Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 3

Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 3

 A. Mục đích yêu cầu

 - Biết đọc đúng một văn bản kịch, đọc ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật, đọc đúng ngữ điệu các câu trong bài.

 - Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp, biết đọc diễn cảm.

 - Hiểu nội dung ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.

 B. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh hoạ bài học.

 C. Các hoạt động dạy học

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 862Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
 Tập đọc ( Tiết 5)
 Lòng dân
 A. Mục đích yêu cầu
 - Biết đọc đúng một văn bản kịch, đọc ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật, đọc đúng ngữ điệu các câu trong bài.
 - Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp, biết đọc diễn cảm.
 - Hiểu nội dung ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.
 B. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ bài học.
 C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra : đọc thuộc lòng bài Sắc màu em yêu và TLCH.
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : SGV trang 83
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu.
- Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn kịch.
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ.
- Đọc nối tiếp.
- Đọc từ khó và chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- Học sinh đọc lại bài.
b) Tìm hiểu bài
-HĐ nhóm :Các nhóm đọc thầm SGK trao đổi câu hỏi 1,2,3SGK.
-Sau đó đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-Lớp NX- Bổ sung.
-Nêu ý nghĩa câu chuyện?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Tổ chức cho học sinh đọc phân vai theo năm nhân vật(HSKG)
- Nhận xét và bổ sung.
IV. Củng cố và dặn dò
- Nhận xét và đánh giá tiết học.
- Dặn dò về nhà luyện đọc .
- Hát
- Vài em đọc và trả lời bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa.
- Một học sinh đọc lời giới thiệu nhân vật cảnh trí thời gian diễn ra vở kịch.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn ( 3 lượt ) .
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Hai em luyện đọc lại đoạn kịch.
-Thảo luận nhóm đôi.
-Vài em nêu.NX.
Chú bị giặc đuổi bắt chạy vào nhà dì Năm.
- Dì đưa cho chú một chiếc áo khác để thay bảo chú ngồi ăn cơm vờ như là chồng dì.
-Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng.
-HS nêu.
 Học sinh luyện đọc phân vai 6 em một tốp , 5 vai theo nhân vật, 1 vai người dẫn chuyện )
- Nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe và thực hiện.
 Toán
Tiết 11: Luyện tập
 I .Mục tiêu: Giúp HS :
-Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số. 
-Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số (Bằng cách chuyển về thực hiện các phép tính với các phân số, so sánh các phân số).
 II .Đồ dùng dạy học : 
-GV: Bảng phụ, thước.
 III .Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1.Tổ chức: 
2.Kiểm tra: 
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài. 
HĐ1: 
Bài 1(Làm 2 ý đầu) :Chuyển hỗn số: 
-Hướng dẫn nhớ lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
-Chốt cách chuyển.
Hoạt động 2: So sánh các hỗn số 
- Bài 2/14-SGK:Làm vở(Phần a, d)
-Chữa bài:
Hoạt động 3:Tính phép tính với hỗn số 
(HSTB làm phần a,b-HSKG làm cả bài) 
-Đưa bảng phụ ghi bài 3/14.
-Chữa bài cùng HS
4. Củng cố- Dặn dò:
Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? 
-Ôn bài, sửa sai.
Chuẩn bị bài : Luyện tập chung
Hoạt động của trò
-Hát.
- 2 em chuyển đổi hỗn số thành phân số rồi thực hiện.
- Lớp Nhận xét.
+ HS tự đọc yêu cầu bài 1/14 sau đó làm bài cá nhân (nháp) rồi chữa bài.
+ làm vở.
+ Đổi vở kiểm tra kết quả.
+ Đối chiếu: chẳng hạn:
a, và d,
 = ; = 
mà > nên > 
+ Cá nhân tự làm bài rồi chữa bài.
Kết quả:
a) b) c) d) 
+ 1em nêu.
-Nghe, thực hiện.
 Lịch sử ( Tiết 3 )
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
-Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885-1896).
-Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Hình trong SGK và phiếu học tập của HS.
III/ Các hoạt động dạy –học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu phần bài học?
-Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng?
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b-Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
-GV trình bày một số nét chính tình hình nước ta (1984)
-GV nêu nhiệm vụ HT và phát phiếu thảo luận cho HS.
 *Nội dung phiếu thảo luận:
+Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà?
+Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
+Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?
 c- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
 d-Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
-GV nhận xét và nhấn mạnh thêm:
+Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị.
+Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua thảo “chiếu Cần vương”.
+Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu (kết hợp sử dụng tranh ảnh, bản đồ).
 đ-Hoạt động 4: làm việc cả lớp.
 -GV nhấn mạnh kiến thức cơ bản của bài.
 -Em có biết gì thêm về phong trào Cần vương? hoặc em biết ở đâu có đường phố, trường học mang tên các lãnh tụ phong trào Cần vương? 
3.Củng cố-dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học,nhắc HS về học bài.
-!-2 em nêu.
-HS chú ý lắng nghe.
-Nghe.
-HSKG thảo luận và nêu.
-HS thảo luận nhóm bảy theo nội dung phiếu BT.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung.
-HS lắng nghe và ghi nhớ các nội dung chính.
-HS quan sát, nghe Gv nêu và chỉ bản đồ.
-HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ (SGK-tr.9)
-HS trả lời
-Nghe.
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Toán
 Tiết 12: Luyện tập chung
I .Mục tiêu: Học xong bài này HS biết củng cố về:
- Chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- Chuyển hỗn số thành phân số.
- Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị(tức là số đo viết dưới dạng hốn số kèm theo một tên đơn vị đo).
II .Đồ dùng dạy học 
-GV: Thước
III .Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động của thầy
1. Tổ chức: ’
2. Kiểm tra: 
 Cách chuyển hỗn số đ phân số 
3. Bài mới: 
 Giới thiệu - ghi đầu bài
HĐ1: Chuyển phân số thành phân số thập phân:
 - Hướng dẫn bài 1/15(Cả lớp)
 - Chữa bài cùng HS 
HĐ 2: Chuyển hốn số đ phân số:
 - Hướng dẫn HS bài 2/15(Làm 2 hỗn số đầu)
 - Củng số cách chuyển hỗn số thành phân số 
HĐ3: Hướng dẫn chuyển số đo:
 - hướng dẫn bài 3/15(theo SGK)-Cả lớp
 - Chốt cách chuyển số đo. 
Bài 4/15:Cả lớp
 - Hướng dẫn chữa bài
 - Chốt cách viết.
4. Củng cố , dặn dò: 
-Hướng dẫn bài 5 về nhà.
- Về nhà ôn bài, sửa lại bài sai. Chuẩn bị tiết luyện tập chung. 
Hoạt động của trò
- Nêu cách chuyển bằng ví dụ cụ thể.
- Làm việc cá nhân sau đó trao đổi ý kiến chọn cách hợp lý khi chữa bài:
- Tự làm bài cá nhân rồi chữa bài:
 ; ; 
- Nêu cách chuyển.
- Hoạt động nhóm:
 3 nhóm làm đ chữa 3 phần
- Đối chiếu kết quả
- HS nêu.
- Tự làm bài theo mẫu(SGK/15)
- Nhận xét, nhận ra: Viết số đo độ dài có hai tên đơn vị dưới dạng hốn số có một tên đơn vị.
-Nghe, thực hiện.
 Luyện từ và câu(Tiết 5)
 Mở rộng vốn từ : Nhân dân
 A. Mục đích yêu cầu
 - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi về phẩm chất của
 Nhân dân Việt Nam.
 - Tích cực hoá vốn từ ( sử dụng từ đặt câu ).
 B. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, VBT.
 C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức 
II. Kiểm tra : gọi học sinh đọc lại đoạn văn miêu tả của bài tập 4 tiết trước đã được viết lại hoàn chỉnh.
III. Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : nêu MĐYC của tiết học
2) Hướng dẫn học sinh làm bài
Bài tập 1 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên giải nghĩa từ tiểu thương : người buôn bán nhỏ.
- Cho học sinh làm bài theo cặp.
- Gọi đại diện một số cặp trình bày.
- Nhận xét và bổ sung.
Bài tập 2 : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
- Gọi học sinh thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ(HSKG).
Bài tập 3 :
(HSKG làm bài tập 3)
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Cho đọc thầm lại truyện Con rồng cháu tiên.
- Cho học sinh làm bảng phụ.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét và bổ sung.
- Cho học sinh chữa bài vào vở.
IV. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà HSTB học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2.
- Hát
- Vài học sinh đọc bài.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trao đổi và làm bài theo nhóm .
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh suy nghĩ và chọn các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Học sinh đọc nội dung bài học.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện.
- Học sinh trao đổi làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh làm bài vào vở BT.
- Học sinh lắng nghe thực hiện.
 Kể chuyện (Tiết 3)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
 A. Mục đích yêu cầu
 - Dành cho học sinh tìm được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
 - Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
 B. Đồ dùng dạy học
 - Tranh ảnh minh hoạ.
 C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra : gọi học sinh kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng danh nhân nước ta.
III. Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : nêu MĐYC của tiết học.
2) Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Hướng dẫn học sinh gạch chân dưới những từ quan trọng và lưu ý học sinh chọn chuyện để kể.
3) Gợi ý kể chuyện
- Gọi học sinh đọc 3 gợi ý trong sách giáo khoa.
- Gọi học sinh giới thiệu đề tài câu chuyện kể (hoặc tranh ảnh).
4) Học sinh thực hành kể chuyện
a) Kể chuyện theo cặp
- Cho học sinh nhìn dàn ý đã lập kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.
- Giáo viên đến từng nhóm để hướng dẫn và uốn nắn.
b) Thi kể trước lớp
(HSTB chỉ kể được cốt truyện của câu truyện,HSKG kể câu chuyện có đầu có cuối và thể hiện tình cảm của mình).
- Gọi học sinh nối tiếp nhau thi kể trước lớp.
- Cho học sinh tự nói suy nghĩ về nhân vật trong câu chuyện, nội dung ý nghĩa các câu chuyện.
- Bình chọn bạn kể bài phù hợp và hay nhất.
- Nhận xét và tuyên dương.
IV. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà tiếp tục kể câu chuyện và chuẩn bị tốt cho tiết học sau.
- Hát
- Vài học sinh kể.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa và đọc đề bài
- Học sinh phân tích đề và gạch chân dưới những từ quan trọng : kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước
-3 hs nối tiếp nhau đọc ba gợi ý.
- Học sinh giới thiệu đề tài câu chuyện mình định kể.
- Học s ...  và bổ sung.
IV. Củng cố và dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà viết đoạn văn ở bài tập 3 cho hoàn chỉnh tốt hơn.
- Hát.
- 3 em lên bảng.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa.
- Cả lớp đọc thầm lại bài tập và quan sát tranh để làm bài vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm bài và trình bày kết quả : 
- Nhận xét và bổ sung.
- Vài em đọc lại đoạn văn đã điền.
- Học sinh đọc bài tập.
- Học sinh lắng nghe.
- Vài em đọc lại.
- Học sinh trao đổi nhóm để đi đến lời giải đúng : gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
- Vài em đặt câu có sử dụng một trong ba câu tục ngữ.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập suy nghĩ chọn một khổ thơ để viết thành đoạn văn miêu tả.
- Học sinh lắng nghe.
- Một em làm mẫu.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc bài.
- Nhận xét và bình chọn người viết hay nhất.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
 Chính tả( nhớ viết)
 Tiết 5: Thư gửi các học sinh
 A. Mục đích yêu cầu
 - Nhớ và viết lại đúng chính tả những câu đã được chỉ định học thuộc lòng trong bài Thư gửi các học sinh.
 - Luyện tập về cấu tạo của vần bước đầu làm quen với vần có âm cuối u nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
 B. Đồ dùng dạy học
 - Vở bài tập tiếng Việt.
 C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra : cho học sinh chép vần của các tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần.
III. Dạy bài mới : nêu MĐYC của tiết học
1) Hướng dẫn học sinh nhớ viết
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ.
- Cho học sinh nhận xét và bổ sung.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý những chữ dễ viết sai.
- Cho học sinh gấp sách giáo khoa và nhớ lại đoạn thư tự viết bài.
- Yêu cầu học sinh soát lại bài.
- Giáo viên chấm và chữa khoảng 10 bài.
- Giáo viên nêu nhận xét chung.
b) Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2 :
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình.
- Nhận xét kết quả làm bài của học sinh.
- Cho học sinh chữa bài trong vở bài tập.
Bài tập 3 :
- Giáo viên giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập.
- Gọi học sinh phát biểu.
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh
(HSKG nêu)
- Nhận xét và bổ sung.
IV. Củng cố và dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
- Hát
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh lắng nghe.
- Hai học sinh đọc đoạn thơ cần ghi nhớ.
- Cả lớp theo dõi ghi nhớ và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh thực hiện nhớ lại đoạn thư tự viết bài vào vở.
- Học sinh soát lại lỗi.
- Thu vở chấm bài.
- Hai học sinh đọc yêu cầu bài học.
- Lần lượt học sinh nối tiếp nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Học sinh lắng nghe.
- Dấu thanh đặt ở âm chính .
- Vài học sinh nhắc lại.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
 Địa lý (Tiết 3 )
 Khí hậu
 I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS:
 -Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
 -Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.
 -Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.
 -Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
 II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Bản đồ địa lý Việt Nam. Quả Địa cầu.
 -Sưu tầm tranh, ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra ở địa phương.
 III/ Các hoạt động dạy – học: 
1.Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày đặc điểm của địa hình nước ta?
-Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và cho biết chúng có ở đâu?
2.Bài mới:
	2.1.Giới thiệu bài:
	2.2.Nội dung:
 a,Nước ta có đới khí hậu nhiệt đới gió mùa
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
-Bước 1: 
+Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?
 +Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
+Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa?
+ Thời gian gió mùa thổi và hướng gió chính?
-Bước 2: 
 +Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
 + HS khác bổ sung.
 +GV gọi một số HS lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Bước 3 :Kết luận.
 Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
b.Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau.
*-Hoạt động 2(làm việc theo cặp).
-Bước 1: GV gọi 2 HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
+GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là danh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam.
+ HS thảo luận theo gợi ý : Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam, về sự chênh lệch giữa tháng 1 và tháng 7, về các mùa khí hậu?
-Bước 2:+HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
-Kết luận.(SGV-Tr. 84)
 c- ảnh hưởng của khí hậu: làm việc cả lớp
- Cho HS trưng bày tranh ảnh về một số hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra.
 3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học.
-2 em nêu.
-HS trong nhóm quan sát quả địa cầu,h.1 và đọc nội dung SGK rồi thảo luận theo các gợi ý của GV.
-HSKG nêu.
-Đại diện nhóm báo cáo, lớp NX bổ sung.
-2 em HSKG nêu và chỉ bản đồ.
- Nghe
-Làm theo hướng dẫn của GV.
+ HS thảo luận theo gợi ý.
-Vài em nêu- Lớp NX.
- HS nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
-Nghe.
 Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm2010
Toán
Tiết 15: Ôn tập về giải toán
 I .Mục tiêu: 
 - Sau bài học, HS biết: ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4(Bài toán: Tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó).
 II .Đồ dùng dạy học : 
 -GV: Thước
 III .Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra: Gọi HS chữa bài 4/17 
3. Bài mới: 
 Giới thiệu - ghi đầu bài
HĐ1: Ôn tập, củng cố cách giải bài toán: 
 “Tìm hai số...hai số đó” 
- HD giải bài toán 1, bài toán 2 SGK/17.18 
- Củng cố cách giải . 
HĐ 2: Ôn tập, thực hành 
- Bài 1/18:( Cả lớp )
Có thể gợi ý:
 “Tỉ số “ của hai số là số nào?
 Chỉ ra “tổng”, “hiệu” 
Chốt cách giải
- Bài 2/18: Làm vở (HSKG )
- HS làm bài, chữa bài. Nhận xét 
4. Củng cố,dặn dò: 
Nêu cách giải toán tìm hai số khi biết Tổng
( Hiệu) của hai số. 
 - Ôn bài, về làm bài 3/18(HSKG)
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập và bổ sung về giải toán.
Hoạt động của trò
- 1 HS chữa bài. Lớp nhận xét.
- Nhắc lại cách giải.
Thực hiện giải bài toán 1, bài toán 2 SGK/17 .
- Nêu lại cách giải. 
- Tự giải: 2 HS trình bày trên bảng, lớp làm vở.
- Nêu cách giải .
- Tự vẽ sơ đồ, giải vào vở.
	Bài giải
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau:
 3 - 1 = 2 (phần)
 Số lít nước mắm loại I là:
 12 : 2 3 = 18 (lít)
Số lít nước mắm loại II là:
 18 - 12 = 6 (lít)
 Đáp số: 18 lít và 6 lít
- Nêu cách giải.
-Nghe.
 Tập làm văn (Tiết 6 )
 Luyện tập tả cảnh
 A. Mục đích yêu cầu
 - Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
 - Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực tự 
 nhiên. 
 B. Đồ dùng dạy học
 - Vở bài tập.
 - Bảng phụ .
 - Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của học sinh.
 C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra : kiểm tra và chấm dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của vài học sinh.
III. Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : nêu MĐ-YC của tiết học
2) Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1 :
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Giáo viên nhấn mạnh về yêu cầu của đề bài : tả quang cảnh sau cơn mưa.
- Cho học sinh đọc thầm lại bốn đoạn văn và nêu nội dung chính.
- Cho học sinh làm bài vào VBT.
(HSTB viết hoàn chỉnh 2/4 đoạn văn, HSKG viết hoàn chỉnh 4 đoạn văn)
- Gọi nhiều học sinh đọc bài.
- Nhận xét và bổ sung.
Bài tập 2 :
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên nhắc nhở thêm về yêu cầu.
- Cho học sinh viết bài vào VBT,2 em viết bảng phụ.
(HSKG viết hoàn chỉnh đoạn văn, HSTB có thể về nhà viết tiếp).
- Gọi học sinh đọc bài.
- Nhận xét và bổ sung.
IV. Củng cố dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa và chuẩn bị bài lần sau .
- Hát
- Vài em mang dàn ý chấm.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa.
- Học sinh đọc nội dung bài tập.
- Học sinh lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm lại bốn đoạn văn và nêu nội dung chính.
- Học sinh làm bài và nối tiếp nhau đọc bài làm .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh thực hành viết bài.
- Một số em nối tiếp đọc đoạn văn đã viết.
- Lớp nhận xét và bình chọn người viết được đoạn văn hay nhất.
- Nghe.
 Khoa học (Tiết 6 )
 Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I/ Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
1-Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3-6 tuổi, từ 6-10 tuổi.
2-Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Thông tin và hình trang 14, 15 (SGK),bảng phụ.
-HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu mục bạn cần biết tiết trước?
2-Bài mới:
2.1.Hoạt động 1:Thảo luận cả lớp.
*Mục tiêu:
 HS nêu được tuổi và đặc điểm của bé trong ảnh đã sưu tầm được.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu một số HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của các trẻ em khác dã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu:
+Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì?
Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
*Mục tiêu: ( mục I.1 )
*Cách tiến hành:
-Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
-Bước 2: Làm việc theo nhóm.
-Bước 3: Làm việc cả lớp.
+GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 3:Thực hành.
*Mục tiêu:( mục I.2)
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
-GV kết luận.
3.Củng cố - dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
-1-2 em nêu.
-HS lần lượt mang ảnh của mình sưu tầm được lên giới thiệu.
+Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các thông tin trong khung chữ và hình tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào như đã nêu ở trang 14 - SGK. Sau đó sẽ cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng.
+Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc.
+HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
+GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau. đợi tất cả các nhóm cùng xong, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án.
	+Đáp án: 1 - b
	 2 - a	
	 3 - c
-HS đọc các thông tin trang 15- SGK và trả lời câu hỏi của GV.
-Một số HS trả lời.
-Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 3.doc