹ em đang nấu cơm.
+ Em tả ông em đang đọc báo.
- 1 HS viết vào giấy khổ to, lớp làm vào vở.
- 3 HS đọc đoạn văn của mình.
 Thứ 7 ngày 3 thỏng 12 năm 2011
 Địa lí :
Thương mại và du lịch
I. Mục tiêu:
- HS nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch:
+ Xuất khẩu: Khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,...
+ Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. 
- Nhớ tên một số điểm du lịch: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,...
- HS khá, giỏi:
+ Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế.
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội,...; các dịch vụ du lịch được cải thiện.
II. Đồ dùng
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Nước ta có những loại hình giao thông nào?
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Hoạt động thương mại.
- Y/c HS thảo luận và trả lời các câu hỏi.
+ Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta?
+ Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước?
+ Nêu vai trò của các hoạt động thương mại?
+ Kể tên một số hàng xuất khẩu ở nước ta?
+ Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải nhập khẩu?
b. Hoạt động 2: Ngành du lịch ở nước ta.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau.
+ Em hãy nêu một số điều kiện để phát triển du lịch ở nước ta?
+ Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên?
+ Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta?
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi.
+ Hoạt động thương mại có ở khắp nơi trên đất nước ta trong các chợ, các trung tâm thương mại, các siêu thị, trên các phố.
+ Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là nơi có hoạt động thương mại lớn nhất nước ta.
+ Nhờ có hoạt động thương mại mà sản phẩm của các ngành sản xuất đến được tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí nghiệp bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển.
+ Nước ta xuất khẩu các khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, các mặt hàng thủ công , nông sản, thuỷ sản
+ Việt Nam thường nhập khẩu máy móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu để sản xuất, xây dựng.
- HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi.
+ Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp và nhiều di tích lịch sử nổi tiếng.
+ Lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên vì: 
- Nước ta có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.
- Nhiều lễ hội truyền thống.
- Các loại dịch vụ du lịch ngày càng được cải thiện.
- Có nhiều di sản văn hoá được công nhận.
- Nhu cầu du lịch của người dân ngày càng tăng cao.
- Nước ta có hệ thống an ninh nghiêm ngặt tạo cảm giác an toàn cho khách du lịch.
- Người Việt Nam có tấm lòng hào hiệp và mến khách.
+ Bãi biển Vũng Tàu, Bãi Cháy, Đền Hùng, Sa Pa
 Tập làm văn
Luyện tập tả người
(Tả hoạt động)
I. Mục đích yêu cầu
- HS biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). 
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh của em bé.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gv giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập.
- Y/c HS tự lập dàn ý.
- Nhận sét- bổ xung.
Bài 2:
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu quý.
- 2 HS đọc Y/c và gợi ý của bài tập.
 - 1 HS làm bài vào giấy khổ to, HS cả lớp làm bài vào vở.
* Mở bài: 
- Giới thiệu em bé định tả: Em bé là trai hay gái? Tên em bé là gì? Bé con nhà ai?
* Thân bài: 
- Tả bao quát về hình dáng em bé:
+ Thân hình như thế nào?
+ Mái tóc.
+ Khuôn mặt.
+ Tay chân.
- Tả hoạt động em bé: Nhận xét chung về em bé. Em thích nhất lúc em bé làm gì? Em hãy tả hoạt động của em bé: khóc, cười, tập đi, tập nói,.
* Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ của em về em bé.
- 2 HS đọc y/c bài tập.
- 1 HS làm bài vào giấy khổ to, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
Luyện Tiếng việt:
LUYỆN TẬP VỀ 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC.
I.Mục tiờu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về chủ đề Hạnh phỳc.
- Rốn cho học sinh kĩ năng vận dụng để làm bài tập thành thạo.
- Giỳp HS cú ý thức học tốt.
II. Đồ dựng: Hệ thống bài tập.
III.Cỏc hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ễn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập 1: Tỡm từ :
a)Từ đồng nghĩa với từ hạnh phỳc?
b)Từ trỏi nghĩa với từ hạnh phỳc? 
c) Đặt cõu với từ hạnh phỳc.
Bài tập 2: Theo em, trong cỏc yếu tố dưới đõy, yếu tố nào là quan trọng nhất để tạo một gia đỡnh hạnh phỳc.
a) Giàu cú.	
b) Con cỏi học giỏi.
c) Mọi người sống hoà thuận.	
d) Bố mẹ cú chức vụ cao.
Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn núi về chủ đề hạnh phỳc.
Vớ dụ: Gia đỡnh em gồm ụng, bà, bố, mẹ và hai chị em . ễng bà em đó già rồi nờn bố mẹ em thường phải chăm súc ụng bà hàng ngày. Thấy bố mẹ bận nhiều việc nờn hai chị em thường giỳp đỡ bố mẹ những việc vừa sức của mỡnh nh : quột nhà, rửa ấm chộn,Những hụm ụng bà mỏi là hai chị em thường nặn chõn tay cho ụng bà. ễng bà em rất thương con, quý chỏu. Ai cũng bảo gia đỡnh em rất hạnh phỳc. Em rất tự hào về gia đỡnh mỡnh.
4. Củng cố dặn dũ.
- GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
Lời giải: 
a)Từ đồng nghĩa với từ hạnh phỳc : sung sướng, may mắn, vui sướng
b)Từ trỏi nghĩa với từ hạnh phỳc : bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, 
c) Gia đỡnh nhà bạn Nam sống rất hạnh phỳc.
Lời giải:
Yếu tố quan trọng nhất để tạo một gia đỡnh hạnh phỳc đú là : Mọi người sống hoà thuận.
- HS viết bài.
- HS trỡnh bày trước lớp.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Luyện Toỏn
LUYỆN TẬP
I.Mục tiờu.
- Học sinh thạo cỏch tỡm tỉ số phần trăm của 2 số
- Giải được bài toỏn về tỉ số phần trăm dạng tỡm số phần trăm của 1 số 
- Rốn kĩ năng trỡnh bày bài.
- Giỳp HS cú ý thức học tốt.
II. Đồ dựng: Hệ thống bài tập.
III.Cỏc hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ễn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
*ễn cỏch tỡm tỉ số phần trăm của 2 số
- Cho HS nờu cỏch tỡm tỉ số phần trăm giữa 2 số a và b.
- Cho cả lớp thực hiện 1 bài vào nhỏp, 1 HS lờn bảng làm: 0,826 và 23,6
- GV sửa lời giải, cỏch trỡnh bày cho HS
Bài tập 1: Tỡm tỉ số phần trăm của:
a) 0,8 và 1,25;
b)12,8 và 64 
Bài tập 2: Một lớp cú 40 học sinh, trong đú cú 40% là HS giỏi. Hỏi lớp cú ? HS khỏ
- GV hướng dẫn HS túm tắt :
40 HS: 	100%
HS giỏi: 	40 %
HS khỏ: ? em
- Hướng dẫn HS làm 2 cỏch
Bài tập 3:
Thỏng trước đội A trồng được 1400 cõy thỏng này vượt mức 12% so với thỏng trước. Hỏi thỏng này đội A trồng ? cõy 
4. Củng cố dặn dũ.
- GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
- HS nờu cỏch tỡm tỉ số phần trăm giữa 2 số a và b
+ 0,826 : 23,6 = 3,5 = 350%
Lời giải:
a) 0,8 : 1,25 = 0,64 = 64 %
b) 12,8 : 64 = 0,2 = 20 %
Lời giải:
Cỏch 1: 40% = .
Số HS giỏi của lớp là:
 40 x = (16 em)
Số HS khỏ của lớp là: 40 - 16 = 24 (em)
 Đỏp số: 24 em.
Cỏch 2: Số HS khỏ ứng với số %là:
 100% - 40% = 60% (số HS của lớp)
 = 
Số HS khỏ là:
40 x = 24 (em)
 Đỏp số: 24 em.
Lời giải:
Số cõy trồng vượt mức là:
 1400 : 100 x 12 = 168 (cõy)
Thỏng này đội A trồng được số cõy là:
 1400 + 168 = 1568 (cõy)
- HS lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 5Tuan 15cktknbvmt.doc