Bài soạn lớp 5, học kì I - Tuần 19

Bài soạn lớp 5, học kì I - Tuần 19

I/ Mục tiêu:

1-Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:

-Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.

-Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.

-Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.

2-Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.

II/ đồ dùng dạy học : hình SGK.

III/ Các hoạt động dạy học:

1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 

doc 16 trang Người đăng huong21 Lượt xem 947Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5, học kì I - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Tập đọc (37)
Người công dân số một
I/ Mục tiêu:
1-Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
-Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.
-Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
-Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2-Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
II/ đồ dùng dạy học : hình SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn 2,3:Trả lời câu hỏi 2,3 SGK.
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 3 HS đọc phân vai.
-Cho lớp tìm giọng đọc cho mỗi NV.
-Cho HS luyện đọc phân vai(K-G)
-Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất.
-1 em đọc.
-Đọc nối tiếp(3 lượt).
-Đọc nhóm đôi.
-1 em đọc.
-Nghe.
-Tìm việc làm ở Sài Gòn.
+) Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm.
-Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ... 
- Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô-ba thì ờ anh là người nước nào?
+) Sự trăn trở của anh Thành.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
 Toán (91)
Diện tích hình thang
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
-Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang.
II/ Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy học toán.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của hình thang? Hình thang vuông?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
-GV + HS sử dụng bộ đồ dùng toán.
-Thực hiện các thao tác như SGK.
- xác định trung điểm của cạnh BC
-GV,HS cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK.
-Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK?
-Dựa vào công thức tính S hình tam giác, em hãy suy ra cách tính diện tích hình thang?
*Quy tắc: 
*Công thức: 
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (93): Tính S hình thang, biết:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (94): Tính S mỗi hình thang .
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở. HS đổi vở chấm chéo.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 (94): Tính S hình thang, biết:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở.Chấm 1 số bài.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
- xác định điểm M là trung điểm BC.
-Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK.
-HS nêu.
-TB làm phần a.
-Làm nháp.
*Kết quả:
50 cm2
84 m2
-TB làm phần a.
-Làm vở.
*Kết quả:
32,5 cm2
20 cm2
-Làm vở.
 Đáp số : 10 020,01 m2
3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Lịch sử (19)
chiến thắng lịch sử Điện biên phủ
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.
-Sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ.
-Nêu được ý nghĩa của của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới.Lược đồ phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15.
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV tóm lược tình hình địch sau thất bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến năm 1953. Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận 
một nhiệm vụ:
-N1: Chỉ ra chứng cứ để khẳnđịnh “tập đoàn 
cứ điểm ĐBP” là “pháo đài” kiên cố nhất 
của Pháp tại Đông Dương (1953-1954)?
-N2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng 
trong chiến dịch ĐBP?
N3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP?
N 4: Nêu NN thắng lợi của chiến dịch 
Điện Biên Phủ?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
- Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch 
Điện Biên Phủ:
+Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13 - 3
+Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30 - 3
+Đợt 3, bắt đầu từ 1 - 5 và đến ngày 7 - 5 thì 
kết thúc thắng lợi.
- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ?
Gợi ý: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta mà em đã học
-Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-QS hình SGK.
-HĐ nhóm đôi.
-Đại diện nhóm báo cáo(Nêu và chỉ lược đồ) (K-G).
*ý nghĩa:
Chiến thắng ĐBP là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp XL.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Dặn HS về nhà học bài.
 Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010
Toán (92)
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang ( kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau.
II/ Đồ dùng dạy học: Thước
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 SGK.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (94): Tính S hình thang...
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (94): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
+Yêu cầu HS tìm cạnh đáy bé và đường cao.
+Sử dụng công thức tính S hình thang để tính diện tích thửa ruộng.
+Tính kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng.
-Cho HS làm vào bảng vở, 2 học sinh làm vào bảng lớp. 
-Cả lớp và GV nhận xét.Đánh giá.
*Bài tập 3 (94): K-G
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi vở, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Làm nháp.
*Kết quả:
70 cm2
b)m2
-Làm vở theo y/c của GV.
*Bài giải:
 Độ dài đáy bé là:
 120 : 3 x 2 = 80 (m)
 Chiều cao của thửa ruộng là:
 80 - 5 = 75 (m)
 Diện tích của thửa ruộng đó là:
(120 + 80) x 75 : 2 = 7500 (m2)
 Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là:
7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg)
 Đáp số: 4837,5 kg thóc.
-Làm nháp.
*Bài giải:
Đúng
Sai
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, 
-Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
 Luyện từ và câu (37)
Câu ghép
I/ Mục tiêu: -Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
 -Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép ; đặt được câu ghép.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, VBT.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
-Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng Y/C:
+Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn ; xác định CN, VN trong từng câu. (HS làm việc cá nhân)
+Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai nhóm: câu đơn, câu ghép.
(HS làm việc nhóm 2)
+Yêu cầu 3: (cho HS trao đổi nhóm 4)
-Sau từng yêu cầu GV mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
 2.3.Ghi nhớ:
-Thế nào là câu ghép?
- HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
 2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: K-G
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
*Bài tập 3:
-Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài.1 số em làm bảng phụ.
*Lời giải:
a) Yêu cầu 1: 
1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng...
2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ ...
3. Con chó chạy sải thì con khỉ ...
4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng... 
b) Yêu cầu 2:
 -Câu đơn: câu 1
 -Câu ghép: câu 2,3,4
c) Yêu cầu 3:
 Không tách được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.Tách mỗi vế câu thành một câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa.
-HS nêu.
-Đọc SGK.
Lời giải:
 Vế 1
 Vế 2
Trời / xanh thẳm
biển cũng thẳm xanh,
Trời / rải mây trắng nhạt
biển / mơ màng dịu hơi sương.
Trời / âm u mây
biển / xám xịt, nặng nề.
Trời / ầm ầm ...
biển / đục ngầu, giận giữ.
Biển / nhiều  
ai / cũng thấy như thế.
*Lời giải:
Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các ý của vế câu khác.
*VD về lời giải:
-Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
-Mặt trời mọc, sương tan dần.
3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
	...............................................................
Kể chuyện (19)
chiếc đồng hồ
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kỹ năng nói:
-Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện Chiếc đồng hồ bằng lời kể của mình.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bác hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng: do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ dến việc riêng của mình.Mở rộng ra có thể hiểu:Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý.
 2- Rèn kỹ năng nghe:
-Nghe cô kể chuyện, ghi nhớ truỵên.
-Nghe bạn kể chuyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học
1- Dạy bài mới:
11-Giới thiệu bài:-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
 1.2-GV kể chuyện:
-GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp xúc động
-GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.
2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh.
a) KC theo nh ... giữa 2 vế câu.
-Câu 4: Các dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa 3 vế câu.
-HS nêu.
-Đọc ghi nhớ.
*Lời giải:
-Đoạn a có một câu ghép, với 4 vế câu: giữa các vế câu có dấu phẩy.
-Đoạn b có một câu ghép, với 3 vế câu: giữa các vế câu có dấu phẩy.
-Đoạn c có một câu ghép, với 3 vế câu: vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi.
-HS làm bài vào vở.
-HS trình bày.
3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
 Chính tả (nghe - viết) (19)
 nhà yêu nước nguyễn trung trực
I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. 
-Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.	
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Bảng phụ, VBT,bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV Đọc bài viết.
+Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng yêu nước của Nguyễn Trung Trực?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- HD HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh:
+Ô 1 là chữ r, d hoặc gi.
+Ô 2 là chữ o hoặc ô.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ bài thơ.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL .
* Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 4 (Tổ1+2 phần a ; Tổ 3 phần b). 
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
- HS theo dõi SGK.
-HS nêu.
- HS viết bảng con.
-Trường, Hào tập chép.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
-1 em đọc.
-Làm VBT.
*Lời giải:
 Các từ lần lượt cần điền là: giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt.
-1 em đọc.
-Làm việc nhóm 4.
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
ra, giải, già, dành
hồng, ngọc, trong, trong, rộng
3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
 Địa lí (19)
 Châu á
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
-Nhớ tên các châu lục, đại dương.Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu á.Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu á.Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu á.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Quả địa cầu.Bản đồ tự nhiên thế giới.Tranh, ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu á.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 2-Bài mới:	
 a) Vị trí địa lí và giới hạn:
 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc nhóm đôi)
-Cho HS quan sát hình 1-SGK, trả lời câu hỏi:
+Em hãy cho biết các châu lục và đại dương trên Trái Đất?
+Em hãy cho biết các châu lục và đại dương mà châu á tiếp giáp?(K-G).
-Mời 1 số HS trình bày,chỉ trên bản đồ,quả địa cầu.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: Châu á nằm ở bán cầu Bắc ...
 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
- HS đọc bảng số liệu trang 103, trả lời câu hỏi:
+Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu á với diện tích của các châu lục khác?
- đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: Châu á có diện tích lớn nhất... 
b) Đặc điểm tự nhiên: 
 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân sau đó làm việc theo nhóm)
-B1: Cho HS quan sát hình 3, nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên H3.
-B2: Cho HS trong nhóm 5 kiểm tra lẫn nhau.
-B3: Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.
-B4: Cho HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên. Em có nhận xét gì về thiên nhiên châu á?
-Quan sát tranh (nếu có).
 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân và cả lớp)
-Cho HS quan sát hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy.
-HS đọc 6 châu lục, 4 đại dương.
-Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, , phía đông giáp TBD.
-HS thảo luận nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
-HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.
-Quan sát tranh.
-HS làm việc cá nhân.
-HS trình bày.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010
Toán (95)
 chu vi hình tròn
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn.
II/ Đồ dùng dạy học : Thước. Com pa,tấm bìa .bảng con.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau? Đường kính của một hình tròn gấp mấy lần bán kính của hình tròn đó?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
-Cho HS vẽ hình tròn bán kính 2 cm trên tấm bìa, sau đó cắt rời hình tròn.
-Yêu cầu HS đánh dấu điểm A bất kì trên hình tròn sau đó đặt điểm A vào vạch số 0 của thước kẻ và lăn hình tròn cho đến khi lại thấy điểm A trên vạch thước.
-Đọc điểm vạch thước đó?
-GV: Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
-GV: Tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách: 4 x 3,14 = 12,56 (cm).
*Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
*Công thức: 
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (98): Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (98): Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 (98): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS thực hiện nhóm 2 theo sự hướng dẫn của GV.
-Điểm A dừng lại ở vạch thước giữa vị trí 12,5 cm và 12,6 cm.
-HS nêu.
-làm bảng con.
*Kết quả:
1,884 cm
7,85 dm
2,512 m
-Khá- Giỏi.
-Làm nháp.
*Kết quả:
17,27 cm
40,82 dm
3,14 m
-Làm vở.
*Bài giải:
 Chu vi của bánh xe ô tô đó là:
 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số : 2,355 m.
3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
	..............................................................
 Tập làm văn (38)
 Luyện tập tả người
(Dựng đoạn kết bài)
I/ Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài.
-Viết được đoạn KB cho bài văn tả người theo 2 kiểu : mở rộng và không mở rộng.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ,VBT.
III/ Các hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 (14):
-Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
-Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào?
-GV ghi bảng, HS nêu lại.
-Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét kết luận.
*Bài tập 2 (14):
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.
-Mời một số HS đọc. Hai HS mang bảng nhóm treo lên bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
-1 em đọc.
-Có hai kiểu kết bài:
+Kết bài mở rộng: từ hình ảnh , hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác.
+Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả.
-Lời giải: 
a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
b) Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.
-Làm theo HD của GV.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
3-Củng cố, dặn dò: 
-HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong văn tả người.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
 Khoa học (38)
 sự biến đổi hoá học
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết: 
-Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
-Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
-Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình 78 - 81, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là dung dịch, cho ví dụ? 
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
	2.2-Hoạt động 1: Thí nghiệm
*Mục tiêu: Giúp HS biết :
	-Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
	-Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng sảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập.
Bước 2: Làm việc cả lớp
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như 2 thí nghiệm trên gọi là gì?
+Sự biến đổi hoá học là gì?
-GV kết luận: (SGV - Tr. 138)
2.3-Hoạt động 2: Thảo luận.
*Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
*Cách tiến hành: 
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 sách giáo khoa và thảo luận các câu hỏi:
+Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
+Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
 	+Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi .
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.138, 139.
-HS thực hành và thảo luận theo nhóm 4.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
+Được gọi là sự biến đổi hoá học.
+Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
-Nghe.
-Làm việc nhóm 4.
-Đại diện nhóm nêu.
-Lớp NX, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. 
-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
 Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần 19
1.Chuyên cần:
-Vắng: Không
-Đi học muộn: không
2.Đạo đức:
-Hầu hết các em đều ngoan và lễ phép.
-Chấp hành tốt nội quy trường lớp.
-Hiện tượng nói tục: Còn 1 số em nói tục
3.Học tập:
-Duy trì nề nếp học tập: Tốt
-Giờ truy bài: Tốt
-Dụng cụ học tập: Đầy đủ
-Rèn chữ: Có tiến bộ
-Hiện tượng lười học: Hào, Trường
4.Thể dục-vệ sinh
-Xếp hàng: Nhanh ,thẳng
-Tập động tác: Đều
-VS lớp: Sạch
-VS cá nhân: Sạch
5.Hoạt động khác:
-Duy trì nề nếp Đoàn Đội tốt
Tuyên dương: Hạ Phương,Hồng Hạnh,Trang,Phúc,Danh Phương,Duy.
Nhắc nhở:
6.Kế hoạch tuần tới:
-GV nêu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc