I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi lời các nhân vật.
3. Thái độ: - Yêu quý bảo vệ quê hương mình.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động:
Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010 Tiết 43 : TẬP ĐỌC LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi lời các nhân vật. 3. Thái độ: - Yêu quý bảo vệ quê hương mình. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn. + HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 6’ 15’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Tiếng rao đêm” Nghe tiếng rao đêm, tác giả có cảm giác như thế nào? Chi tiết nào trong bài văn miêu tả đám cháy? Con người và hành động của anh bán bánh giò có gì đặc biệt? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Lập làng giữ biển.” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên chia bài thành các đoạn để học sinh luyện đọc. + Đoạn 1: “Từ đầu hơi muối.” + Đoạn 2: “Bố nhụ cho ai?” + Đoạn 3: “Ông nhụ nhường nào?” + Đoạn 4: đoạn còn lại. Giáo viên luyện đọc cho học sinh, chú ý sửa sai những từ ngữ các em phát âm chưa chính xác. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Đàm thoại, giàng giải. Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài văn rồi trả lời câu hỏi. Bài văn có những nhân vật nào? Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau việc gì? Gọi học sinh đọc đoạn văn 2. Tìm những chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới ngoài đảo có lợi? Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4. Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch của bố Nhụ? Gọi 1 học sinh đọc đoạn cuối. Đoạn nào nói lên suy nghĩ của bố Nhụ? Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài văn. Ta cần đọc bài văn này với giọng đọc như thế nào để thể hiện hết cái hay cái đẹp của nó? Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng, ngắt giọng, luyện đọc diễn cảm. Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn. v Hoạt động 4: Củng cố. Yêu cầu học sinh các nhóm tìm nội dung bài văn Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Cao Bằng”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. Hoạt động lớp, cá nhân . Học sinh khá, giỏi đọc. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc những từ ngữ phát âm chưa chính xác. Hoạt động lớp Học sinh đọc thầm cả bài. Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn và ông bạn: ba thế hệ trọn một gia đình. Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả gia đình ra đảo. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Dự kiến: Chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới rất có lợi là “Người có đất ruộng , buộc một con thuyền.” “Làng mới ngoài đảo có trường học, có nghĩa trang.” 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh phát biểu ý kiến. Dự kiến: “Lúc đầu nghe bố Nhụ nói Sức không còn chịu được sóng.” “Nghe bố Nhụ nói Thế là thế nào?” “Nghe bố Nhụ điềm tĩnh giải thích quan trọng nhường nào?” 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Đoạn cuối, Nhụ đã suy nghĩ về kế hoạch của bố Nhụ là một kế hoạch đã được quyết định và mọi việc sẽ thực hiện theo đúng kế hoạch ấy Hoạt động lớp Học sinh nêu câu trả lời. Dự kiến: Ta cần đọc phân biệt lời nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ). Đoạn kết bài: Đọc với giọng mơ tưởng. Học sinh luyện đọc đoạn văn. Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn. Học sinh các nhóm tìm nội dung bài và cử đại diện trình bày kết quả. Dự kiến: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm của Tổ quốc. Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2010 Tiết 44 : TẬP ĐỌC CAO BẰNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ca ngợi mãnh đất biên cương và con người cao bằng. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài thơ thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ 3. Thái độ: - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bản đồ Việt Nam. Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho học sinh + HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 6’ 15’ 5’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Lập làng giữ biển” Chi tiết nào trong bài cho thấy việc lập làng mới ngoài đảo có lợi ích gì? Bạn Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Cao Bằng” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu đọc bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa chính xác: lặng thầm, suối khuất Giáo viên gọi 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên có thể giảng thêm những từ khác trong bài mà học sinh chưa hiểu (nếu có). Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi: Gạch dưới từ ngữ và chi tiết trong bài nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? Gọi học sinh đọc khổ thơ 2, 3. Tác giả đã sử dụng từ ngữ và hình ảnh nào để nói lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng? Gọi học sinh đọc khổ thơ 4, 5. Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng Giáo viên gọi học sinh đọc khổ thơ cuối. Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì? v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài thơ. Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc các khổ thơ: v Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học sinh xem lại bài. Chuẩn bị: “Phân xử tài tình”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi? Hoạt động nhóm, lớp. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ và luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa đúng. 