Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5

A- Bài cũ:

 - Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam".

 - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai?

B- Bài mới:

* Giới thiệu bài:

1. Hoạt động 1: Luyện đọc:

- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài:

- Chia đoạn (4 đoạn )

- Yc học sinh:đọc đoạn lần 1 + luyện phát âm.

 đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ:

2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:

- Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi?

- Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?

Nêu ý 1

- Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?

- Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm gì?

- Chôm làm gì?

- Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người?

Nêu ý 2

- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nới thật của Chôm?

 

doc 26 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 237Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai , ngày 12 tháng 9 năm 2011
Tập đọc
Tiết 9: Những hạt thóc giống
I. mục đích - yêu cầu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- HS khá giỏi: Đọc diễn cảm bài đọc.
II. Đồ dùng dạy - học.
 Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
	- Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam".
	- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai?
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài:
- Chia đoạn (4 đoạn )
- 1 hs khá đọc.
- Yc học sinh:đọc đoạn lần 1 + luyện phát âm.
 đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ:
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- 4 học sinh đọc 2 lần.
- HS đọc trong nhóm
 - Các nhóm thi đọc.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi?
- HS đọc thầm bài - trả lời :
- Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi.
- Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
- Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt.
Nêu ý 1
* Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi.
- Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm gì?
- Mọi người nô nức trở thóc về kinh nộp cho vua.
- Chôm làm gì?
- Chôm thành thật quỳ tâu vua.
- Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người?
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt.
Nêu ý 2
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nới thật của Chôm?
* Sự trung thực của chú bé Chôm:
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm.
 ý 3:
* Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của chú bé Chôm.
- Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? (Nhóm 4).
- Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
-Vì người trung thực thích nghe nói thật.
ý 4:
* Vua bằng lòng với đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm.
ý nghĩa:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật.
3. Hoạt độn 3: Đọc diễn cảm:
- HS nêu lại cách đọc.
- HD đọc diễn cảm.
- Gọi học sinh đọc bài:
- 4 học sinh đọc nối tiếp
- Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi đoạn.
- 4 học sinh đọc lại.
- HS khá giỏi thi đọc diễn cảm
- Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân vai.
- GV đánh giá chung. 
C. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
- NX giờ học.VN chuẩn bị bài sau.
- 3 em thực hiện theo từng vai.
- HS xung phong đọc thi diễn cảm
- Lớp nhận xét - bổ sung
 Toán 
Tiết 21: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố về nhận biết số ngày của từng tháng trong 1 năm, nhuận và năm không nhuận . 
 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa, ngày, giờ, phút, giây.
 - Xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
 - HS khá giỏi: Lấy được VD liên quan đến bài học
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
1 giờ = ? phút ; 	1 phút = ? giây.
1 thế kỷ = ? năm
B- Bài mới:
1. Hoạt động 1: Củng cố về ngày tháng.
- Kể tên những tháng có 30 ngày?
- GV hướng dẫn cách xem bàn tay.
Bài số 1:
- Tháng 4; 6; 9 ; 11
- Những tháng có 31 ngày?
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày?
- Cho HS dựa vào phần trên để tính số ngày trong năm nhuận.
- Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12
- Tháng 2
- HS thực hiện
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
- Năm không nhuận (năm thường)?
366 ngày
365 ngày
2. Hoạt đông 2: Củng cố về mối quan hệ giữa đơn vị đo thời gian.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
 Bài 2:
- HS làm vào vở, 3 hs lên bảng chữa.
3 ngày = 72 giờ.
ngày = 8 giờ
3 giờ 10 phút = 190 phút
3. Hoạt động3: Củng cố về thế kỉ.
 Bài 3:
+ Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào?
- Thuộc thế kỷ XIIX.
- Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế kỷ nào?
1980 - 600 = 1380
 Thế kỷ XIV
4. Hoạt động4: Củng cố đơn vị đo thời gian.
 Bài 4
- Gọi HS nêu đề toán 
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu các đơn vị đo thời gian mới học.
- NX giờ học. VN ôn lại bài + Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu và phân tích đề toán.
- HS thảo luận nhóm và trình bày bài giải- nhóm khác nhận xét bổ sung.
 Giải
Đổi: phút = 15 giây
 phút = 12 giây
Ta có: 12 giây < 15 giây
Vậy Bình chạy nhanh và nhanh hơn:
15 - 12 = 3 (giây)
Đáp số: 3 giây
 Khoa học (chiều)
Tiết 9 : Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
I. Mục tiêu:
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu ích lợi của muối i- ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn nặn ( dễ gây bệnh huyết ap cao).
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : - Hình trang 20, 21 SGK.
- Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt đối với sức khoẻ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
? Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
? Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá?
B- Bài mới:
2 HS nêu.
1/ Hoạt động 1: Kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
* Mục tiêu: 	- Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
	* Cách tiến hành:
-B1: GVchia lớp thành 5 đội.
B2: GVphổ biến luật chơi và cách chơi.
- Mỗi đội cử đội trưởng bốc thăm.
- HS chơi 10'
B3: Cho HS chơi trò chơi.
- GV cùng lớp nhận xét xem nhóm nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất béo.
- HS bắt đầu chơi trò chơi.
2/ Hoạt động 2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
* Mục tiêu: Biết tên 1 số món ăn cung cấp chất béo động vật và cung cấp chất béo thực vật.
 - Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh chỉ tên các món ăn có chứa chất béo TV.
- Tại soa chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
- HS chỉ và nêu
- Vì trong chất béo động vật có nhiều axít béo no, trong chất béo thực vật có nhiều axít béo không no.
- Ăn phối hợp 2 loại chất béo trên có lợi ích gì?
* Kết luận: - GVchốt ý chính
- HS: nêu mục bóng đèn toả sáng.
3/ Hoạt động 3: Lợi ích của muối I-ốt và tác hại của việc ăn mặn.
* Mục tiêu: - Nói về ích lợi của muối I-ốt.
 - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
* Cách tiến hành:
- Cho H S quan sát tranh. H5, 6, 7
+ Tại sao chúng ta nên sử muối I- ốt. Sử dụng muối I-ốt có tác dùng gì?
- Vì muối I-ốt có bổ sung I-ốt phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt.
- Nếu thiếu I- ốt cơ thể có tác hại như thế nào?
- Cơ thể kém phát triển về cả thể lực và trí tuệ đ gây u tuyến giáp (biếu cổ).
- Tại sao chúng ta không nên ăn mặn?
- Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.
- Học sinh nêu mục bóng đèn toả sáng.
* Kết luận:
 4/ Hoạt động nối tiếp.
- Qua bài học em biết thêm điều gì mới?
- Vì sao lại phải ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện tốt như ND bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Vài hS nêu
 Thứ ba, ngày 13 tháng 9 năm 2011
 Toán
Tiết 22: Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh: 
- Bước đầu có hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
- HS khá giỏi: Lấy được một bài toán về trung bình cộng và nêu cách giải.
II. Đồ dùng dạy học:
	Hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
B- Bài mới:
1.Hoạt động 1: Giới thiệu số trung bình cộng và tìm số trung bình cộng:
- GV ghi ví dụ lên bảng.
- 1 HS nêu.
- Gọi HS phân tích đề toán.
- HS đọc bài tập - lớp đọc thầm.
- 1 HS tổ chức cho lớp cùng phân tích đề toán.
Can T1: 6 l
Can T2: 4 l
Rót đều: Mỗi can có ? lít dầu? 
- Muốn biết số dầu chia đều cho mỗi can được bao nhiêu ta làm ntn?
Giải
Tổng số lít dầu của 2 can là:
6 + 4 = 10 (l)
- Sau đó ta làm như thế nào?
Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:
10 : 2 = 5 (l)
 Đ. Số: 5 lít dầu
ịVậy muốn tính số dầu chia đều vào 2 can ta làm ntn?
- Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót vào mỗi can.
(6 + 4) : 2 = 5 (l)
- Số 5 được gọi là gì?
ị Ta nói can T1 có 6 lít, can T2 có 4 lít. TB mỗi can là 5 lít.
b. Ví dụ 2:
- Là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4.
BT cho biết gì?
- Yêu cầu tìm gì?
- Số học sinh lớp: 25; 27; 32
- TB mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
- Muốn tính TB số HS mỗi lớp ta cần tính gì?
Giải
Tổng số học sinh của 3 lớp:
25 + 27 + 32 = 84(HS)
- Biết tổng số học sinh ta làm thế nào?
Trung bình mỗi lớp có:
84 : 3 = 28 (HS)
 Đáp số: 28 học sinh
- Số 28 được gọi ntn?
- Ngoài ra còn có cách nào?
ịMuốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn?
- Gọi là số TB cộng của 3 số 25; 27; 32
(25 + 27 + 32) : 3 = 28 (HS)
* Học sinh nêu quy tắc.
2. Hoạt động 2: Luyện tập:
a. Bài số 1: TC Rung chuông vàng
- T đánh giá
- HS làm bảng con.
42 và 52
(42 + 52) : 2 = 47
(34 + 43 + 52 +39) : 4 = 42
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
(36 + 42 + 57) : 3 = 45
b. Bài 2: 
 - Gọi HS nêu đọc để bài.
- HS nêu đề bài và phân tích .
- HS làm vào vở.
- Mai, Hoa, Hưng, Thịnh nặng 36kg, 38kg, 40kg, 34kg. 
- TB mỗi em nặng? Kg
Giải 
Trung bình mỗi bạn cân nặng là:
(36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg)
c. Bài 3: ( Nhóm 4) 
- HS thảo luạn nhóm- trình bày KQ.
 Giải
- GV nhận xét.
Trung bình cộng của các số TN từ 1đ9 là:
(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 8 + 9) :9 = 5
Đáp số: 5
- HS khá giỏi: Nêu một bài toán về trung bình cộng và cách giải. 
C. Củng cố - dặn dò:
Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm TN?
- NX giờ học
- 2 HS
Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 5: Những hạt thóc giống
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật .
- Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n, en/eng
- HS khá giỏi: Đặt một câu với từ ở bài tập 2a.
II. Đồ dùng dạy học:
 Viết sẵn nội dung bài 2a.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
2 đ 3học sinh lên bảng viết các từ ngữ bắt đầu bằng d/gi/r.
B- Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
- T đọc mẫu.
- Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực?
- HS nghe - đọc thầm.
- Phát cho người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn. Ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị chừng phạt.
- HD vi ... á.
C. Củng cố - dặn dò:
- HSKG: Vẽ biểu đồ hình cột có số liệu cụ thể.
- NX giờ học. Chuẩn bị bài giờ sau.
- Lớp nhận xét - bổ sung
- Vẽ nháp
Tập làm văn
Tiết 10: Đoạn văn trong bài kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện( ND Ghi nhớ)
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
- HS khá giỏi: Viết được đoạn văn kể chuyện hoàn chỉnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài:
1/ Hoạt động 1: Phần nhận xét:
+ Gọi HS đọc bài.
- Cho HS thảo luận
- GVgạch chân những từ quan trọng.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2
- HS thảo luận nhóm 6
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Những sự việc tạo thành nòng cốt truyện: Những hạt thóc giống.
+ Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế: Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho.
+ Sự việc 2 đ
- Chú bé chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.
+ Sự việc 3 đ
- Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
+ Sự việc 4 đ
- Nhà vua khen ngợi vua trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
- Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào?
- Mỗi sự việc tương ứng với 1 đoạn văn.
- Cốt truyện là gì?
- Là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
- Cốt truyện thường có mấy phần?
- Gồm 3 phần:
 + Mở đầu
 + Diễn biến
 + Kết thúc
Bài số 2:
- Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn.
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1ô.
+ Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
Bài số 3:
Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể điều gì?
- Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm lòng cốt cho diễn biến của chuyện.
- Đoạn văn nhận được ra nhờ dấu hiệu nào?
- Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng.
2/ Hoạt động 2: Ghi nhớ: SGK
- Cho vài học sinh nhắc lại
- Lớp đọc thầm
3/ Hoạt động 3: Luyện tập:
- Cho HS đọc nối tiếp nội dung bài tập.
- Lớp đọc thầm
- GV giới thiệu nội dung câu chuyện qua tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện phần còn thiếu.
- HS suy nghĩ hình dung cảnh em bé gặp bà tiên
- GV cho HS trình bày
- Y/c HSKG trình bày bài của mình trước lớp.
- HS đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm
Lớp nhận xét - bổ sung
- GVnhận xét - đánh giá
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu những điều cần ghi nhớ qua tiết học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chép đoạn văn thứ 2 vào vở.
 Địa lí 
Tiết 5 :trung du bắc bộ
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về dịa hình của tung du Bắc Bộ:
 	+ Vùng đồi với đỉnh nhọn, sườn thoảI, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vung trung du.
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh ảnh vùng trung du BắcBộ.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
? Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn?
B- Bài mới:
1/ Hoạt động 1: Vùng đồi với đỉnh tròn - sườn thoải.
* Mục tiêu: H mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.
* Cách tiến hành:
+ Cho học sinh đọc SGK.
- 2 HS nêu.
- Học sinh đọc thầm kênh chữ và quan sát tranh ảnh.
- Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi hay đồng bằng?
- Là 1 vùng đồi
- Các đồi ở đây như thế nào?Được sắp xếp ntn?
- Đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nước ta có những nơi nào được gọi là trung du?
- Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
- Cho HS tìm và chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam những nơi có vùng trung du.
- HS chỉ trên bản đồ
 Lớp nhận xét - bổ sung.
- Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?
* Kết luận: Hãy mô tả đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ.
- Mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi.
* Vài học sinh nhắc lại
2/ Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở trung du:
 * Mục tiêu:HS nắm được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ. Nêu được quy trình chế biến chè.
* Cách tiến hành
+ Cho HS quan sát H1 và 2
- HS thảo luận nhóm 2 
+ HS quan sát kết hợp với các kênh hình.
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
- Thích hợp cho việc phát triển cây ăn quả và cây công nghiệp.
- H1 và 2 cho biết những loại cây nào ở Thái Nguyên và Bắc Giang?
- Thái Nguyên : Cây chè
-Bắc Giang: Cây vải.
- Cho HS quan sát bản đồ địa lí Việt Nam.
- HS tìm vị trí 2 địa phương này trên bản đồ
- Em biết gì về chè Thái Nguyên?
- Thơm ngon, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Quan sát H3 - nêu quy trình chế biến chè
- Trong những năm gần đây trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì?
* Kết luận: T chốt ý
- HS nêu
- Chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả cao.
3/ Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp:
* Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ rừng và tích cực tham gia trồng cây.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh đồi trọc
- Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc?
- Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi.
- Để khắc phục tình trạng này người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
- Cây công nghiệp lâu năm: Trẩu, keo,...
- Trồng rừng có tác dụng gì?
- Để bầu không khí trong lành, môi
- Chống xói mòn, giữ nước,...
trường trong sạch, bản thân em cần phải làm gì?
- Phải bảo vệ rừng
tích cực trồng cây...
* Kết luận: GV chốt ý
C. Hoạt động nối tiếp.
- Nêu những đặc điểm tiêu biểu về vùng trung du Bắc Bộ.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
- vài HS
Kĩ thuật:
Tiết 5: Khâu thường. ( Tiếp theo).
I, Mục tiêu:
- H.s biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đờng vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình.
- Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu 20x30cm.
- Len (chỉ) khác màu vải.
- Kim khâu len, chỉ, thớc, kéo, phấn vạch.
III, Các hoạt động dạy học;
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy trình khâu thường.
- Khi khâu cần chú ý điều gì?
- Nhận xét.
2, Dạy – học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài: Khâu thường ( tiếp ) 
2.2, Tổ chức cho học sinh thực hành khâu thờng.
- G.v nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu.
- G.v giới hạn thời gian và yêu cầu thực hành: Khâu đường khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu.
- G.v theo dõi, uốn nắn những thao tác chưa đúng.
2.3, Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- Tổ chức cho h.s trưng bày sản phẩm.
- G.v đa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm.
- G.v nhận xét, đánh giá kết quả học tập của h.s.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét ý thức thực hành của h.s.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu .
- H.s thực hành khâu thường.
- H.s trưng bày sản phẩm.
- H.s tự nhận xét sản phẩm của mình và của bạn.
 Lịch sử (chiều)
Tiết 5: Nước ta dưới ách đô hộ của các 
triều đại phong kiến phương bắc
I. Mục tiêu:
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôI nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bực theo phong tục của người Hán).
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta, băt nhân dân ta phảI học chữ Hán, sống theo phong tục người Hán.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Kẻ sẵn nội dung: Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
? Nêu những thành tựu của người dân Âu Lạc?
? Sự ra đời của nước Âu Lạc?
B- Bài mới:
- 2 HS trả lời
* Giới thiệu bài:
 1. Hoạt động 1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
* Mục tiêu: H nắm được từ năm 179 TCN đến năm 938 các triều đại phong kiến phương Bắc nối tiếp nhau đô hộ nước ta.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS đọc sách giáo khoa.
- 2 HS nêu.
+ HS đọc thầm từ "Sau khi Triệu Đà thôn tính ... luật pháp của người Hán".
- Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- Cho HS thảo luận nhóm 6: Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hoá trước năm 179 TCN đnăm 938
- GV đánh giá
* Kết luận: T chốt lại nội dung HĐ1.
- Chúng chia nước ta thành nhiều quận huyện do chính quyền người Hán cai quản.
- Chúng bắt nhân dân chúng ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ, xuống biển mò ngọc trai...
- Đưa người Hán sang ở lẫn đbắt nhân dân ta theo phong tục người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày
các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
2/Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ phong kiến phương Bắc.
* Mục tiêu: Học sinh nêu được thời gian và các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.
* Cách tiến hành: 
- HS làm việc cá nhân.
- Cho HS đọc sách giáo khoa và thực hiện:
+ Nêu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
VD: 
- Năm 40: Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
- Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu
- Năm 542: Khởi nghĩa Lí Bí.
- Năm 550: Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
- Năm 722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
- Năm 766: Phùng Hưng
- Năm 905: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
- Năm 931: Khởi nghĩa Dương ĐìnhNghệ
- Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng
- Từ năm 179 TCN đến năm 938 có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn?
- Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn.
- Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào?
- Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
- Kết thúc 1 nghìn năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc là cuộc khởi nghĩa nào?
- Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng.
- Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì?
C. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ ( Nội dung bằng chiến thắng  bỏ)
- NX giờ học
- Nhân dân ta có 1 lòng yêu nước nồng nàn quyết tâm, bền chí đánh giặc, giữ nước.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5 mai.doc