Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 13

Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 13

I/ Mục tiêu:

1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.

2- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

II/ Đồ dùng dạy học:

III/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ:HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hành trình của bầy ong.

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 765Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
	 Tập đọc
 $25: Người gác rừng tí hon
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
2- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hành trình của bầy ong.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
 sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
 HS đọc phần 1:Trả lời câu 1-2-SGK.
+) Rút ý1:
- HS đọc phần 2: Trả lời câu hỏi 3 SGK.
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc phần còn lại Và thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi:
+Vì sao bạn nhỏ tự nguyện T.gia bắt trộm gỗ?
+Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
+)Rút ý3:K-G
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm .
-Thi đọc diễn cảm.
-1 em đọc.
-Đọc nối tiêp 3 đoạn (3lượt).
-Đọc nhóm đôi.
-1 em đọc.
-Nghe.
-1 em đọc.
-Vài em nêu: Phát hiện của bạn nhỏ.
-Lớp đọc thầm.
-Vài em nêu: Cậu bé thông minh, dũng cảm.
-1 em đọc.HS trả lời:
-Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá...
-Tinh thần bảo vệ tài sản chung
-Việc bắt những kẻ trộm gỗ ...
-HS nêu.
-HS đọc.
-3 em đọc (Mỗi em 1 đoạn).
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc(K-G)
 	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
	-Chuẩn bị bài sau.
 Toán
 $61: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
-Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
II/ Đồ dùng dạy học: Thước
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (61): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (61): Tính nhẩm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
*Bài tập 3 (62): K-G.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét. Đánh giá.
*Bài tập 4 (62): 
a) Tính rồi so sánh giá trị của 
 (a + b) x c và a x c + b x c
 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm và làm vào nháp. 
-Chữa bài. Cho HS rút ra nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
b)Tính bằng cách thuận tiện nhất:K-G
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở, sau đó đổi vở kiểm tra chữa chéo cho nhau.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.Đánh giá.
-Làm bảng con.
-Làm miệng.
-1 em đọc.
-Thảo luận nhóm đôi.
-Làm vở.
 Đáp số: 11550 đồng.
-1 em nêu.
-HS làm bào nháp.
-HS nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
-Làm vở.
*VD về lời giải:
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 
 = 9,3 x (6,7 + 3,3)
 = 9,3 x 10 
 = 93
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
 Lịch sử
 $13: “Thà hi sinh tất cả 
chứ nhất định không chịu mất nước”
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Ngày 19-12-1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.
-Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
II/ Đồ dùng dạy học: Các tư liệu liên quan đến bài học.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài học.
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu bài.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
- HS tìm hiểu những nguyên nhân vì sao nhân dân ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc (K-G)
+Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc?
+Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GVNX, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theonhóm)
- HS thảo luận nhóm 2 :
+Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân và dân Thủ đô Hà Nội thể hiện như thế nào?
+Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao?
+Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
-HS quan sát tranh SGK.
-Nghe.
-HS đọc SGK , trả lời câu hỏi:
a) nguyên nhân:
-Thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta. Sau khi đánh chiếm Sài Gòn, chúng mở rộng xâm lược Nam Bộ, đánh chiếm Hải Phòng, Hà Nội.
-Làm việc nhóm đôi.
-Đại diện nhóm nêu.
-Lớp NX, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò: GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội dung chính của bài.	
	 -GV nhận xét giờ học.
 Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
 Toán
 $62: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
-Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trong thực hành tính.
-Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
II/ Đồ dùng dạy học: Thước
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (62): Tính
 -Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm vào bảng con, lưu ý HS thứ tự thực hiện các phép tính.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (62): Tính bằng hai cách
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp(TB làm 1 cách)
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (62): 
a) Tính bằng cách thuận tiện nhất(K-G)
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- HS làm vở, đổi vở kiểm tra .
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
b)Tính nhẩm kết quả tìm x:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tự tính nhẩm.HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (62):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tìm hiểu bài toán. HS làm vào vở. 
-Chấm bài.Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
-Làm bảng con.
*Kết quả:
316,93
61,72 
-Làm nháp.
*Ví dụ về lời giải:
C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42
C2: (6,75 + 3,25) x 4,2 
 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 
 = 28,35 + 13,65
 = 42
-Làm vở.
*Ví dụ về lời giải:
 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4
 = 12 x 4
 = 48
-Làm miệng.
*Ví dụ về lời giải:
 5,4 x x = 5,4 ; x = 1 (vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó)
*Bài giải:
 Đáp số: 42 000 đồng
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
 Luyện từ và câu 
$25: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường.
-Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, 
 -VBT.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS đặt câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối những từ ngữ nào trong câu.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn. Cả lớp đọc thầm theo. HS trao đổi nhóm 2.
-GV gợi ý: Nghĩa của của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học đã được thể hiện ngay trong đoạn văn.
- HS phát biểu ý kiến, lớp và GV nhận xét.
-GV chốt lại lời giải đúng: 
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm việc theo nhóm 4 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét, chốt lại lời gải đúng.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn: Mỗi em chọn 1 cụm từ ở bài tập 2làm đề tài, viết một đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó(TB viết đoạn văn khoảng 2-3 câu).
-Mời HS nói tên đề tài mình chọn viết.
-GV cho HS làm vào vở.Cho một số HS đọc đoạn văn vừa viết.
-HS khác nhận xét.
GVNX, khen ngợi, chấm điểm bài viết hay.
-Đọc bài, thảo luận nhóm đôi.
-Nêu,NX.
*Lời giải:
Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật. 
-Làm việc nhóm 4.
*Lời giải:
-Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng,... 
-Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện...
-HS nêu.
-Vài em nêu nối tiếp.
-HS viết vào vở.
-HS đọc.
-Lớp NX, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.Yêu cầu những HS viết chưa đạt đoạn văn về nhà viết lại.
 Kể chuyện
 $13: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
1-Rèn kĩ năng nói:
-Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường. Qua câu chuyện, thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm.
-Biết kể chuyện một cách chân thực.
2-Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn chăm chú, nhận xét được lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học: Sưu tầm chuyện.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
- HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về bảo vệ môi trường.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1-2 HS đọc đề bài.
- HS đọc gợi ý 1-2 SGK. lớp theo dõi.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
- một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV NX sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
-HS đọc đề bài .
-HS đọc gợi ý.
-HS lập dàn ý.
-HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
(TB kể theo đoạn,K-G kể cả câu chuyện)
-NX.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
 Khoa học
$25: Nhô ...  tạo.
-GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn.
-HS đọc.
-HS đọc.
-HS đọc gợi ý 4.
-lớp lắng nghe.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
-HS bình chọn.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn.
 Khoa học
 $26: đá vôi
I/ Mục tiêu: -Sau bài học, HS biết:
-Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng.
-Nêu ích lợi của đá vôi.
-Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. 
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 54, 55 SGK.
-Một vài mẫu đá vôi, đá cuội ; giấm chua hoặc a-xít (nếu có điều kiện).
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.53)
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin, tranh, ảnh, đồ vật sưu tầm được.
*Mục tiêu: HS kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi.
-GV chia lớp làm 3 nhóm để thảo luận: 
+Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh SGK về những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi
+Thư kí ghi lại.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr, 102.
2.3-Hoạt động 2: Làm việc với vật mẫu hoặc quan sát hình. 
*Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát và phát hiện một vài tính chất của đá vôi.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành, trang 55 - SGK.
-Thư kí ghi vào phiếu học tập:
 Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ xát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội.
2. Nhỏ vài giọt giấm (hoặc a-xít loãng lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội.
 -Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGK-Tr.96.
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
-HS trình bày. 
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của phần thực hành, ghi kết quả vàoVBT.
-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe
-Vài em nêu.
-NX, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết.GV nhận xét giờ học
 Đạo đức
$13: Kính già, yêu trẻ (tiết 2)
I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết:
-Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội ; trẻ em có quyền được gia đình và cả XH quan tâm chăm sóc. 
-Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ.
-Tôn trọng, yêu quí, thân thiện với người già, em nhỏ ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già, em nhỏ.
II/Đồ dùng dạy học
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 6.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1: đóng vai ( bài tập 2, SGK)
*Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
-GV cho 3 tổ đóng vai 3 tình huống BT 2. Em sẽ làm gì trong các tình huống sau?
+Tổ 1: Trên đường đi học, thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ.
+Tổ 2: Thấy 2 em nhỏ đang đánh nhau để tranh giành đồ chơi.
+Tổ 3: Đang chơi cùng bạn thì có một cụ già đi đến hỏi đường.
-Các tổ thảo luận.
-Các tổ lên đóng vai.
-Các tổ khác thảo luận, nhận xét.
-GV kết luận: 
-HS chú ý lắng nghe.
-HS thảo luận.
-HS đóng vai theo tình huống đã được phân công.
	2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 3-4, SGK
*Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già, em nhỏ.
-Mời 1 HS đọc bài tập 3, 4.
-GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo nội dung 2 bài tập 3-4 SGK.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.35.
-HS đọc.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
2.4-Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.
*Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc nười già, trẻ em.
*Cách tiến hành: -GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo ND: Tìm các phong tục, tập quán tôt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
	-Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
	-GV kêt luận:
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài.
 Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009
 Toán
$63: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
	-Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
	-Bước đầu biết thực hành phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên (trong làm tính, giải toán).
II/ Đồ dùng dạy học : Thước
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: 2,3 x 5,5 = ?
	2-Bài mới:Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ, vẽ hình , cho HS nêu cách làm:
Phải thực hiện phép chia: 8,4 : 4 = ?(m)
-Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện phép chia.
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên: 
Đặt tính rồi tính: 
-Cho HS nêu lại cách làm
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS làm vào bảng con
-GV nhận xét, ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Nhận xét:
-Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
-HS đổi ra đơn vị dm sau đó thực hiện phép chia ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
-HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét SGK
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (64): Đặt tính rồi tính.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (64): Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Chữa bài. 
*Bài tập 3 (56):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
 *Kết quả: 
1,32
1,4
0,04
2,36
-Làm nháp
*Kết quả:
x = 2,8
x = 0,05
*Bài giải:
 Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được:
 126,54 : 3 = 42,18 (km)
 Đáp số: 42,18km
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học kĩ bài.
 Tập làm văn
$25: Luyện tập tả người
(Tả ngoại hình)
I/ Mục tiêu:
	-HS nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn mẫu. Biết tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật.
	-Biết lập dàn ý cho bài văn tả một người thường gặp.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người.
	-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả người.
	2-Bài mới:Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học	
 *Bài tập 1:
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
-GV cho HS trao đổi theo cặp như sau:
+Tổ 1 và nửa tổ 2 làm bài tập 1a.
+Tổ 3 và nửa tổ 2 làm bài tập 1b.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
-GV kết luận: SGV-Tr.260.
*Bài tập 2: 
-Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK.
-GV nêu yêu cầu.
-Cho HS xem lại kết quả quan sát một người mà em thường gặp.
-Mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả ghi chép. Cho cả lớp nhận xét nhanh.
-GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người, mời 1 HS đọc.
-GV nhắc HS chú ý tả đặc điểm ngoại hình nhân vật theo hai cách mà hai bài văn, đoạn văn mẫu đã gợi ra sao cho các chi tiết vừa tả được về ngoại hình nhân vật vừa bộc lộ phần nào tính cách nhân vật.
-Cho HS lập dàn ý, 2 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời 2 HS làm bài vào bảng nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. GV đánh giá cao những dàn ý thể hiện được ý riêng trong QS, trong lời tả.
*Ví dụ về lời giải:
a) -Đoạn 1 tả mái tóc của bà qua con mắt nhìn của đứa cháu (gồm 3 câu)
+Câu 1: GT bà ngồi cạnh cháu, chải đầu.
+Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với các đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ
+Câu 3: Tả độ dày của mái tóc (nâng mái tóc lên, ướm trên tay, đưa khó )
+)Ba câu, ba chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
-HS đọc
-HS xem lại kết quả quan sát.
-HS đọc.
-HS lập dàn ý vào nháp, 2 HS làm vào bảng nhóm.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh dàn ý.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------
Tập đọc
$26:Trồng rừng ngập mặn
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy toàn bài, giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung một văn bản khoa học.
2- Hiểu ý chính của bài: nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Anh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Người gác rừng tí hon.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?
+) Rút ý1: 
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
+Em hãy nêu tên các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn.
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi?
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc lại:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm
-Thi đọc .
-Đoạn 1: Từ đầu đến sóng lớn
-Đoạn 2: Tiếp cho đến Cồn Mờ (Nam Định)
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Nghe.
-Nguyên nhân: do chiến tranh, các quá trình...
-Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê biển không còn..
+)Nguyên nhân, hậu quả của việc phá rừng 
-1 em đọc.
-Vì các tỉnh này làm tôt công tác tuyện truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn.
-Minh Hải, Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An,
+) Thành tích khôi phục rừng ngập mặn.
-1 em đọc.
-Đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển ; tăng thu nhập cho người dân
+)Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 13.doc