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Học sinh lắng nghe. Hoạt động lớp, nhóm. 1 học sinh đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm. Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu. Dự kiến: Muốn đến Cao Bằng ta phải vượt qua ba ngọn đèo: đèo Gió, đèo Giang, đèo Cao Bắc. Các chi tiết đó là: “Sau khi qua lại vượt” ® chi tiết nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng. Học sinh nêu câu trả lời. Dự kiến: Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng là: “Mận ngọt dịu dàng”; rất thương, rất thảo, lành như hạt gạo, hiền như suối trong”. Học sinh trao đổi trình bày ý kiến. Dự kiến: Núi non Cao Bằng khó đi hết được chiều cao cũng như khó đo hết tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng. Tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng sâu sắc mà thầm lặng như suối khuất, rì rào Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. Mảnh đất Cao Bằng xa xôi đã vì cả nước mà giữ lấy biên cương. Vai trò quan trọng của Cao Bằng nơi biên cương của Tổ quốc. Hoạt động nhóm đôi, lớp Học sinh đọc diễn cảm 3 khổ thơ. Học sinh cho khổ thơ đọc diễn cảm đọc thuộc bài thơ. Tiết 43 : TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập trắc nghiệm, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể ngắn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Các tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng tống kết để các tổ, các nhóm làm bài tập 1, tờ phiếu khổ to photo bài tập 2. + HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 10’ 18’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Trả bài văn tả người Giáo viên chấm nhanh bài của 2 – 3 học sinh về nhà đã chọn, viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bị nội dung cho tiết học mới. (Ôn lại các kiến thức đã học về văn kể chuyện). 3. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay các em sẽ củng cố hiểu biết về văn kể chuyện và làm đúng các bài tập trắc nghiệm thể hiện khả năng hiểu một truyện kể ngắn. Ôn tập về văn kể chuyện. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Củng cố hiểu biết về văn kể chuyện. Phương pháp: Thảo luận. Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. Giáo viên phát các tờ phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng kết cho các nhóm thảo luận làm bài. Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: sau mỗi câu trả lời cần nêu văn tắt tên những ví dụ minh hoạ cho từng ý. Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Thực hành. Bài 2 Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. Giáo viên dán 3 – 4 tờ phiếu khổ to đã viết sẵn nội dung bài lên ... ùm đôi. HLP nằm hoàn toàn trong HHCH V HLP < V HHCN. Chia nhóm. Nhóm trưởng hướng dẫn quan sát từng ví dụ qua câu hỏi của giáo viên. Lần lượt đại diện nhóm trình bày và so sánh thể tích từng hình. Các nhóm nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. HS quan sát nhận xét các hình SGK Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. HS quan sát nhận xét các hình SGK Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Tiết 43 : KHOA HỌC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT (TT) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số biện pháp phòng chóng cháy, bỏng ô nhiểm khi sử dụng năng lượng chất đốt. 2. Kĩ năng: - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - SGK. bảng thi đua. - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 16’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tiết 1. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Giáo viên chốt. v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu lại toàn bộ nội dung bài học. Thi đua: Kể tên các chất đốt theo nội dung tiết kiệm 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi và mời học sinh trả lời. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm thảo luận SGK và các tranh ảnh đã chuẩn bị liên hệ với thực tế. Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu? Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? Nếu một số biện pháp dập tắt lửa mà bạn biết? Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó? Nếu ví dụ về lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phi chất đốt ở gia đình bạn? Các nhóm trình bày kết quả. Hoạt động nhóm, cá nhân. Sử dụng an toàn. Tiết 20 : ĐỊA LÍ CHÂU ÂU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ Châu Aâu nằm ở phía tây Châu Á có ba phía giáp biển và đại dương - Nêu được một số đặc điểm về địa hình khí hậu dân cư và hoạt động sản xuất của Châu Âu. 2. Kĩ năng: - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí giới hạn lãnh thổ Châu Âu. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của Châu Aâu trên bản đồ. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Âu. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng say mê tìm hiểu địa lí. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ thế giới, quả địa cầu, bản đồ tự nhiên Châu Âu, bản đồ các nước Châu Âu. + HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 34’ 10’ 10’ 10’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Các nước láng giềng của Việt Nam ”. Đánh giá, nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Một số nước ở châu Á. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Vị trí địa lí , giới hạn. Phương pháp: Nghiên cứu bảng số liệu, hỏi đáp. - GV yêu cầu HS so sánh diện tích của châu Aâu và châu Á Kết luận : Châu Aâu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp biển và đại dương v Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan. Bổ sung: Mùa đông tuyết phủ tạo nên nhiều khu thể thao mùa đông trên các dãy núi của Châu Âu. v Hoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế ở Châu Âu. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát. Thông báo đặc điểm dân cư Châu Âu. Bổ sung: Điều kiện thuận lợi cho sản xuất. Các sản phẩm nổi tiếng. v Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Thi đua Nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Một số nước ở Châu Âu”. Nhận xét tiết học. + Hát Trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp Làm việc với hình 1 và câu hỏi gợi ý để trả lời câu hỏi. Báo cáo kết quả làm việc. Vị trí, giới hạn Châu Âu Khí hậu Châu Âu Dân số Châu Âu Diện tích Châu Âu Hoạt động nhóm, lớp Quan sát hình 1. trong nhóm đọc tên dãy núi, đồng bằng, sông lớn và vị trí của chúng. Nêu đặc điểm các yếu tố tự nhiên đó. Trình bày kết quả thảo luận nhóm. Nhắc lại ý chính. Hoạt động cá nhân, lớp. Quan sát hình 3. Quan sát hình 4 và kể tên những hoạt động và sản xuất Þ Hoạt động sản xuất chủ yếu. Hoạt động cá nhân. Thi điền vào sơ đồ như trang 110 / SGK. Tiết 20 : LỊCH SỬ BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cuối năm 1959 đầu năm 1960 phong trào Đồng khởi nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ tranh ảnh để trình bày sự kiện . 3. Thái độ: - Yêu nước, tự hào dân tộc. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Nam Bộ. + HS: Xem nội dung bài. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 17’ 8’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Nước nhà bị chia cắt “. Vì sao đất nước ta bị chia cắt? Âm mưu phá hoạt hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm như thế nào? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: “Bến Tre đồng khởi “. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về phong trào đồng khởi Bến Tre. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải Giáo viên cho học sinh đọc SGK, đoạn “Từ đầu đồng chí miền Nam.” Giáo viên tổ chức học sinh trao đổi theo nhóm đôi về nguyên nhân bùng nổ phong trào Đồng Khởi. Giáo viên nhận xét và xác định vị trí Bến Tre trên bản đồ. ®GV nêu ro õ: Bến Tre là điển hình của phong trào Đồng Khởi. Tổ chức hoạt động nhóm bàn tường thuật lại cuộc khởi nghĩa ở Bến Tre. ® Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi. Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa của phong trào Đồng khởi. Phương pháp: Hỏi đáp. Hãy nêu ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi? ® Giáo viên nhận xét + chốt. Phong trào đồng khởi đã mở ra thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù. ® Rút ra ghi nhớ. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não, hỏi đáp. Vì sao nhân dân ta đứng lên đồng khởi? Ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi? 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta” Nhận xét tiết học Hát Học sinh trả lời. Hoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc. Học sinh trao đổi theo nhóm. ® 1 số nhóm phát biểu. Học sinh thảo luận nhóm bàn. ® Bắt thăm thuật lại phong trào ở Bến Tre. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh đọc lại (3 em). Học sinh đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Tiết 20 : ĐẠO ĐỨC UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) đối với cộng đồng - Kể tên một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) đối với trẻ em trên địa phương 2. Kĩ năng: - Biết được trách nhiệm của mỗi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã ( phường ). II. Chuẩn bị: GV: SGK Đạo đức 5 HS: SGK Đạo đức 5 III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 10’ 10’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đọc ghi nhớ 3. Giới thiệu bài mới: “UBND phường, xã (Tiết 2).” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2/ SGK. Phương pháp: Luyện tập. Giao nhiệm vụ cho học sinh. ® Kết luận: Tình huống a, b, c là nên làm . v Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến Học sinh làm bài tập 4/ SGK. Phương pháp: Sắm vai. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo 1 tình huống của bài tập. Có thể nêu gợi ý: Bố cùng em đến UBND phường. Em và bố chào chú bảo vệ, gửi xe rồi đi vào văn phòng làm việc. Bố xếp hàng giấy tờ. Đến lượt, bố em được gọi đến và hỏi cần làm việc gì. Bố em trình bày lí do. Cán bộ phường ghi giấy tờ vào sổ và hẹn ngày đến lấy giấy khai sinh. ® Giáo viên kết luận về cách ứng xử phù hợp trong tình huống. - Có thể gợi ý các vấn đề : xây dựng sân chơi cho trẻ em; ngày rằm Trung thu cho trẻ em ở địa phương . v Hoạt động 3: Ý kiến của chúng em. Phương pháp: Động não, thảo luận. Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh đóng vai góp ý kiến cho các cán bộ của UBND phường, xã về các vấn đề có liên quan đến trẻ em như: tổ chức ngày 1/ 6, tết trung cho trẻ em ở địa phương. Chọn nhóm tốt nhất. Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm phần Thực hành/ 33 Chuẩn bị: “Em yêu Tổ quốc Việt Nam” Nhận xét tiết học. Hát Học sinh đọc. Học sinh lắng nghe. Hoạt động cá nhân. Học sinh làm việc cá nhân. 1 số học sinh trình bày ý kiến. Hoạt động nhóm. Các nhóm chuẩn bị sắm vai. Từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. Hoạt động nhóm. Từng nhóm chuẩn bị. Từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận.
Tài liệu đính kèm: