Giáo án Lớp 4 tuần 7 - Trường TH Bùi Thị Xuân

Giáo án Lớp 4 tuần 7 - Trường TH Bùi Thị Xuân

 TẬP ĐỌC: Trung thu độc lập

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu các từ ngữ trong bài

- Hiểu ý nghĩa của bài: tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc

III. LÊN LỚP

A. Bài cũ : - KT + câu hỏi bài “Chị em tôi”

 

doc 87 trang Người đăng nkhien Lượt xem 935Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 tuần 7 - Trường TH Bùi Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 TUẦN 7
 Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010
 TẬP ĐỌC: Trung thu độc lập
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ý nghĩa của bài: tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. LÊN LỚP
A. Bài cũ : - KT + câu hỏi bài “Chị em tôi”
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài : - Giới thiệu chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.
	 - Giới thiệu bài: Trung thu độc lập.
3. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc :
	- Học sinh nối tiếp đọc đoạn (2 lần)
	Đoạn 1: 5 dòng đầu
	Đoạn 2: Anh nhìn trăng. . .to lớn, vui tươi.
	Đoạn 3: Còn lại
	+ Lần 1: Sửa phát âm, ngắt nghỉ từ, câu sai cho HS
	+ Lần 2: HS đọc chú giải
	Vằng vặc: sáng trong, không một chút gợn.
	- HS đọc theo cặp
	- 1 em đọc toàn bài
	- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài :
- HS đọc đoạn 1+TLCH
? Anh chiến sĩ nghĩ tới TT và các em nhỏ vào thời điểm nào?
? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
- GV giảng tranh
- HS đọc đoạn 2: TLCH
? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
? Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
? Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển ntn?
- HS đọc đoạn 3
? Anh chiến sĩ chúc các em điều gì?
? Nêu ý nghĩa toàn bài?
1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên:
- Vào thời điểm anh đứng gác trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập.
2. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước:
- Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. . .nông trường to lớn, vui tươi.
- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
- Mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa đã thành hiện thực: nhà máy điện, nhiều con tàu lớn. . .
. . .
3. Lời chúc của anh chiến sĩ với thiếu nhi.
- Những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em.
- Tình thương yêu các em nhỉ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
3. Đọc diễn cảm :
- Hs đọc nối tiếp đoạn
? Nêu giọng đọc của bài?
- Gv hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
- HS thi đọc
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
? Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
Nhận xét tiết học
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
 I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ chép bài tập 3,4.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A- Kiểm tra bài cũ:
- 1 học sinh làm lại bài 3, 1 học sinh làm bài 4.
- Nhận xét, chữa bài.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài - ghi bảng:
2- Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1:
a) GV nêu phép cộng 2 416+5 164
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép tính.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thử lại.
- Giáo viên chốt kiến thức.
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn như bài 1.
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- G chốt kiến thức.
Bài 3,4: Giáo viên cho học sinh nêu độ cao của từng núi và cách so sánh số đo độ cao của 2 ngọn núi.
- G nhận xét, chữa bài.
Bài 5: Cho học sinh nêu số lớn nhất và bé nhất có 5 chữ số rồi tính nhẩm hiệu của chúng.
- học sinh thực hiện tính ở vở nháp.
- học sinh đặt tính rồi tính - tự nêu phép thử lại.
- học sinh làm bài
- 1 số học sinh nêu cách tìm số hạng số bị trừ chưa biết.
- học sinh nêu:
3143 > 2428
3143 - 2428 = 715 m.
- học sinh nêu
 99999 - 10000 = 89999
3- Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học, tuyên dương học sinh có ý thức học tập.
- Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------- 
BÀI 7: ÔN TẬP HAI BÀI HÁT EM YÊU HÒA BÌNH, BẠN ƠI LẮNG NGHE ÔN TẬP TĐN SỐ 1
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Học sinh hát tốt 2 bài hát, thuộc lời và biểu diễn thuần thục với yêu cầu thể hiện sắc thái, tình cảm từng bài.
- Nắm vững cao độ các nốt đô, rê, mi, son, la thể hiện được các hình tiết tấu phân biệt tương quan trường độ nốt trắng, nốt đen, nốt móc đơn biết đọc bài TĐN số 1 son la son.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn các hình tiết tấu, bài TĐN số 1 son la son, thanh phách.
- Học sinh: Thanh phách, sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Tổng quát - giảng giải, đàm thoại, làm mẫu, thực hành, lý thuyết.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Gọi 2 em lên bảng đọc nhạc và lời bài TĐN số 1.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới (25’)
a. Giới thiệu bài:
- Tiết hôm nay cô cùng các em sẽ ôn lại 2 bài hát đã học trong chương trình và TĐN lại bài số 1.
b. Nội dung:
1. Ôn tập bài em yêu hòa bình
- Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát dưới nhiều hình thức cả lớp, bàn, dãy, tổ.
- Giáo viên nghe sửa sai cho học sinh
- Gọi cá nhân, nhóm lên bảng hát kết hợp với 1 số động tác phụ họa.
2. Ôn bài hát bạn ơi lắng nghe
- Giáo viên cho học sinh ôn lại bài hát tương tự như bài em yêu hòa bình
3. Ôn tập đọc nhạc số 1
- Cho học sinh ôn tập cao độ
- Cho học sinh nhìn lên bảng bài tập đọc nhạc số 1 và đọc: 
Cả lớp đọc, lời kết hợp cả nhạc và lời. 
Một dãy đọc nhạc 1 dãy hát lời. 
Cho học sinh đọc nhạc - lời của bài TĐN số 1 kết hợp với gõ đệm theo phách.
4. Củng cố dặn dò (4’)
- Cho cả lớp hát lại 2 bài ôn mỗi bài 1 lần.
- Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học
- Dặn dò: Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- 2 em lên bảng
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh hát theo hình thức cả lớp, bàn, dãy, tổ
- Cá nhân - nhóm lên bảng biểu diễn
- Hát ôn bài bạn ơi lắng nghe
- Học sinh luyện tập cao độ
Đồ - rê - mi - son - la - la - son - mi - rê - đô.
Đô - mi - son - la - la - son - mi - đô.
- Ôn lại bài TĐN số 1 son la son
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------- 
CHÍNH TẢ
 Gà trống và Cáo
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nhớ viết lại chính xác, trình bày một trích đoạnhà trường rong bài thơ Gà Trống và Cáo.
- Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu là tr/ch hoặc ươn/ương để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
III. LÊN LỚP
A. Bài cũ (3-5’)
	- Viết 4 từ láy bắt đầu là s, bắt đầu là x
	- Nhận xét bài viết
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1-2’)
2. Hướng dẫn học sinh nhớ-viết.
- 1-2 em đọc HTL bài thơ
- GV đọc bài viết
- HS nêu cách trình bày bài thơ
- HS viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự soát lại bài.
- GV chấm bài- nêu nhận xét
3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả
- Gv nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài tập vào vở BT
- GV dán 3-4 tờ phiếu
- Chia 4 nhóm chơi tiếp sức
- Nhận xét bài làm của HS
- Ghi tên bài vào giữa dòng
+ Dòng 6 lùi vào 1 ô li
+ dòng 8 viết sát lề
Bài tập 2: Điền Tr/ch
a, trí tuệ, phẩm chất, trong lòng đất, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân.
b, bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng. 
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Nhận xét tiết học
 ---------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010
TOÁN
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
- Biết cách tínhgiá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
- Bảng phụ chép sẵn ví dụ
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A- Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh, 1 học sinh làm bài tập 4, 1 hs làm bài tập 3.
- Nhận xét, chữa bài.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài - ghi bảng:
2- Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ:
a) Biểu thức có chứa hai chữ:
- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
- GV nêu câu hỏi để HS giải bài tập.
- GV giới thiệu: “a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ”, sau đó yêu cầu HS NX về BT có chứa hai chữ.
b) Giáo viên giải thích giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ.
- GV đưa ra các gía trị của a,b và yêu cầu HS tính a + b rồi rút ra nhận xét.
3- Luyện tập, thực hành:
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập trong bài sau đó làm bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Hướng dẫn như bài 1
- GV hỏi thêm để củng cố kiến thức mới.
Bài 3: Giáo viên treo bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bảng.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý thay giá trị của a và b phải thay cùng 1 cột.
- YCHS làm bài, nhận xét chữa bài.
Bài 4: GV tiến hành như bài tập 3
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 học sinh trả lời 
- Vài học sinh nhắc lại
- Học sinh nêu nhận xét.
- Học sinh tính a + b
- Nhận xét như SGK
- Học sinh nêu yêu cầu
- HS đọc bài và làm bài làm bài vào vở nháp
- 1 vài học sinh nêu kết quả.
- Học sinh làm bài rồi chữa bài, nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh nêu.
- Học sinh chú ý
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở nháp
- Hs làm bài, nhận xét chữa bài.
4- Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ.
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
- Biết vận dụng những kiến thức để viết đúng một số tên riêng VN.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ có tên quận, huyện, thị xã, các danh thắng cảnh.
III. LÊN LỚP
A. Bài cũ (3-5’)
	- Tìm từ có tiếng trung có nghĩa ở giữa.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1-2’)
	- Nêu mục đích yêu cầu
2. Phần nhận xét
- HS đọc yêu cầu
? Các tên riêng gồm mấy tiếng?
? Các chữ cái đầu mỗi tiếng viết ntn?
- Kết luận: Khi viết tên riêng các chữ cái đầu cần viết hoa.
3. Phần ghi nhớ
- GV đưa bảng phụ ghi sơ đồ họ tên
? Tên người Việt Nam gồm những bộ phận nào?
4. Phần luyện tập
Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu
- Nhận xét
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu
- Kiểm tra đánh giá
Bài 3 :
- HS đọc đề
- Treo bản đồ
- Nhận xét
- Nhận xét cách viết tên riêng
- 1 HS đọc các tên
- 2, 3, 4
- Viết hoa
- 2 HS đọc phần ghi nhớ
- HS quan sát
- Họ, tên đệm, tên riêng
- Viết tên em và địa chỉ gia đình em
- HS làm vở bài tập
 ...  hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả tiết học.
6’
20’
5’
6’
9’
5’
Lớp trưởng tập trung lớp theo đội hình:
 * * * * * *
 * * * * * * H1 
 * * * * * * 
Đội hình trò chơi: 
- Đội hình ôn tập: Như hình 1.
- Cả lớp tập
- Đội hình nghe giảng:
* * * * * * *
 * * * * * * *
 x (H3)
* * * * * * * 
 * * * * * * *
- Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu, tích cực
Ngày giảng: Thứ tư ngày tháng năm 2007
KỂ CHUYỆN
Ôn tập (tiết 4)
I. MỤC TIÊU
- Hệ thống hoá và hiểu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học.
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ kẻ sẵn bài 1, 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn ôn tập:	
* Bài 1:
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm, trình bày bài.
- Mỗi nhóm cử 5 HS chơi trò chơi: Thi tiếp sức.
- Các nhóm đọc từ của mình đã viết.
- Nhận xét, chốt bài:
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
Từ cùng nghĩa: thương người, nhân hậu, đùm bọc, đoàn kết, bao dung, ủng hộ, bênh vực, cưu mang, nâng đỡ..
Từ cùng nghĩa: Trung thực, trung thành, thẳng tính, ngay thật, thật thà, thực bụng, chính trực, tự trọng,.
ước mơ, mong muốn, ước vọng, mơ tưởng, ước ao.
Từ trái nghĩa: độc ác, hà hiếp, đánh đập, ác nghiệt, bất hoà, lục đục, tàn bạo,
Từ trái nghĩa: dối trá, lừa bịp, bịp bợm, gian ngoan,.
* Bài 2: 
- Hs đọc yêu cầu.
- Thảo luận trong nhóm lớn tìm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về ba chủ điểm đã học.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt các câu tục ngữ, Một HS đọc lại toàn bộ các câu tục ngư trên bảng.
- ở hiền gặp lành; Một cây làm chẳng lên non ..; Trâu buộc ghét trâu ăn; Dữ như cọp.
- Thẳng như ruột ngựa; thuốc đắng dã tật; cây ngay không sợ chết đứng; giấy rách phải giữ lấy lề; Đói cho sạch, rách cho thơm.
- Cầu được ước thấy; Ước sao được vậy; Ước của trái mùa; Đứng núi này trông núi nọ.
- GV yêu cầu HS đặt câu và giỉa nghĩa các câu tục ngữ.
* Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, trình bày miệng:
+ Dáu hai chấm: có tác dụng báo hiệu bộ phận sau nó là lời nói hoặc giải thích cho bộ phận đứng trước nó.
+ Dấu ngoặc kép: Dãn lời nói trực tiếp của nhân vật hay câu văn được nhắc đến, hoặc chỉ những từ ngữ đặc biệt.
3. Củng cố:
Nhận xét tiết học.
ĐỊA LÍ
Thành phố Đà Lạt
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này học sinh biết:
- Vị trí thành phố Đà Lạt trên bản đồ.
- Trình bày đặc điểm tiêu biểu của Đà Lạt.
- Dựa vào bản đồ, lược đồ và tài liệu tự tìm ra kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ địa lí Việt Nam.
Tranh ảnh về đà Lạt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. BÀI CŨ:
? Nêu các hoạt động sản xuất ở Tây Nguyên?
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
Thành phố Đà Lạt
2. Thành phố Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước:
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- HS quan sát H1 SGK và trả lời các câu hỏi:
? Đà Lạt nằm ở trên cao nguyên nào?
? Đà Lạt nằm ở độ cao khgoảng bao nhiêu mét? Khí hậu như thế nào?
- Chỉ 2 điểm trong H1, 2 trên lược đồ H3 và mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt.
- GV nhận xét, củng cố.
- Cao nguyên Lâm Viên.
- ở độ cao khoảng: 1500m
- ở đây quanh năm khí hậu mát mẻ.
- HS quan sát.
- Một HS trình bày mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt.
3. Đà Lạt là thành phố du lịch và nghỉ mát:
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:
? Tại sao Đà Lạt lại được chọn là nơi du lịch?
? Nêu các công trình phục vụ cho du lịch?
? Kể tên một số khách sạn?
- Nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát H2, 3 và trả lời các câu hỏi thảo luận:
- Vì Đà Lạt có nhiều phong cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ
- Thác Cam Ly, hồ Than Thở, .
4. Củng cố:
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- Gv nhận xét tiết học.
KỸ THUẬT
Thêu lướt vặt hình hàng rào đơn giản
I. MỤC TIÊU
Học sinh biết vận dụng kỹ thuật thêu lướt vặn để thêu hàng rào đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kim, chỉ, khung thêu, kéo
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. BÀI CŨ:
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
Thêu lướt vặt hình hàng rào đơn giản
2. Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- GV đưa mẫu thêu lướt vạt hình hàng rao cho HS quan sát.
? Em có nhận xét gì hình hàng rào được thêu?
- Được thêu bằng mũi thêu lượt vặn.
- Thêu 2 đường ngang và 3 đường dọc.
b) Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- GV hướng dẫn cách sử dụng khung thêu.
? Hãy nêu tác dụng của khung thêu?
- GV giới thiệu khung thêu và cách sử dụng.
? Đọc SGK và nêu các bước của thêu lướt vặn hàng rào?
- Làm cho mặt vải căng đều, đường thêu không bị dúm.
- HS quan sát H1:
+ Kẻ hàng rào.
+ Thêu mũi thêu lướt vạn.
- 1 HS lên bảng thực hành theo các bước đã nêu.
c) Hoạt động 3: HS thực hành thêu:
- HS thực hành thêu, GV quan sát sửa sai.
- Nhận xét.
3. Củng cố:
Nhận xét tiết học.
Ngày giảng: Thứ năm ngày tháng năm 2007
TẬP ĐỌC
Ôn tập (tiết 5)
I. MỤC TIÊU
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng.
- Hệ thống một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung, nhân vật, cách đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu ghi tên bài tập đọc.
Bảng phụ ghi bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu.
2. Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng:
Kiểm tra số HS còn lại.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nêu tên bài tập đọc dựa vào mục lục.
- Chia lớp thành 5 nhóm thực hiện yêu cầu bài vào giấy khổ lớn.
- Các nhóm dán bài làm lên bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
* Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu tên bài tập đọc và truyện kể.
- HS trao đổi làm nhóm bàn.
- 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố:
Nhận xét tiết học.
KHOA HỌC
Nước có những tính chất gì?
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước.
- Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật, hoà tan một số chất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Cốc thuỷ tinh, chai, bình.
- Tấm kính, bông, muối, đường, cát.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài:
Nước có những tính chất gì?
2. Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước:
* Mục tiêu: 
- Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất của nước.
- Phân biệt nước và các chất lỏng khác.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành các nhópm nhỏ (4 HS), các nhóm quan sát cốc nước và cốc sữa rồi thảo luận theo câu hỏi sau:
? Cốc nào là nước? Cốc nào là sữa? Vì sao em biết?
- HS có thể sử dụng tất cả các giác quan.
- Đại diện các nhóm trình bày (GV ghi bảng)
- HS nêu tính chất của nước.
* Kết luận: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
b) Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước:
* Mục tiêu: 
- Học sinh hiểu khái quát hình dạng nhất định.
- Biết dự đoán nêu cách tiến hành làm thí nghiệm tìm hình dạng của nước.
* Cách tiến hành:
- Các nhóm lấy chai, lọ, bình đã chuẩn bị làm thí nghiệm.
- GV làm thí nghiệm, HS quan sát làm theo.
? Khi thay đổi vị trí của chai, hình dạng của nước có thay đổi không?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
c) Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
* Mục tiêu:
- Biết làm thí nghiệm để biết nước chảy từ cao xuống thấp và lan ra mọi phía.
- Nêu được ứng dụng của nước.
* Cách tiến hành:
- Các nhóm lấy tấm kính.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
* Kết luận: SGK
? Nêu ứng dụng tính chất của nước?
-> Lợp mái nhà, làm máng nước.
d) Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm và không thấm của nước qua một số vật.
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm phát hiện ra nước thấm qua hoặc không thấm qua một số vật.
* Cách tiến hành:
- GV nêu nhiệm vụ cho HS.
- HS thảo luận nhóm bàn tìm ra cách làm thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nêu ứng dụng.
+ Làm áo mưa, lọc nước.
* Kết luận: Nước thấm qua một số vật.
g) Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất.
* Mục tiêu: Thí nghiệm làm nổi bật tính chất này.
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Báo cáo kết quả thí nghiệm.
* Kết luận: SGK.
3. Củng cố:
HS đọc mục bạn cần biết SGK.
Nhận xét tiết học	.
TẬP LÀM VĂN
Ôn tập (tiết 6)
I. MỤC TIÊU
- xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình đã học.
- Tìm được các từ đơn, láy, ghép, động từ, danh từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết sẵn mô hình âm tiết.
Phiếu viết bài tập 2, 3, 4.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1, 2:
- Hai HS đọc nối tiếp bài tập 1, 2.
- HS làm vở bài tập, một số làm phiếu, dán lên bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
* Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- HS xem lại các bài từ đơn, từ ghép, từ láy.
? Thế nào là từ đơn? (chỉ gồm có một tiếng)
? Thế nào là từ láy? (Có âm, vần giống nhau)
? Thế nào là từ ghép? (ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau)
- HS trình bày trên bảng phụ.
- Nhận xét, chốt bài làm đúng.
* Bài 4: 
- HS đọc yêu cầu.
- HS xem lại bài động từ, danh từ.
? Thế nào là danh từ? (Chỉ sự vật)
? Thế nào là động từ? (Chỉ hoạt động, trạng thái)
- Phát phiếu HS làm bài.
- Nhận xét chốt kết quả đúng.
3. Củng cố:
Nhận xét tiết học.
 THỂ DỤC
Ôn 5 động tác đã học
Trò chơi : Nhảy ô tiếp sức.
I/ MỤC TIÊU.
- Ôn 5 động tác đã học.
- Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN.
- Sân trường sạch , đảm bảo an toàn.
- Còi. dụng cụ cho trò chơi.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu.
- Chạy theo hàng dọc quanh sân.
- Xoay các khớp
- Trò chơi: Kết đoàn.
B. Phần cơ bản:
a) Bài thể dục phát triển:
- Ôn 5 động tác đã học.
+ Gv hô và tập mẫu.
+ Gv hô, HS tập, GV quan sát sửa sai cho HS.
+ Tổ chức các tổ tự tập luyện.
+ Các tổ thi đua.
a) Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
- GV nêu lại cách chơi, luật chơi.
- Một tổ chơi thử.
- Các tổ thi đua.
- GV quan sát nhận xét.
- GV làm trọng tài.
- Nhận xét tuyên dương đội thắng, đội thua nhẩy lò cò một vòng quanh sân
C. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả tiết học.
6’
20’
15’
5’
5’
Lớp trưởng tập trung lớp theo đội hình:
 * * * * * *
 * * * * * * H1 
 * * * * * * 
- Đội hình ôn tập: Như hình 1.
- Cả lớp tập
Đội hình trò chơi: 4 hàng dọc.
- Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu, tích cực
Ngày giảng: Thứ sáu ngày tháng năm 2007
sức.i văn. ? người đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện từ phải sang trái.__

Tài liệu đính kèm:

  • docGA4 T7.doc