I.Mục đích yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài,đọc đúng văn bản khoa học.
-Hiểu nội dung :Nứơc Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.Đó là là bằng chứng về nền văn hiến lâu đới ( trả lời được các câu hỏi SGK )
2. Giáo dục:Tự hào về nền văn hiến của đất nước.Bước đầu có ý thức giữ gìn và phát huy.
II.Đồ dùng: -Tranh minh hoạ bài học
-Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động:
Lịch báo giảng tuần 2 Từ ngày: 26 -8-2013 à 30-8-2013 Thứ Môn Buổi Tiết Tên bài giảng Giảm tải Hai 26/8 SHTT Sáng 2 Tuần 2 MT Tập đọc 3 Nghìn năm văn hiến Toán 6 Luyện tập AV Chiều AV Nhạc Ba 27/8 Lịch sử Sáng 2 Nguyễn Trường Tộ mong muốn bình tân đất nước Chính tả 2 Nghe – viết : Lương Ngọc Quyến Giảm bớt các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2 GDNGLL Giáo dục theo chủ điểm HĐGD Giáo dục theo chủ điểm Toán Chiều 7 Ôn tập : phép cộng và phép trừ hai phân số TC Toán Ôn tập Khoa học 3 Nam hay nữ ( tiếp theo ) Tư 28/8 Tập đọc Sáng 4 Sắc màu em yêu Toán 8 Ôn tập : Phép nhân và phép chia hai phân số Tin học Tin học Địa lí Chiều 2 Địa hình và khoáng sản Kể chuyện 2 Đã nghe, đã đọc. LTVC 3 Mở rộng vốn từ : Tổ Quốc Năm 29/8 Tập làm văn Sáng 3 Luyện tập tả cảnh Toán 9 Hỗn số TD TD TC Nhạc Chiều TCMT Khoa học 4 Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ? Sáu 30/8 Tập làm văn Sáng 4 Luyện tập làm báo cáo thống kê Toán 10 Hỗn số ( tiếp theo ) LTVC 4 Luyện tập về từ đồng nghĩa Kỹ thuật 2 Đính khuy hai lỗ (T2) SHTT Chiều 2 tuần 2 Đạo đức 2 Em là học sinh lớp 5 (tiết 2 ) TCTV Ôn tập Ngày dạy:26/8. TẬP ĐỌC NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I.Mục đích yêu cầu: Đọc trôi chảy toàn bài,đọc đúng văn bản khoa học. -Hiểu nội dung :Nứơc Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.Đó là là bằng chứng về nền văn hiến lâu đới ( trả lời được các câu hỏi SGK ) Giáo dục:Tự hào về nền văn hiến của đất nước.Bước đầu có ý thức giữ gìn và phát huy. II.Đồ dùng: -Tranh minh hoạ bài học -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III.Các hoạt động: 1.Bài cũ: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa. -GV nhận xét ghi điẻm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ. 2.2.Luyện đọc: -Gọi HS khá đọc bài.NX. -Chia bài thành đoạn.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). Lưu ý HS đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu:tr/ch;s/x(Triều đại, chúng tích,tiến sĩ),đọc đúng bảng thống kê số liệu. -GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc rõ ràng,rành mạch,nhấn giọng những từ ngữ thể hiện niềm tự hào. 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk. Hỗ trợ HS câu hỏi 3,liên hệ giáo dục lòng tự hào về nền văn hiến lâu đời của đất nước ta. -GV chốt ý rút nội dung bài(yêu cầu 1,ý 2). 2.4.Luyện đọc diễn cảm: -Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn ghi số liệu, hướng dẫn đọc. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trên trong nhóm,thi đọc diễn cảm trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá. 3.Củng cố-Dặn dò: -Liên hệ:Em có thể làm gì để giữ gìn phát huy nền văn hiến của dân tộc? - 3 HS lên bảng.Lớp nhận xét bổ sung HS quan sát tranh,NX. -1HS khá đọc toàn bài. -HS luyện đọc nối tiếp đoạn. Luyện phát âm tr/ch;s/x Đọc chú giải trong sgk. -HS nghe,cảm nhận. -HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk. -HS thảo luận ,phát biểu câu 3 theo ý hiểu của bản thân. -Nhắc lại nội dung bài. -Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đoc diễn cảm trước lớp.Nhận xét bạn đọc. HS nhắc lại nội dung bài.liên hệ bản thân phát biểu. RKN:........................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: 1.Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.Chuyển một phân số thảnh phân số thập phân. 2.Rèn kĩ năng đọc;viết phân số thập phân. 3.GD:Tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp,khoa học. II.Đồ dùng: -Bảng con. III.Các hoạt động: 1.Bài cũ: -HS1: Làm bài 4 ý b(tr8) -HS2: Làm bài 4 ýd( tr8). Gọi một số HS nêu KL về phân số thập phân. -GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. 2.2.tổ chức, hướng dẫn cho HS làm bài tập: Tổ chức cho học sinh lần lượt làm các bài tập tr9sgk. -Bài 1: GV vễ tia số lên bảng,hướng dẫn HS cách làm.Gọi 1 HS lên bảng làm,lớp làm vào vở.Nhận xét bài trên bảng lớp.chữa bài vào vở.Gv nhận xét cho HS đọc lại các phân số từ đến -Bài 2;3: Tổ chức cho HS viết vào bảng con ý đầu.Lưu ý HS cách trình bày.các ý còn lại cho HS làm vở.Cho HS đổi vở chấm NX. Hỗ trợ .GV chấm ,chữa bài nếu HS làm sai nhiều,hoặc chưa hiểu.Yêu cầu HS nêu cách chuyển các phân số thành phân số thập phân. Đáp án đúng: Bài2:==;==;= = Bài3:==; ==; = = 2.4.Củng cố dăn dò: Hệ thống bài. Nhận xét tiết học 2 HS lên bảng làm. -Một số HS nhắc lại KL về phân số thập phân. -Lớp nhận xét,bố sung. -HS theo dõi. -HS lần lượt làm các bài tập trong sgk -HS làm bài 1vào vở,1 HS làm bảng lớp.NX bổ sung.Đọc lại các phân số trên tia số. - HS làm vở và bảng con,đổi vở chữa bài -Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân. Nhắc lại ghi nhớ về phân số thập phân,chuyển phân số thành phân số thập phân. RKN:........................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Ngày day:.27/8 LỊCH SỬ NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS: 1. -Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh. 2. Bước đầu hiểu được những lý do khiến cho những cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện. 3. Bước đầu biết được nhân dân đánh giá như thế nào về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ.Cảm phục lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ. II.Đồ dùng -Hình trong sgk.Phiếu học tập III.Các hoạt động: 1.Bài cũ ::Nêu những băn khoăn của Trương Định khi nhận được lệnh vua? GV nhận xét ghi điểm 2Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tổ chức hoạt động cả lớp: Gv giới thiệu sơ bộ về bối cảnh nước ta nửa sau thế kỉ XIX. - Cho HS quan sát tranh chân dung của Nguyễn Trường Tộ.Giới thiệu sơ lược về Nguyễn Trường Tộ Hoạt động3: Chia lớp thành 3 nhóm,yêu cầu các nhóm thảo luận các theo câu hỏi trong PHT: N1:Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì? N2:Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không vì sao? N3:Nhân dân đánh giá như thế nào về Nguyễn Trường Tộ? -Gọi đại diện nhóm báo cáo,nhận xét.GV nhận xét. Kết Luận Một số đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộlà:Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.Thông thương với thế giới,thuê người nước ngoài giúp ta khai thác các nguồn lợi về biển,rừng,đất đai ,khôáng sản.Mở các trường dạy đóng tàu,đúc súng,sử dụng máy móc.Triều đình không đông ý với NTT vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ.Nhân dânNTTlà người có lòng yêu nước ,muốn canh tân để đất nước phát triển,khâm phục lòng yêu nước của NTT. Hoạt động cuối: Liên hệ,GD:Tại Sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng? Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ? Dặn HS học theo câu hỏi tr 9sgk Nhận xét tiết học. HS lên bảng trả lời. Lớp nhận xét,bổ sung. -HS theo dõi. .HS theo dõi, quan sát tranh chân dung.Đọc trong sgk. HS đọc sgk thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.Lớp nhận xét,bổ sung.Thống nhất ý kiến. -HS nhăc lại ý chính.của bài. HS liên hệ phát biểu. RKN:........................................................................................................................................... CHÍNH TẢ (Nghe-Viết) LƯƠNG NGỌC QUYẾN I:Mục đích yêu cầu: 1–HS viết đúng,trình bày đúng bài chính tà Lương Ngọc Quyến. -Ghi lại đúng phần vần của 8 đến 10 tiếng,chép đúng vàn của các tiếng vào mô hìn 2.Rèn kĩ năng viết ,trình bày bài văn xuôi 3.Cảm phục lòng yêu nước ,ý chí kiên cường bất khuất của nhà yeu nước Lương Ngọc Quyến. II :Đồ dùng -Bảng phụ III.Các hoạt động: Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại quy tắc viết chính tả với ng/ngh;g/gh;c/k. - Viết bảng con:ghê gớm;bát ngát;nghe ngóng;kỉ niệm... -GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả: -GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác. -Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài: +Tìm những chi tiêtds nói lên tinh thần bất khuất của Lương Ngọc Quyến? Hướng dẫn HS viết đúng danh từ riêng(Lương Ngọc Quyến,Lưong Văn Can,Đội Cấn,Thái Nguyên,Trung Quốc,Pháp);Từ dễ lẫn(khoét,xíh sắt,giải thoát) -Tổ chức cho HS nghe-viết,soát sửa lỗi. -Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều. Hoạt động 4:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả củng cố cấu tạo của tiếng. -Bài1(tr 6 sgk):Cho HS làm cá nhân vào vở BT,phát biểu ý kiến trước lớp. Đáp án đúng: a)Trạng(vần ang);Nguyên(vần uyên);Nguyễn(vần uyên);Hiền(vần iên) b)làng(vần ang);Mộ(vần ô);Trạch(vần ach);huyện(vần(uyên);Bình(vần inh);Giang(vần ang) -Bài 2(tr 7 sgk):Tổ chức cho HS làm vở BT.1 HS làm bài trên bảng phụ.Nhận xét,chữa bài. Hoạt động cuối: Hệ thống bài,liên hệ GD HS Nhận xét tiết học. - Một số HS nhắc lại quy tắc viết : ng/ngh;g/gh;c/k. -HS viết bảng con,nhận xét . -HS theo dõi -HS theo dõi bài viết trong sgk. Thảo luận nội dung đoạn viết. -HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con -HS nghe viết bài vào vở. Đổi vở soát sửa lỗi. -HS lần lượt làm các bài tập: -HS làm bài 1 vào Vở bài.BT,phát biểu trước lớp. HS Vở BT và bảng phụ,chữa bài trên bảng phụ. HSnhắc lại cấu tạo tiếng. RKN:........................................................................................................................................... TOÁN ÔN TẬP:PHÉP CỘNG,PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ Mục đích yêu cầu: 1–HS biết cộng,trừ hai phân số cùng mẫu số,hai phân số không cùng mẫu số. 2. Rèn kĩ năng làm các bài tập về cộng trừ phân số. 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. Đồ dùng: -GV:Bảng nhóm -HS:bảng con III.Các hoạt động: Bài cũ : -HSnắc lại các cách so sánh phân số. -3 HS lên bảng làm lại BT 3 trong sgk. GV nhận xét.ghi điểm. Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2.Củng cố cách cộng,trừ hai phân số -Hướng dẫn lại cách cộng,trừ phân số cùng mẫu,khác mẫu (sgk),lấy ví dụ,yêu cầu HS lấy ví dụ. GV chốt ý nhắc lại cách cộng,trừ hai phân số. Hoạt động3 Luyện tập Lần lượt tổ chức cho HS làm các bài tập trong sgk tr10: Bài 1: Hướng dẫn HS làm.Chia tổ,mỗi tổ làm 2 phép tính vào vở:Tổ 1: ýa,ýb; Tổ 2:làm ýc,ýd -Gọi đại diện mỗi tổ 2 HS lên bảng làm,nhận xét chữa bài. a)+=+= d)-=-= Bài 2:GV hướng dẫn mẫu ý a: 3+== Tương tự các ý còn lại cho HS làm vào vở.Gọi HS lên bảng chữa bà ... A.Cơ quan tiêu hoá B.Cơ quan tuần hoàn C.Cơ quan sinh dục. D.Cơ quan hô hấp. -Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?: A.Tạo ra trứng B.tạo ra tinh trùng. -Cơ quan sinh dục nữ có kghả năng gì? A.Tạo ra trứng B.tạo ra tinh trùng. -Gv nhận xét. Kết Luận:Mục Bạn cần biết trang10,11 sgk. Hoạt động3: Thực hiện yêu cầu 2 bằng hoạt động thảo luận nhóm đôi với các hình và yêu cầu trong sgk tr10.11.Gọi HS phát biểu,GV nhận xét chốt ý đúng: H1:Tinh trùng gặp,kết hợp với trứng. H2:Thai được 9 tháng H3:Thai được 8 tuần. H4:Thai được 3 tháng. H5:T hai được 5 tuần. Hoạt động cuối: Hệ thống bài;Liên hệ GD Hsbiết được công ơn sinh thành của cha mẹ. Có ý thức đền đáp công sinh thành của cha mẹ. Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk. Nhận xét tiết học. HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét bổ sung. -HS theodõi. HS ghi lựa chọn của mình vào bảng con.Thảo luận thống nhất ý kiến. -HS đọc mục Bạn cần biết tr10,11sgk. -HS quan sát các hình trong sgk,thảo luận nhóm đôi.Đại diện nhóm phát biểu.Lớp nhậ xét,bổ sung. HS nhắc lại mục Bạn cần biết trong sgk. RKN:........................................................................................................................................... Ngày dạy:.30/8 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS: 1. Nhận biết được bảng số liệu thống kê,hiểu cách trình bày bảng số liệu thống kê dưới hai hình thức:nêu số liệu và trình bày bảng. 2. Thống kê được số liệu HS trong lớp theo mẫu. 3. GD trình bày khoa học. II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt,bảng nhóm III.Các hoạt động: 1.Bài cũ : Gọi một số học sinh đọ lại đoạn văn tả cảnh đã hoàn chỉnh của tiết trước. .-GV nhận xét. 2Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu,nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm Bài tập trang 23 sgk Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Cho HS đọc thầm bài Nghìn năm văn hiến, trao đổi nhóm đôi,làm bài vào vở bài tập..Gọi một số HS trả lời ,lớp nhận xét. GV nhận xét.Chốt lời giải đúng: a)Các số liệu thống kê trong bài: -Từ năm 1075 đến 1919,số khoa thi ở nước ta:185,số tiến sĩ:2896. -Số khoa thi,số tiến sĩ và trạng nguyên của từng triều đại(bảng trang 15 sgk) -Số bia và số tiến sĩ(tữ khoa thi năm 1442 đến khoa thi năm 1779)có tên khắc trên bia còn lạiđến ngày nay:Số bia:82,Số tiến sĩ khắc trên bia:1306. b)Các số liệu thống kê được trình bày dưới 2 hình thức: -Nêu số liệu (số khoa thi,số tiến sĩ từ năm 1075 đến 1919,số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đén ngày nay). -Trình bày bảng số liệu(so sánh số khoa thi,số tiến sĩ,số trạng nguyên của các triều đại) c)Tác dụng của các số liệu thống kê: -Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin,dễ so sánh. -Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hoá lâu đời của nước ta. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài .GV treo bảng phụ hướng dẫn cách trình bày.Tổ chức cho HS trao đổi ,làm theo nhóm vào bảng nhóm. * GDKNS: Thu thập sử lý thông tin - Hợp tác. Hoạt động cuối: Hệ thống bài.Yêu cầu HS nhắc lại tác dụng của bảng thống kê. Nhận xét tiết học. - HS đọc bài. HS đọc yêu cầu. Đọc thầm bài Nghìn năm văn hiến.Trao đổi nhóm đôi,trả lời trước lớp. Lớp nhận xét,bổ sung. Đọc lại lời giải đúng . -HS trao đổi làm vào bảng nhóm;Trình bày,Nhận xét,bình chọn nhóm có kết quả đúng nhất. -Nhắc lại tác dụng của bảng thống kê. RKN:........................................................................................................................................... TOÁN HỖN SỐ(Tiếp theo) I.Mục đích yêu cầu: 1. HS biết chuyển một hỗn số thành 1 phân số. 2. Rèn kĩ năng Vận dụng các phép tính cộng,trừ,nhân,chia hai phân số để làm bài tập. 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng: -Hình tr 13 sgk;bảng on. III.Các hoạt động: 1.Bài cũ : +HS làm bảng con: Điền dấu thích hợp: 1.. ; + Gọi 1 số HS nêu cánh so sánh phân số cùng tử số,So sánh phân số với 1? -GV nhận xét,ghi điểm. 2.Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2. Hướng dẫn HS chuyển hỗn số thành phân số: -Giúp HS dựa vào hình ảnh trực quan (GV vẽ hình trong sgk lên bảng)Chuyển hỗn số thành phân số thập phân(Như ví dụ trong sgk) -GV Chốt ý ghi nhận xét (sgk tr13) lên bảng. _Gọi HS đọc lại nhận xét. Hoạt động3: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập. Bài 1: GV Gọi HS giỏi lên làm mẫu 1 hỗn số.Cho HS làm vào bảng con1 hỗn số.Chia 3 tổ mỗi tổ làm 1 hỗn số vào vở.Gọi Đại diện 3 tổ lên bảng làm.Nhận xét,chữa bài: Đáp án đúng: 2==; 4= = 3==;9==;10== Bài 2,3:Hướng dẫn HS làm mẫu ýa(sgk)Cho HS làm ý c vào vở .Gọi;chữa bài HS lên bảng chữa bài.GV nhận xét,chữa bài: Đáp án đúng: 2.c)10-4=-== 3.c)8:2=:= Hoạt động cuối:Hệ thống bài Nhận xét tiết học. - HS làm bảng con. -HS trả lời. -HS quan sát hình,thực hiện theo hướng dẫn. -Nhắc lại nhận xét trong sgk.. -1 HS giỏi lên bảng làm hỗn số thứ nhất;Lớp nhận xét -Lớp làm bảng con hỗn số thứ 2,nhận xét,sửa bài trên bảng con. -Mỗi HS làm vào vở một hỗn số còn lại theo tổ,nhận xét.chữa bài trên bảng -HS theo dõi mẫu,làm ý c vào vở,nhận xét,bổ sung bài trên bảng.Chữa bài đúng vào vở. -HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. RKN:........................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I.Mục đích yêu cầu: 1. HS tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn.;xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa. 2. Viết đựoc đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu trong đó có sử dụng các từ đồng nghĩa.. 3. GD tính cẩn thận,hợp tác nhóm trong học tập. II. Đồ dùng: -Từ điển TV,bảng phụ -Bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: 1Bài cũ :HS1:tìm những từ đòng nghĩa với từ Tổ quốc. -HS2:Đặt câu với 1 tục ngữ BT 4 tiết trước. -GV nhận xét ghi điểm. 2Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2: Hướng dẫn,tổ chức cho họcHS làm bài tập. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1.Tổ chức cho HS làm cá nhân vào vở BT,1 HS làm trên bảng phụ:Dùng bút chì gạch chân dưới từ ĐN trong đoạn văn.Nhận xét,chữa bài. Lời giải đúng:mẹ,má,u,bu,bầm,mạ là các từ ĐN. Bài 2:Gọi Hs đọc yêu cầu BT2.Giải thích yêu cầu BT nếu HS chưa hiểu.Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi làm bài trong vở.Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.Nhận xét,chữa bài Lời giải đúng: +bao la,bát ngát,mênh mông,thênh thang +lung linh,long lanh,lóng lánh,lấp loáng,lấp lánh +vắng vẻ,hưu quạnh,vắng teo,vắng ngắt,hiu hắt Bài3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 3,hướng dẫn HS hiểu yêu cầu cảu bài: +Viết đoạn văn trong đó có dùng một số từ ở BT2,không nhất thiết phải là các từ thuộc cùng một nhóm đồng nghĩa. Hỗ trợ TV: Đọc đoạn văn mẫu cho HS tham khảo: Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông,bát ngát.Ngày nào em cũng đi học băng qua con đường đất vắng vẻ giữa cánh đồng.Những lúc dừng lại ngắm cánh đồng lúa xanh rờn xao động theo gió,.em có cảm giác đang đứng trướcặmt biển bao la gơn sóng.Có lẽ vì vậy người ta gọi cánh đồng là “biển lúa.” Hoạt động cuối: Hệ thống bài Nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng -Lớp nhận xét bổ sung. -HS theo dõi. -HS đọc yêu cầu bài 1. -HS làm bài vào vở,1 HS làm trên bảng phụ. -HS trao đổi nhóm đôi.làm bài vào vở,đọc kết quả trước lớp. -HS viết đoạn văn vào vở.Đọc bài trứơc lớp.nhận xét bài của bạn. HS nhắc lại ghi nhớ về từ đồng nghĩa. RKN:........................................................................................................................................... KỸ THUẬT ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( TT) I/ Mục tiêu 1. Biết cách đính khuy hai lỗ. 2.Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. khuy đính tương đối chắc chắn. II/ Đồ dùng dạy học: Mu đính khuy hai lỗ Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. III/ .Các hoạt động: Bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của hs Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (T2 ) Hoạt động2: Thực hành -GV nx và nhắc lại một số lưu ý khi đính khuy hai lỗ. -Giới thiệu mẫu đính khuy – hướng dẫn. - Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 - Nêu yêu cầu và thời gian thực hành - Quan sát, uốn nắn Hoạt động cuối : - Hệ thống lại bài -HS thực hành. + nhắc lại cách đính khuy + Thực hành theo nhóm. RKN:........................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (TIẾT 2) I.Mục đích yêu cầu: Có ý thức học tập, rèn luyện. Thái độ:Vui và tự hào vì mình là học sinh lớp 5. II.Đồ dùng::1. Các truyện nói về tấm gương HS gương mẫu 2. Bản kế hoạch cá nhân,bài hát,thơ về đề tài trường em III.Các hoạt động: Bài cũ: Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Tổ chức cho HS trình bày kế hoạch cá nhân đã chuẩn bị ở nhà trong nhóm nhỏ.Gọi một số HS trình bày trước lớp.Cả lớp trao đổi nhận xét.GV nhận xét Kết luận:Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu,rèn luyện một cách có kế hoạch. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu.Thảo luận về những điếu có thể học được từ các tấm gương đó.GV nhận xét. Hỗ trợ: giới thiệu thêm một số tấm gương tốt của HS lớp 5 cho HS tham khảo. Kết luận:Chúng ta cần học tập những tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. Hoạt động cuối: Củng cố.liên hệ GDHS bằng hình thức tổ chức cho HS thi hát,, múa,đọc thơ ,giới thiệu tranh về chủ đề Trường em.theo nhóm. GV nhận xét tuyên dương tổ nhóm,cá nhân. KL:Chúng ta tự hào khi nlà HS lớp 5,yêu quý,tự hào về trường mình ,lớp mình.Đồng thời các em cũng thấy rõ trách nhiệm phải học tập,phấn đấu để xứng đáng là HS lớp 5,xây dựng trường,lớp mình trở thành trường lớp tiên tiến. GDBVMTBĐ:Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức. Dặn HS Thực hiện theo kế hoạch đã đề ra.Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. -HS nhắc lại ghi nhớ của bài . -HS chuẩn bị -HS theo dõi. -HS trình bày ,thảo luận trong nhóm. Một số HS trình bày truớc lớp,cả lớp thảo luận nhận xét. -Một số HS giới thiệu về những tấm gương HS lớpm 5 mà em biết.Cả lớp thảo luận,nêu những điều mình học được từ những tấm gương đó. -HS thi múa hát,dọc thơ,giới thiệu tranh về chủ đề Trường em.Liên hệ rút ra bài học cho bản thân. -Nhắc lại ghi nhớ trong sgk. RKN:...........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: