Bài soạn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 30

Bài soạn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 30

A. Mục tiêu :

· Học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.

· Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.

· Có ý thức tổ chức kỉ luật.

B. Đánh giá nhận xét tuần 29:

1. Giáo vien nhận xét tình hình tuần 29:

* Nề nếp:

- Học sinh đi học chuyên cần :

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 802Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động tập thể
SƠ KẾT TUẬN 29
A. Mục tiêu :
Học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
Có ý thức tổ chức kỉ luật.
B. Đánh giá nhận xét tuần 29:
1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 29:
* Nề nếp: 
- Học sinh đi học chuyên cần : 
- Xếp hàng ra vào lớp :
- Ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp :
-Việc kiểm tra, dò bài lẫn nhau :
 * Học tập : 
- Việc học và chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Dụng cụ học tập :
- Ý thức rèn chữ, giữ vở :
* Các hoạt động khác : 
- Tham gia các hoạt động của nhà trường :
- Thi KS GKII : 
2. Lớp tham gia động góp ý kiến :
3. Bình xét tuyên dương, nhắc nhở :
4. Kế hoạch tuần 30 :
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Tiếp tục thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm 10 .
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
TUẦN 30
Thứ hai, ngày 04 tháng 4 năm 2011
Tốn (Tiết 146)
ƠN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
A. Mục tiêu :
Biết:
Quan hệ giữa các đon vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thơng dụng).
Viết số đo diện tích dưới số thập phân..
Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3 bài.
B. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng lớp kẻ bài tập1/154.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra :
 - Ôn tập về độ dài và đo độ dài.
 - Sửa bài 3,4/ 83.(VBT)
 - Giáo viên nhận xét, cho điểm
III. Bài mới :
Giới thiệu bài : 
HD luyện tập :
Bài 1: GV cho HS tự làm bài. Sau đĩ, GV chữa bài.
GV cho HS học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thơng dụng (m2 , km2, ha và quan hệ giữa ha, km2 với m2,).
Giáo viên chốt:
· Hai đơn vị đo S liền nhau hơn kém nhau 100 lần.
- Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị 
a hay ha.
a là dam2 ; ha là hm2
Bài 2: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Yêu cầu Hs làm được cột 1 của mỗi bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
a) 1 m2 =100 dm2 = 10000 cm2 = 1000000 mm2
 1 ha = 10000 m2 
 1 km2 = 100 ha = 1000000 m2 
b) 1 m2 = 0,01 dam2 
1 m2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha
1 m2 = 0,000001 km2 
1 ha = 0,01 km2 
4 ha = 0,04 km2 
- Nhận xét: Nêu cách đổi ở dạng thập phân.
Đổi từ đơn vị diện tích lớn ra bé ta dời dấu phẩy sang phải, thêm 0 vào mỗi cột cho đủ 2 chữ số.
Bài 3: 
- GV cho HS tự làm bài. Sau đĩ, GV chữa bài.
- Yêu cầu Hs làm được cột 1 của mỗi bài.
a) 65000 m2 = 6,5 ha 
846000 m2 = 6,5 ha 
65000 m2 = 84,6 ha 
5000 m2 = 0,5 ha 
b) 6 km2 = 600 ha 
9,2 km2 = 920 ha 
0,3 km2 = 30 ha 
3. Củng cố - dặn dị:
Nhắc lại mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần.
Chuẩn bị: Ôn tập về đo thể tích.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- 4 học sinh lên bảng
- Miệng
- HS làm bảng
- Làm vở, 2 em lên bảng
- HS nhắc lại.
Tập đọc 
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
A. Mục tiêu : 
Đọc đúng các tên riêng nước ngồi ; biết đọc diễn cảm bài văn.
Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thơng minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Đồ dùng dạy học :
GV : Tranh minh hoạ SGK
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra :
- GV yêu cầu 2 HS đọc bài Con gái và trả lời câu hỏi: Đọc câu chuyện này, em cĩ suy nghĩ gì?
- Nhận xét – tuyên dương.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi :
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
+ Em cĩ nhận xét gì về hành động của cơ gái ?
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a)Luyện đọc: 
- GV yêu cầu:
+ Hai HS giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn.
- GV yêu cầu từng tốp 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài văn (lượt 1)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến giúp đỡ.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến vừa đi vừa khĩc.
+ Đoạn 3: tiếp theo đến chải bộ lơng bờm sau gáy.
+ Đoạn 4: tiếp theo đến lẳng lặng bỏ đi.
+ Đoạn 5: Phần cịn lại.
GV kết hợp uốn nắn cách phát âm, cách đọc cho HS.
- GV yêu cầu từng tốp 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài văn (lượt 2)
+ Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài (thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ tốt mồ hơi, Đức A-la). 
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn văn. 
b) Tìm hiểu bài:
- GV hỏi: 
+Ha-li-ma đến gặp vị tu sĩ để làm gì?Vị tu sĩ ra điều kiện như thế nào?
+Thái độ của Ha-li-ma lúc đó ra sao.Vì sao Ha-li-ma khóc 
+Vì sao Ha-li-ma quyết thực hiện bằng được yêu cầu của vị tu sĩ ?
+ Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
GV: Mong muốn cĩ được hạnh phúc đã khiến Ha-li-ma quyết tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sĩ.
+Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
+Vì sao gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt xuống, lẳng lặng bỏ đi”? Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
-1 HS đọc diễn cảm toàn bộ bài văn
-Ý nghĩa : Trí thông minh, sự dịu hiền và tính kiên nhẫn là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ , đã giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. 
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV yêu cầu một tốp 5 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn của bài văn. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc đoạn văn – căng thẳng, hồi hộp ở đoạn kể Ha-li-ma lần đầu gặp sư tử; trở lại nhẹ nhàng khi sư tử quen dần với Ha-li-ma; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. 
 3. Củng cố, dặn dị:
- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học. Dặn cả lớp nhớ câu chuyện, về nhà kể lại cho người thân; đọc trước bài “Tà áo dài Việt Nam”.
- 2 HS trình bày
- HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK và trả lời.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 5 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Các tốp HS tiếp nối nhau đọc.
- HS đọc phần chú giải và tìm từ khĩ.
- 1 - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
- HS đọc lướt trao đổi, thảo luận về các câu hỏi trong SGK, trả lời các câu hỏi.
-HS nêu đại ý 
- Một tốp 5 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm.
Khoa học 
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
A. Mục tiêu :
Biết là động vật đẻ con.
B. Đồ dùng dạy học :
GV : - Hình trang 120, 121 SGK ; - Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra :
+ GV yêu cầu HS:
- Trình bày về sự phát triển phơi thai của chim trong quả trứng.
- Nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? tại sao?
+ Nhận xét, cho điểm
II. Bài mới :
Giới thiệu bài: Nêu MTcủa tiết học.
Các hoạt động :
Hoạt động 1: 
+ GV cho nhĩm trưởng điều khiển nhĩm mình quan sát các hình 1, 2 trang 120 SGK và trả lời các câu hỏi :
- Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuơi dưỡng ở đâu.
- Chỉ và nĩi tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy.
- Bạn cĩ nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ ?
- Thú con mới ra đời được mẹ nuơi bằng gì ?
- So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn cĩ nhận xét gì ?
+ GV mời đại diện từng nhĩm trình bày kết quả làm việc của nhĩm mình. Các nhĩm khác bổ sung.
+ GV kết luận:
- Thú là lồi động vật đẻ con và nuơi con bằng sữa.
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là:
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con.
+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã cĩ hình dạng giống như thú mẹ.
- Cả chim và thú đều cĩ bản năng nuơi con cho tới khi con của chúng cĩ thể tự đi kiếm ăn.
Hoạt động 2: 
- GV phát phiếu học tập cho các nhĩm. GV cho nhĩm trưởng điều khiển nhĩm mình quan sát các hình trong bài và dựa vào hiểu biết của mình để hồn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu học tập.
Phiếu học tập
Số con trong một lứa
Tên động vật
Thơng thường chỉ đẻ 1 con (khơng kể trường hợp đặc biệt)
2 con trở lên
- GV mời đại diện từng nhĩm trình bày kết quả làm việc của nhĩm mình. 
- GV nhận xét, kết luận :
Số con trong một lứa
Tên động vật
Thơng thường chỉ đẻ 1 con (khơng kể trường hợp đặc biệt)
Trâu, bị, ngựa, hươu, nai, hoẵng, voi, khỉ,
2 con trở lên
Hổ, sư tử, chĩ, mèo, lợn, chuột,
3.Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau “Sự nuơi và dạy con của một số lồi thú ”.
-2 HS trình bày
- Làm việc theo nhĩm 2 : HS quan sát hình, đọc thơng tin trong SGK và trao đổi với nhau.
- Đại diện từng nhĩm trình bày, các nhĩm khác bổ sung ý kiến.
- Làm việc theo nhĩm 4
HS quan sát hình và thảo luận.
- Đại diện từng nhĩm trình bày, các nhĩm khác nhận xét và bổ sung ý kiến:
Thứ ba ngày 05 tháng 4 năm 2011
Tốn (Tiết 147)
ƠN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
A. Mục tiêu :
Biết:
Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
Chuyển đổi số đo thể tích.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3.
B. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng lớp kẻ bài tập1/154.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra :
Sửa bài 2, 3, cột 2,3/154.
Nhận xét.
III. Bài mới :
Giứi thiệu bài : 
HD luyện tập :
 Bài 1: 
- Kể tên các đơn vị đo thể tích.
Giáo viên chốt:
· m3 , dm3 , cm3 là đơn vị đo thể tích.
· Mỗi đơn vị đo thể tích liền nhau hơn kém nhau 1000 lần.
- GV kẻ sẵn bảng trong SGK lên bảng của lớp rồi cho HS viết số thích hợp vào chỗ chấm, trả lời các câu hỏi của phần b). 
a) 1m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3
 1dm3 = 1000 cm3 ; 1dm3 = 0,001m3 
 1cm3 = 0,001dm3 
 b) Trong các đơn vị đo thể tích:
 + Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
 + Đơn vị bé bằng một phần một nghìn đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Bài 2: 
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Lưu ý đổi các đơn vị thể tích từ lớn ra nhỏ.
· Nhấn mạnh cách đổi từ lớn ra bé.
1 m3 = 1000 dm3 
7,268 m3 = 7268 dm3 
0,5 m3 = 500 dm3 
3 m3 2 dm3 = 3002 dm3 
1dm3 = 1000 cm3 
4,351dm3 = 4351 cm3 
0,2dm3 = 200 cm3 
1dm3 9 cm3 = 1009 dm3 
 Bài 3: GV cho HS tự làm bài. Sau đĩ, GV chữa bài.
a) 6 m3 272 dm3 = 6,272 m3 
 2105 dm3 = 2,105 m3 
 3m3 80 dm3 = 3,082 m3 
b) 8 dm3 439 cm3 = 8,439dm3 
3670 cm3 = 3,670 dm3 = 3,67dm3 
5 ... p theo dõi: Bài văn miêu tả con vật thường cĩ 3 phần:
1) Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả.
2) Thân bài:
+ Tả hình dáng.
+ Tả thĩi quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật.
3) Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật.
- Cá nhân
- 1 HS đọc.
Câu a: Bài văn gồm 3 đoạn:
+ Đoạn 1 (câu đầu) – (Mở bài tự nhiên): Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều.
+ Đoạn 2 (tiếp theo đến mờ mờ rủ xuống cỏ cây): Tả tiếng hĩt đặc biệt của họa mi vào buổi chiều.
+ Đoạn 3 (tiếp theo đến cuộc viễn du trong bĩng đêm dày): Tả cách ngủ rất đặc biệt của họa mi trong đêm.
+ Đoạn 4 (phần cịn lại) – (Kết bài khơng mở rộng): Tả cách hĩt chào nắng sớm rất đặc biệt của họa mi.
Câu b: Tác giả quan sát chim họa mi hĩt bằng nhiều giác quan:
+Bằng thị giác (mắt): Nhìn thấy chim họa mi bay đến đậu trong bụi tầm xuân - thấy họa mi nhắm mắt, thu đầu vào lơng cổ ngủ khi đêm đến - thấy họa mi kéo dài cổ ra mà hĩt, xù lơng giũ hết những giọt sương, nhanh nhẹn chuyền bụi nọ sang bụi kia, tìm sâu ăn lĩt dạ rồi vỗ cánh bay đi.
+ Bằng thính giác (tai): Nghe tiếng hĩt của họa mi vào các buổi chiều (khi êm đềm, khi rộn rã, như một điệu đàn trong bĩng xế, âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh); nghe tiếng hĩt vang lừng chào nắng sớm của nĩ vào các buổi sáng.
Câu c: Em thích chi tiết họa mi ngủ - từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lơng cổ ngủ, im lặng ngủ, ngủ say sưa - vì đĩ là chi tiết cung cấp cho em hiểu biết mới mẻ về cách ngủ rất đặc biệt của họa mi. / Em rất thích hình ảnh so sánh trong bài: tiếng hĩt cĩ khi êm đềm, cĩ khi rộn rã, như một điệu đàn trong bĩng xế mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch, vì hình ảnh so sánh đĩ gợi tả rất đúng, rất đặc biệt tiếng hĩt họa mi âm vang trong buổi chiều tĩnh mịch.
Bài tập 2:
- GV cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV hướng dẫn HS: viết đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn văn tả hoạt động của con vật.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị như thế nào, đã quan sát trước ở nhà một con vật để viết đoạn văn theo lời dặn của GV.
- GV yêu cầu HS viết bài.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. - GV nhận xét; chấm điểm những đoạn viết hay.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Một vài HS nĩi con vật mình chọn tả, sự chuẩn bị để viết đoạn văn tả hình dáng hay hoạt động của con vật.
- Làm vở.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- Cả lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết đoạn văn tả con vật chưa đạt về nhà viết lại. Cả lớp chuẩn bị nội dung cho tiết viết bài văn tả một con vật mà em yêu thích.
Thứ sáu , ngày 08 tháng 4 năm 2011
Tốn (Tiết 150)
PHÉP CỘNG
A. Mục tiêu :
Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải tốn.
Cả lớp làm bài 1, bài 2(cột1) , bài 3 và bài 4. Bài 2 (cột 2) : dành cho khá giỏi.
B. Đồ dùng dạy học :
Gv : Thước
C. Các hoạt động dạy học :
I. Tổ chức : 
II. Kiểm tra :
- GV nêu phép tính cộng : 
+ Em hãy nêu các thành phần của phép tính cộng ?
+ Hãy nêu tính chất giao hốn của phép cộng?
GV ghi: a + b = b + a
+ Hãy nêu tính chất kết hợp của phép cộng?
GV ghi: (a + b) + c = a + (b + c)
+ Hãy lấy 1 số bất kỳ cộng với số 0, em hãy nêu nhận xét?
GV ghi: a + 0 = 0 + a
III. Bài mới :
Giới thiệu bài : Nêu MT tết học.
HD luyện tập :
Bài 1: 
- GV cho HS nêu qui tắc cộng 2 phân số cùng mẫu số - khác mẫu số.
+ Cách đặt tính phép cộng số tự nhiên – số thập phân.
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
a) 986280
b) 
c) 
d) 1476,5
- GV nhận xét.
Bài 2: Cột 2 (dành cho khá giỏi)
- HD : Cần áp dụng tính chất đã học của phép cộng đã học.
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài, thống nhất kết quả :
a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) 
 = 689 + 1000 = 1689
b) (+) + = (+ ) +
 = + = 1 + = 1
 c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 
 = 10 + 28,69 = 38,69
Bài 3: 
-GV cho HS tự dự đốn kêt quả của x.
- Nêu dự đốn và giải thích vì sao em lại dự đốn x cĩ giá trị như vậy?
a) x = 0 (vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đĩ).
b) x = 0 (vì là số tối giản của )
Bài 4: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vịi cùng chảy được:
 + = (thể tích bể)
 = 50%
 Đáp số: 50% thể tích bể
3. Củng cố - dặn dị:
- GV treo bảng phụ ghi các tính chất của phép cộng.
- Dặn học sinh về nhà ơn tập phép trừ (159).
- hát
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Làm bảng con
- Làm vở, 3 em lên bảng.
- Cá nhân
- 2 em lần lượt nêu, cả lớp nghe và nhẫn ét.
- Làm vở, 1 em lên bảng
- 2HS đọc lại bảng tĩm tắt. 
Luyện từ và câu
ƠN TẬP VỀ DẤU CÂU
 ( DẤU PHẨY)
A. Mục tiêu :
Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1).
Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy (BT1).
- Hai bảng nhĩm viết những câu, đoạn văn cĩ ơ để trống trong Truyện kể về bình minh.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra :
- GV yêu cầu hai HS làm lại BT1, 3 (tiết LTVC Mở rộng vốn từ: Nam và nữ) - mỗi em làm một bài. 
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
 Tiết học hơm nay giúp các em ơn luyện về dấu phẩy: nắm vững các tác dụng của dấu phẩy, biết thực hành điền đúng dấu phẩy trong câu văn.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- GV cho một HS đọc nội dung BT1.
 GV dán lên bảng lớp tờ phiếu kẻ bảng tổng kết; giải thích yêu cầu của bài tập: Các em phải đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong mỗi câu văn. Sau đĩ, xếp đúng các ví dụ vào ơ thích hợp trong bảng tổng kết nĩi về tác dụng của dấu phẩy.
- GV yêu cầu HS đọc từng câu văn, suy nghĩ, làm bài vào vở. GV phát bảng nhĩm cho một vài HS; nhắc những HS này chỉ chi vào ơ trống tên câu văn – a, b, c (khơng cần viết lại câu văn).
- GV mời những HS làm bài trên bảng nhĩm dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. 
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng :
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- Cá nhân.
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét.
+ Ngăn cách các bộ phần cùng chức vụ trong câu: 
Câu b (Phong tào Ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong trào Giỏi việc nước, đảm việc nhà thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã gĩp phần động viên hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung).
+ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ: Câu a (Khi phương đơng vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hĩt vang lừng).
+ Ngăn cách các vế trong câu ghép Câu c
(Thế kỉ XX là thế kỉ giải phĩng phụ nữ, cịn thế kỉ XXI phải là thế kỉ hồn thành sự nghiệp đĩ).
Bài tập 2:
- GV cho một HS giỏi đọc nội dung BT2.
- GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của BT:
+ Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ơ trống trong mẩu chuyện vui.
+ Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa.
- GV yêu cầu HS đọc thầm Truyện kể về bình minh, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào các ơ trống. GV phát riêng bảng nhĩm cho 2, 3 HS.
- GV mời những HS làm bài trên phiếu tiếp nối nhau trình bày kết quả. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhĩm 4.
- HS trình bày
Sáng hơm ấy , cĩ một cậu bé mù dậy rất sớm, đi ra vườn . Cậu bé thích nghe điệu nhạc của buổi sớm mùa xuân.
Cĩ một thầy giáo cũng dậy sớm , đi ra vườn theo cậu bé mù. Thầy đến gần cậu bé , khẽ chạm vào vai cậu , hỏi:
 Mơi cậu bé run run , đau đớn. Cậu nĩi:
- Thưa thầy, em chưa được thấy cánh hoa mào gà , cũng chưa được thấy cây đào ra hoa.
Bằng một giọng nhẹ nhàng , thầy bảo:
- Bình minh giống như một nụ hơn của người mẹ , giống như làn da của mẹ chạm vào ta.
- Cả lớp nhận xét và sửa bài.
- GV mời 1 - 2 HS đọc lại mẩu chuyện; nĩi nội dung câu chuyện. 
(Thầy giáo biết cách giải thích rất khéo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là như thế nào)
- 1 - 2 HS đọc và phát biểu 
3. Củng cố, dặn dị:
- GV yêu cầu một HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
+ Ngăn cách các bộ phần cùng chức vụ trong câu.
+ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
+ Ngăn cách các vế trong câu ghép.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng.
- 2 em nêu
Tập làm văn
TẢ CON VẬT (kiểm tra viết)
A. Mục tiêu :
Viết được một bài văn tả con vật cĩ bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng 
B. Đồ dùng dạy học :
- Giấy kiểm tra hoặc vở.
- Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra :
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả con vật .
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
 Trong tiết TLV trước, các em đã ơn tập về tả con vật, đã luyện viết một đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em thích. Trong tiết học hơm nay, các em sẽ tập viết hồn chỉnh bài văn tả con vật.
2. Hướng dẫn HS làm bài
- GV cho một HS đọc Đề bài và Gợi ý của tiết Viết bài văn tả con vật.
- GV hướng dẫn HS: Cĩ thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mà em đã viết trong tiết ơn tập trước, viết thêm một số phần để hồn chỉnh bài văn. Cĩ thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ơn tập trước.
3. HS làm bài
4. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31 (Ơn tập về văn tả cảnh, mang theo sách Tiếng Việt 5, tập một để làm BT1 - Liệt kê những bài văn tả cảnh mà em đã học trong HK I).
- 1 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- HS làm vở.
Hoạt động tập thể
SƠ KẾT TUẦN 30
A.Mục tiêu :
Tổng kết hoạt động tuần 30; thông qua phương hướng tuần 31.
Rèn kĩ năng tự quản, phát biểu ý kiến cá nhân.
Giáo dục hs có trách nhiệm về việc làm của mình.
B. Đánh giá nhận xét tuần 30 :
1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 30:
* Nề nếp: 
- Học sinh đi học chuyên cần : 
- Xếp hàng ra vào lớp :
- Ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp :
-Việc kiểm tra, dò bài lẫn nhau :
 * Học tập : 
- Việc học và chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Dụng cụ học tập :
- Ý thức rèn chữ, giữ vở :
* Các hoạt động khác : 
- Tham gia các hoạt động của nhà trường :
- Thi KS GKII : 
2. Lớp tham gia động góp ý kiến :
3. Bình xét tuyên dương, nhắc nhở :
4.Phương hướng tuần 31 :	
-Tiếp tục ổn định nề nếp.
-Chuẩn bị sách vở và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
-Tham gia phong trào hoa điểm 10, chăm sóc cây vừa mới trồng.
-Ôn tập chuẩn bị cho thi định kì lần 4

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 30.doc