A. Mục tiêu :
• Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn.
• Làm các Bt 1, 2, 3
B. Đồ dùng dạy học :
• Gv : Thước
C. Các hoạt động dạy - học :
TUẦN 31 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 Toán (Tiết 151) ÔN TẬP : PHÉP TRỪ A. Mục tiêu : Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn. Làm các Bt 1, 2, 3 B. Đồ dùng dạy học : Gv : Thước C. Các hoạt động dạy - học : I. Tổ chức : II.Kiểm tra : - GV gọi HS lên bảng làm tập : Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất: 34,67 + 13,92 + 43,65 + 56,35 + 73,33 + 86,08 - Nhận xét, cho điểm - Hát - 1HS khá lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp, nhận xét. III. Bài mới : 1. giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 2. Ôn tập về các thành phần và tính chất của phép trừ : - GV viết lên bảng công thức của phép trừ: - GV hỏi HS: + Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó. + Một số trừ đi chính nó thì được kết quả là bao nhiêu? + Một số trừ đi 0 thì bằng mấy ? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó nêu yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép trừ. 3. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài toán - H: Muốn thử lại để kiểm tra kết quả một phép trừ đúng hay sai chúng ta làm như thế nào ? (Muốn thử lại kết quả của một phép trừ có đúng hay không ta lấy hiệu vừa tìm được cộng với số trừ, nếu có kết quả là số bị trừ thì phép tính đó đúng, nếu không thì phép tính sai) - GV yêu cầu HS tự làm bài. -Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét, thống nhất kết quả và ghi điểm cho HS. - HS đọc phép tính:a - b = c + a - b = c là phép trừ, trong đó a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu, a - b cũng là hiệu. + Một số trừ đi chính nó thì bằng 0. + Một số trừ 0 thì bằng chính số đó. - HS mở SGK trang 159 và đọc bài trước lớp. - 1 em đọc - 1 em nêu - 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c của bài. HS cả lớp làm bài vào vở. + - a) 8923 thử lại 4766 4157 4157 4766 8923 + - 27 069 thử lại 17 532 9 537 9 537 17 532 27 069 - - c) 7,284 0,863 5,596 0,298 1,688 0,565 b) thử lại thử lại ; Thử lại + + 1,688 0,565 5,596 0,298 7,284 0,863 Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vài vào vở. - Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, chữa bài, nêu cách tìm x trong bài và ghi điểm. a) x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 - 5,84 x = 3,32 b) x - 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 - 1 em đọc - làm bài - Nhận xét bạn Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Cho HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó 1 HS lên bảng làm, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài giải Diện tích trồng hoa là: 540,8 - 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - Làm bài 3.Củng cố - Dặn dò : -Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào ? -Muốn trừ hai phân số ta làm thế nào? - HS về nhà làm các bài tập ở vở BTT và chuẩn bị tốt tiết học sau. Tập đọc CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN A. Mục tiêu : Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện. Hiểu nội dung bài : Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. Kính trọng những người có công với cách mạng. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. II. Đồ dùng dạy - học : GV – HS : - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. C. Các hoạt động dạy – học: I. Kiểm tra : - Mời HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Chiếc áo dài VN có đặc điểm gì? -Bài văn muốn nói lên điều gì? II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài học Công việc đầu tiên sẽ giúp các em biết về một người phụ nữ Việt Nam nổi tiếng- bà Nguyễn Thị Định, Bà Định là người phụ nữ Việt Nam đầu tiên được phong Thiếu tướng và giữ trọng trách Phó Tư lệnh Quân Giải phóng miền Nam. Bài học là trích đoạn hồi kí của bà - kể lại ngày bà còn là một cô gái lần đầu làm việc cho Cách mạng. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - Mời một hoặc hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn. - YC học sinh chia đoạn. + đoạn 1: từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì. + đoạn 2: tiếp theo đến mấy tên lính mã rà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. + đoạn 3 phần còn lại. - YC học sinh đọc nối tiếp, GV kết hợp uốn nắn cách phát âm và cách đọc cho các em: Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật: + Lời anh Ba - Ân cần khi nhắc nhở Út; mừng rỡ khi khen ngợi Út. + Lời Út - mừng rỡ khi lần đầu được giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện vọng muốn làm thật nhiều việc cho cách mạng. -Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. - Mời một HS đọc phần chú giải về bà Nguyễn Thị Định, các từ ngữ khó: truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li. - YC HS luyện đọc theo cặp. - YC HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài - giọng đọc diễn tả đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho Cách mạng. Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật: + Lời anh Ba - Ân cần khi nhắc nhở Út; mừng rỡ khi khen ngợi Út. + Lời Út - mừng rỡ khi lần đầu được giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện vọng muốn làm thật nhiều việc cho cách mạng. b) Hướng dẫn hs tìm hiểu bài : - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ? -Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? -Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? -Vì sao Út muốn được thoát li? GV: Bài văn là đoạn hồi tưởng - kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định làm cho cách mạng. Bài văn này cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. -Bài văn muốn nói lên điều gì ? (Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng) c)Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm : - Mời ba HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai. GV giúp các em đọc thể hiện đúng lời các nhân vật theo gợi ý ở mục 2a. - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai: Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi: - Út có dám rải truyền đơn không? Tôi vừa mừng vừa lo, nói: - Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ ! Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ: Cuối cùng, anh nhắc: - Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng / có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì. - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố- Dặn dò : -Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. -Qua bài văn này em thấy bà Nguyễn Thị Định là người như thế nào ? - Về nhà học bài, đọc lại bài và chuẩn bị bài sau : Bầm ơi. -2 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn. - Có thể chia bài làm 3 đoạn -HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 lượt). - HS đọc mục chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - HS lắng nghe. -Đọc thầm và trả lời câu hỏi: Dự kiến trả lời - Rải truyền đơn. - Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách dấu truyền đơn. - Ba giờ sáng , chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn dắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. - Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng. - Nêu nội dung - HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). - HS lắng nghe. - HS luyện đọc, thi đọc diễn cảm. Khoa học ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT A. Mục tiêu : Ôn tập về : Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. Một số hình thức sinh sản của thực vật, động vật thông qua một số đại diện. Có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên. B. Đồ dùng dạy - học : GV – HS : - Tranh ảnh sưu tầm về các loài hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ côn trùng; các con vật đẻ trứng, đẻ con; - Tranh ảnh minh hoạ SGK trang 124, 125, 126. - Các thẻ từ dùng để làm bài tập theo hình thức lựa chọn đáp án. - Phiếu học tập cá nhân: Nội dung các bài tập từ 1 đến 5 (trang 124 - 126). C. Các hoạt động dạy – học: I. Kiểm tra : Sự nuôi và dạy con của một số loài thú. -Hổ thường sinh sản vào mùa nào? -Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh ? + Nhận xét, cho điểm. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Chúng ta đã kết thúc một chặng đường tìm hiểu về thế giới Động vật và Thực vật. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại những kiến thức đã học đó. GV ghi đề bài lên bảng. 2. Các hoạt động : Hoạt động 1 : Thực hành làm bài tập - GV phát phiếu và dành cho HS 6 phút để làm bài. Mỗi em có một phiếu bài tập. GV nhắc HS nhớ lại các kiến thức đã học và hoàn thành các bài tập này. - Phát phiếu cho hs. - Gọi hs trình bày kết quả. +Bài 1 : 1- c) Hoa là cơ quan sinh sản của của những loài thực vật có hoa. 2-a) Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị . 3-b) Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ . (1-c; 2-a; 3-b). Bài 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp với số thứ tự nào trong hình. 1 - nhuỵ ; 2 - nhị Bài 3: Trongc ác cây dưới đây, cây nào có hoa thụ phấn nhờ gió, cây nào có hoa thụ phấn nhờ côn trùng? Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió. Bài 4: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung dưới đây phù hợp với chỗ nào trong câu. Đa số loài vật chia thành 2 giống: đực và cái (1-e). Con đực có cơ quan sinh dục đực sinh ra tinh trùng (2-d). Con cái có cơ quan sinh dục cái sinh ra trứng (3-a). - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh (4-b). Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới (5-c), mang những đặc tính của bố và mẹ. (1-e; 2-d, 3-a; 4-b; 5-c). Bài 5: Trong các động vật dưới đây, động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con ? Những động vật đẻ con: sư tử (H.5); hươu cao cổ (H.7). Những động vật để trứng: Chim cánh cụt (H.6); cá vàng (H.8). - Nhận xét, kết luận, tuyên dương hs làm nhanh và đúng. Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai nhanh - ai đúng” - GV nêu nhiệm vụ: Mỗi nhóm có sẵn một thẻ từ lựa chọn A; B; C; D. Hãy dùng chúng để đưa ra đáp án đúng và nhanh nhất. + GV : Cô sẽ mờ ... lên bảng làm. Lớp nhận xét. - trả lời - Hs đọc đề bài, làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét Bài giải Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77 515 000 : 100 x 1,3 = 1 007 695 (người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77 515 000 + 1 007 695 = 78 522 695 (người) ĐS: 78 522 695 người - Cho HS nhận xét về số dân tăng trong 1 năm. GV GD dân số, về tuyên truyền thực hiện KHHGĐ. Bài tập 4: Dành cho khá giỏi. - Yêu cầu HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải Tóm tắt: vthuyền máy: 22,6 km/giờ vdòng nước: 2,2 km/giờ t: 1giờ 15 phút sAB: ? km (thuyền xuôi dòng) Bài giải Vận tốc thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 +2,2 = 24,8 (km/giờ) 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31km - Gv nhận xét ghi điểm. - HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải 1HS lên bảng giải - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Gv nhận xét tiết học. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH A. Mục tiêu : Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó. Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả (BT 2). B. Đồ dùng dạy học : Gv - HS : - SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 GV : - Bảng phụ liệt kê các bài văn tả cảnh. C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : (Không có) II. Bài mới :: 1.Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: - Yêu cầu hs đọc nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS liệt kê những bài văn tả cảnh trong từ tuần 1 đến tuần 11. - Gv cho Hs đọc kết quả trên bảng. - 1 em đọc - HS đọc nội dung của bài tập, lớp đọc thầm SGK. Hs thảo luận nhóm 2 (½ liệt kê từ tuần 1-5, ½ còn lại liệt kê từ tuần 6-11) liệt kê và làm vào vở, nêu kết quả. Tuần Các bài văn tả cảnh Trang 1 - Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Hoàng hôn trên sông hương - Nắng trưa - Buổi sớm trên cánh đồng 10 11 12 14 2 - Rừng trưa - Chiều tối 21 22 3 - Mưa rào 31 6 - Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam - Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi 62 62 7 - Vịnh Hạ Long 70 8 - Kì diệu rừng xanh 75 9 - Bầu trời mùa thu - Đất cà Mau 87 89 - Lập dàn ý cho bài văn đó - Gv nhận xét, ghi điểm. - Dựa vào bảng liệt kê, chọn viết lại dàn ý của một trong các bài văn - Hs nối tiếp nhau trình bày miệng dàn ý. - Lớp nhận xét. Bài tập 2: - Yêu cầu 3HS đọc nội dung BT2 Yêu cầu HS đọc yêu cầu các câu hỏi. - Yêu cầu Hs lần lượt trả lời các câu hỏi. - Gv nhận xét, bổ sung, kết luận : - 3 HS đọc to nội dung BT2, thảo luận N2 trả lời lần lượt các câu hỏi - Lớp nhận xét. a)Miêu tả theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. b) Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng Màn đêm mờ ảo Thành phố như bồng bềnh những vùng trời xanh Ánh đèn từ muôn vàn ô vuông cửa sổ Ba ngọn đèn đỏ Mặt trời chầm chậm lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại. c) Là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. 3. Củng cố, dặn dò : - Chuẩn bị nội dung tiết ôn tập về tả cảnh Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 201 Toán (Tiết 155) ÔN TẬP : PHÉP CHIA A. Mục tiêu : Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm. Làm các BT 1, 2, 3. HSKG: BT4 B. Đồ dùng dạy học : GV : Thước C. Các hoạt động dạy học : I. Tổ chức : II. Kiểm tra : - Chuyển thành phép nhân rồi tính: 2,3 + 2,3 + 2,3 + 2,3 = ? 4,02km + 4,02km + 4,02km = ? - Nhận xét, cho điểm III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 2. Ôn tập về phép chia : - Gv ghi phép chia: a : b = c - Yêu cầu hs cho biết đâu là số bị chia, số chia, thương. - Yêu cầu HS nêu các tính chất của phép chia, của số dư.. - Gv nhận xét 3. Hd luyện tập : Bài tập 1: - GV yêu cầu HS quan sát mẫu, tự giải và chữa bài. GV kết hợp nêu mục chú ý – SGK. Kết quả: a) 8192 : 32 = 256 ; 15335 : 42 = 365 dư 5 b) 75,95 : 3,5 = 21,7 ; 97,65 : 21,7 = 4,5 Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 2: GV yêu cầu HS tự giải và chữa bài. a) b) Bài tập 3: - Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn Hs nêu cách nhẩm: Khi chia một số cho 0,1; 0,01; 0,001? (bằng nhân với 10, 100, 1000) - Gv nhận xét, sửa chữa. Bài tập 4: Dành cho khá giỏi. - Yêu cầu hs làm bằng 2 cách vào vở. b) c1 : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 c2 : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10 - Gv nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ - Làm bài 4a) ở nhà. - Hát - 2HS lên bảng làm, lớp nhận xét - HS nêu phép tính. - a là số bị chia, b là số chia, c là thương. - Tính chất: chia cho 1, số bị chia bằng số chia, số bị chia bằng 0, số dư phải bé hơn số chia. - HS quan sát mẫu, tự giải và chữa bài. 4HS lên bảng làm. Lớp nhận xét. - HS tự giải và chữa bài. 2HS lên bảng làm. Kết quả: - HS đọc to yêu cầu đề bài, lần lượt nêu miệng kết quả. a) 25 x 0,1 =2,5 b) 11 x 0,25 = 44 Lớp nhận xét. - HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy) A. Mục tiêu : Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT 1), biết phân tích chỗ sai trong khi dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy (BT 2, 3). Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. B. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy. C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : - Yêu cầu HS đặt câu trong các câu tục ngữ ở bài tập 2 (tiết Luyện từ và câu trước) - Nhận xét, cho điểm II. Bài mới : 1.Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng : 2.Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy. (Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép). - Yêu cầu HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm và làm vào vở - Gv nhân xét chốt lại ý đúng : a)+C.1: ngăn cách trạng ngữ với CN và VN. +C2: Ngăn cách các bộ phận làm chức vụ trong câu (định ngữ). +C.4: Ngăn cách TN với CN và VN; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. b)C.2, C.4: Ngăn cách các vế trong câu ghép. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi N2 trả lời. Gv nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến hiểu lầm rất tai hại. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT - Gv nhận xét, sửa chữa. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. - Chuẩn bị : Ôn tập về dấu câu (tiếp theo) - GV nhận xét tiết học. - 2HS nêu miệng , lớp nhận xét. - HS đọc to nội dung bài tập, nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy - HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm 2 và làm vào vở, lần lượt HS nêu kết quả - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu nội dung bài tập. - Hs đọc thầm trao đổi N2 trả lời. a) Anh đã thêm dấu câu: Bò cày không được, thịt b) Lời phê trong đơn cần được viết là: Bò cày, không được thịt. Lớp nhận xét - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT. - Đại diện nêu kết quả. C1: bỏ một dấu phẩy dùng thừa. C3. Cuối mùa hè năm 1994, C4 : Để có thể đưa chị đến bệnh viện, - Lớp nhận xét - 1HS nhắc lại. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH Đề bài: Lập dàn ý miêu tả một trong các cảnh sau: 1. Một ngày mới bắt đầu ở quê em. 2. Một đêm trăng đẹp. 3. Trường em trước buổi học. 4. Một khu vui chơi, giải trí mà em thích. A. Mục tiêu : Lập dàn ý của bài văn tả cảnh - một dàn ý với những ý riêng của mình. Trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh- trình bày rõ ràng mạch lạc tự nhiên, tự tin. B. Đồ dùng dạy học : Gv : - Viết 4 đề văn lên bảng. C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : - Yêu cầu HS trình bày dàn ý bài văn tả cảnh. - Nhận xét, cho điểm II. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập : Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề bài - Cho 1HS đọc gợi ý SGK. - Cho HS lập dàn ý theo đề đã chọn-GV theo dõi, giúp đỡ. - GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý Bài tập 2: - Yêu cầu 1HS đọc nội dung BT2 - Hướng dẫn HS trình bày miệng dàn bài trong nhóm . - Đại diện HS trình bày trước lớp - Gv nhận xét, bổ sung, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu cầu HS về nhà viết tiếp dàn ý chưa hoàn thành vào vở. - 2 HS đọc dàn ý - 2Hs lần lượt đọc nội dung của bài tập, lớp đọc thầm SGK. - HS chọn 1 trong 4 đề bài - 1HS đọc gợi ý SGK. - Dựa vào gợi ý SGK, HS lập dàn ý của một đề bài đã chọn - 1HS đọc to nội dung BT2 - HS trình bày miệng dàn bài văn tả cảnh theo nhóm 2. - Đại diện HS trình bày trước lớp - Lớp trao đổi thảo luận thảo luận về cách sắp xếp trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt - Bình chọn người trình bày hay nhất. Hoạt động tập thể SƠ KẾT TUẦN 31 A. Mục tiêu : Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 31. Triển khai công việc trong tuần 32. Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè. II. Các hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài. 2. Tiến hành : * Sơ kết tuần 31 - Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. - Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. - GV nhận xét chung, bổ sung. + Đạo đức : - Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. - Tồn tại : Vẫn còn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập +Học tập : - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. - Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu. Môn tập làm văn các em học còn yếu nhiều. + Các hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. *Tồn tại: Chưa có ý thức tự giác ôn bài, lúc ra chơi vào các em còn chậm chạp. *Tuyên dương HS có thành tích học tập. *Kế hoạch tuần 32 -Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 32 theo thời khoá biểu. - Tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ. - Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
Tài liệu đính kèm: