Bài soạn lớp 5 - Lô Thanh Ngọc - Tuần 23

Bài soạn lớp 5 - Lô Thanh Ngọc - Tuần 23

I . Mục đích yêu cầu :

 - Luyện đọc:

 + Đọc đúng, rõ ràng, phát âm chính xác một số các từ ngữ khó: mếu máo, rưng rưng, lấy trộm, chạy đàn, sư vãi.

* KNS: Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

 - Hiểu và giải nghĩa được các từ ngữ : quán án, vãn cảnh, sư vãi, chạy đàn

 - Hiểu ý nghĩa của bài : Quan án là người thông minh, có tài sử kiện.

 - Giáo dục HS tính thật thà, ngay thẳng.

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1111Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Lô Thanh Ngọc - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 23
Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012
TIẾT 1:
CHÀO CỜ:
----------------------------------------------
TIẾT 2:
TẬP ĐỌC
 Phân xử tài tình
I . Mục đích yêu cầu :
 - Luyện đọc:
 + Đọc đúng, rõ ràng, phát âm chính xác một số các từ ngữ khó: mếu máo, rưng rưng, lấy trộm, chạy đàn, sư vãi.
* KNS: Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
 - Hiểu và giải nghĩa được các từ ngữ : quán án, vãn cảnh, sư vãi, chạy đàn	
 - Hiểu ý nghĩa của bài : Quan án là người thơng minh, cĩ tài sử kiện.
 - Giáo dục HS tính thật thà, ngay thẳng.
II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy và học : 
1. Ổn định 
2. Bài cũ : Cao Bằng.
Yêu cầu cá nhân đọc và trả lời câu hỏi:
H. Chi tiết nào nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng ? 
H. Nêu đại ý của bài? 
Giáo viên nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 HĐ1: Luyện đọc 
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- GV chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến  bà này lấy trộm.
+ Đoạn 2: Tiếp đến  kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS. Kết hợp rèn đọc từ khó :
+Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ: quán án, văn cảnh, sư vãi, chạy đàn	
+ Lần 3 : đọc đúng lời nhân vật, tâm trạng nhân vật.
- GV đọc mẫu cả bài.
HĐ2 : Tìm hiểu bài. 
 H. Bài văn có những nhân vật nào?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. 
H. Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn 2 và trả lời câu hỏi. 
 H: Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
H: Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? 
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi. 
H: Hãy kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa ?
H: Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng? 
H: Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? 
- Yêu cầu HS thảo luận nhanh nhóm bàn : Ý nghĩa của bài
GV chốt :
Ý nghĩa: Quan án là người thơng minh, cĩ tài sử kiện.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm .
- Yêu cầu HS nêu cách đọc toàn bài 
- GV chốt cách đọc ( Theo mục I)
- Tổ chức HS đọc diễn cảm theo đoạn
- Gọi 4 HS đọc phân vai trước lớp theo tốp .
- Yêu cầu bình chọn bạn đọc hay.GV nhận xét và tuyên dương - Ghi điểm cho HS.
- 1 em đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- 3 HS nối tiếp đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo.
- 3 HS nối tiếp đọc bài và giải nghĩa từ, lớp theo dõi đọc thầm theo.
- 3 em đọc và thực hiện ngắt nghỉ
- Lắng nghe.
- HS đọc, lớp đọc thầm, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi
- HS thực hiện theo yêu cầu. 
 Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện theo yêu cầu, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu
- Yêu cầu vài nhóm trình bày.
- 4 em đọc nối tiếp theo đoạn.
- 4 em thi đọc diễn cảm theo vai, lớp theo dõi bình chọn 
4. Củng cố, liên hệ: 
 - Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài - GV giáo dục HS.
5. Nhận xét , dặn dò 
- Dặn về nhà đọc bài, chuẩn bị : Chú đi tuần
TIẾT: 3
THỂ DỤC:
(Giáo viên bộ mơn dạy)
TIẾT: 4
TỐN:
Xăng - ti - mét khối, đề xi mét khối
I. Mục tiêu : 
- Có biểu tượng về xăng ti mét khối, đề xi mét khối; Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của hai đơn vị đo thể tích trên.
* KNS:
- Biết mối quan hệ giữa xăng ti mét khối, đề xi mét khối. Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng ti mét khối, đề xi mét khối.
II. Chuẩn bị : Bộ đồ dùng dạy toán lớp 5.
III. Các hoạt động dạy - học :
 1. Ổn định : 
 2. Bài cũ : Thể tích của một hình.
 - Cho HS lên làm lại bài tập 1, 2 tiết trước. 
 - GV nhận xét, chữa bài.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Hình thành biểu tượng xăng ti mét khối và đề xi mét khối
-Tổ chức cho HS quan sát mẫu thật, nhận xét. Từ đó giới thiệu xăng ti mét khối, đề xi mét khối. 
- GV đưa hình vẽ để học sinh quan sát, nhận xét và tự rút ra được mối quan hệ giữa đề xi mét khối và xăng ti mét khối.
- GV kết luận :
 a. Xăng ti mét khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1cm. Xăng ti mét khối viết tắt là cm3.
b. Đề xi mét khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Đề xi mét khối viết tắt là dm3.
c. Hình lập phương cạnh 1dm gồm 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có: 1dm3 = 1000cm3
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc đề, lớp theo dõi, viết vào ô trống theo mẫu, đọc số. GV nhận xét bài và chốt đáp án đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- GV lưu ý học sinh đổi.
- GV đánh giá bài làm của học sinh theo đáp án.
a, 1dm3 = 1000 cm3 ; 375dm3 = 375000 cm3
5, 8dm3 = 5800 cm3 ; dm3 = 800 cm3
b, 2000cm3 = 2dm3 ; 154000cm3 = 154dm3
490 000cm3 = 490 dm3 ; 5100cm3 = 5, 1dm3
- GV sửa bài.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS trình bày cá nhân, lớp nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Cả lớp nhận xét, sửa bài.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. Cả lớp nhận xét, sửa bài.
- Theo dõi và sửa bài.
- 4 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở.
 4.Củng cố , liên hệ: 
 - GV cùng HS hệ thống
5. Nhận xét, dặn dị:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về học lại bài, chuẩn bị bài Mét khối.
------------------------------------------------
TIẾT: 1
ĐẠO ĐỨC:
Em yêu tổ quốc Việt Nam (Tiết 1)
I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết:
 - Tổ quốc em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
* CKT-KN:	
 - Nêu được các biểu hiện hịa bình trong cuộc sống hàng ngày.
 - Giáo dục các em yêu hịa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hịa bình phù hợp với khả năng do nhà trương, địa phương tổ chức.
* GDBVMT: Giáo dục HS phải biết yêu quý, bảo vệ và làm phát triển các cơng trình lớn của đất nước cĩ liên quan đến mơi trường như: VỊNH HẠ LONG, PHONG NHA – KẺ BÀNG,
 II. Chuẩn bị : GV+HS: Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác. 
III. Hoạt động dạy và học : 
1.Ổn định :
2. Bài cũ: UBND xã, phường em ( tiết 2).
 H. Khi có việc đến UBND em cần phải thực hiện những gì ? 
 H. Nêu những đề nghị của em với UBND xã về việc chăm sóc, giáo dục trẻ em? 
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 : Hướng dẫn học sinh hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam
-Tổ chức cho học sinh đọc thông tin trang 34 SGK .
- Giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận về hai câu hỏi SGK/35 
-Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung, giáo viên chốt ý đúng.
 Kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.
HĐ 2: Hiểu biết và tự hào về đất nướcViệt Nam 
 Hoạt động cả lớp 
GV nêu câu hỏi , yêu cầu HS trả lời :
H: Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam?
H: Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam?
H: Nước ta còn có khó khăn gì?
H: Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
 Kết luận : Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quí và tự hào về tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam.
 Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy, chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.
H: Qua các ý trên, em có suy nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam?
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ trang 35 SGK. 
HĐ 3: Thực hành ( làm bài tập2)
 -Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu 
- HS làm việc cá nhân : Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 2, trao đổi bài làm với bạn bên cạnh, trình bày trước lớp những hiểu biết của mình về lá Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu
 H. Hãy tìm các bài hát, bài thơ nói về đất nước Việt Nam?
Giáo viên chốt ý đúng.
- Thảo luận nhóm bàn. Trình bày ý kiến thảo luận, mời nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Vài học sinh nhắc lại.
- Từng nhóm thảo luận và lên trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Vài học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Vài học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài tập 2, trao đổi bài làm với bạn bên cạnh, trình bày trước lớp những hiểu biết của mình.
 4. Củng cố, liên hệ: GV cùng HS hệ thống lại bài học.
- Ý nghĩa: Trẻ em cĩ quyền được sống trong hoa bình và cĩ trách nhiệm tham gia bảo vệ hịa bình phù hợp với khả năng.
* GDBVMT: Giúp cho HS thấy được rằng: Tích cực tham gia vào các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.
5. Nhận xét, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Em yêu Tổ quốc Việt Nam ( tiết2).
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012
TIẾT : 1 
TỐN :
Mét khối
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Có biểu tượng về mét khối, biết đọc và viết đúng mét khối. 
 - Rèn kĩ năng nhận biết mối quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối dựa trên mô hình, biết đổi các đơn vị đo giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối . Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng ti mét khối, đề xi mét khối.
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị : Tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đe ...  lên chỉ.
-Tổ trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện.
- HS làm việc theo nhóm bàn. 
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát, làm thí nghiệm, lớp nhận xét hiện tượng.
- Theo dõi.
4.Củng cố , liên hệ: GV cùng HS hệ thống lại bài học.
5. Nhận xét, dặn dị: Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài: Lắp mạch điện (tt)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012
TIẾT 1:
TỐN:
Thể tích hình lập phương
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết tự tìm được công thức tính và cách tính thể tích của hình lập phương.
	- Học sinh biết vận dụng một công thức để giải một số bài tập có liên quan.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3.
+ HS: Hình lập phương cạnh 1 cm (phóng lớn). Hình vẽ HLP cạnh 3 cm.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
H. Nêu quy tắc, công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ?
Bài toán : Một bể chứa nước hình hộp chữ nhật. Đo ở trong lòng bể chiều dài 3m, chiều rộng 2,4m, chiều cao 1,8m. Hỏi khi bể chứa đầy nước thì được bao nhiêu lít nước biết 1l nước = 1dm3.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: HS nắm được cách tính thể tích hình lập phương
- GV nêu bài toán : Hãy tính thể tích hình lập phương cạnh 3cm.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và làm bài. (Gợi ý cho HS dựa vào cách tính thể tích hình hộp chữ nhật).
- Cho HS trình bày cách tính.
- GV nhận xét cách làm của HS sau đó hướng dẫn HS phân tích bài toán cụ thể trên để đi đến công thức tính thể tích của hình lập phương :
H. 3cm là gì của hình lập phương ?
H. Trong bài toán trên để tính thể tích của hình lập phương chúng ta làm thế nào ?
- GV nêu : Đó chính là quy tắc tính thể tích của hình lập phương.
H. Dựa vào quy tắc, em hãy nêu công thức tính thể tích hình lập phương có cạnh là a ?
- Yêu cầu HS mở SGK/122, đọc quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS vận dụng một số quy tắc tính để giải một số bài tập có liên quan.
Bài 1 : Yêu cầu học sinh đọc đề, tìm hiểu đề làm bài vào phiếu học tập.
 -Lưu ý :+ Cột 3 : biết diện tích 1 mặt ® a = 4 cm
+Cột 4: biết diện tích toàn phần ® diện tích một mặt.
- GV đánh giá bài làm của HS
Bài 2 : Yêu cầu học sinh đọc đề, tìm hiểu đề làm bài vào vở.
Đáp số: 6328, 125 kg
GV nhắc nhở h : chú ý đổi m3 =  dm3
Bài 3 : Yêu cầu học sinh đọc đề, tìm hiểu đề làm bài vào vở.
-GV chốt lại cách tìm trung bình cộng.
Đáp số: 504 cm3; 512 cm3
- HS nghe và nhắc lại yêu cầu của bài toán.
- HS thảo luận nhóm đôi cùng tìm cách tính thể tích.
- HS trình bày, lớp theo dõi bổ sung
- HS lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh nêu công thức :
V = a ´ a ´ a
- HS đọc và thuộc quy tắc ngay tại lớp.
-HS thực hiện theo yêu cầu, làm bài vào phiếu học tập.
-Một học sinh lên bảng làm vào bảng phụ.
-Lớp nhận xét, sửa sai.
-HS làm bài vào vở.
-Một HS lên bảng.
-Lớp nhận xét sửa sai.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Học sinh làm bài vào vở.
-Một học sinh lên bảng.
-Lớp nhận xét sửa sai.
4.Củng cố – Liên hệ: 
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
5. Nhận xét - Dặn dò: 
- Nêu quy tắc, công thức tính thể tích hình lập phương ? 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.
------------------------------------------------
TIẾT: 2
KĨ THUẬT:
(Giáo viên bộ mơn dạy)
----------------------------------------------
TIẾT: 3
TẬP LÀM VĂN:
Trả bài 
I. Mục tiêu:
- Nắm được yêu cầu của bài kể chuyện theo những đề đã cho: nắm vững bố cục bài văn, trình tự kể, cách diễn đạt.
- Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chữ số, biết tham gia sửa lỗi chung, biết tu sửa lỗi mà thầy cô yêu cầu, tự viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, say mê đọc sách báo để trau dồi vốn từ.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài củ tiết Viết bài văn kể chuyện, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý 
+ HS: nắm kĩ bố cục của văn kể chuyện.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định : 
2. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động (tt) 
- GV chấm một số vở của HS về nhà viếùt lại vào vở chương trình hành động đã lập trong tiết học trước. 
 - GV nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Nhận xét kết quả. 
- GV nhận xét chung về kết quả của bài viết của học sinh.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn.
- Viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi bố cục, ý, câu liên kết, chính tả ), sửa lỗi.
- Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn sửa lỗi. 
- GV chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu học sinh tự sửa trên nháp.
- GV gọi một số HS lên bảng sửa.
- GV sửa lại cho đúng (nếu sai).
- GV hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay của một số học sinh trong lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại nhiệm vụ 2 của đề bài, mỗi em chọn viết lại một đoạn văn.
- GV chấm sửa bài của một số em.
- Đọc đoạn hay bài văn tiêu biểu cho HS nghe.
- Yêu cầu HS phân tích cái hay, cái đẹp của bài văn.
- HS sửa bài vào nháp, một số em lên bảng sửa bài.
- Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
- HS trao đổi thảo luận trong nhóm để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn và tự rút kinh nghiệm cho mình.
- 1 học sinh đọc lại yêu cầu.
- Học sinh tự chọn để viết lại đoạn văn.
- Gọi HS có bài viết hay đọc cho các bạn nghe.
4. Củng cố - Liên hệ: 
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
5. Nhận xét - Dặn dò: 
- GV nhận xét, biểu dương những HS làm bài tốt. Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------
TIẾT: 4
LỊCH SỬ:
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
I. Mục tiêu : Học xong bài, HS nêu được:
 - Sự ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội. Những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho cong cuộc xây dựng6 và bảo vệ đất nước.
 - Rèn kĩ năng ghi nhớ.
II. Chuẩn bị : Một số ảnh tư liệu về nhà máy cơ khí Hà Nội, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn định : 
2.Bài cũ : Bến Tre đồng khởi
H. Vì sao nhân dân miền Nam đồng loạt đứng lên chống lại Mỹ, Diệm ? 
H. nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi Bến Tre ? 
- GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới : 
Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Sự cần thiết phải ra đời nhà máy cơ khí Hà Nội
-	Tổ chức cho HS đọc SGK, đoạn “Từ đầu  đó là nhà máy cơ khí Hà Nội.
-	GV tổ chức HS trao đổi theo nhóm đôi và trả lời trước lớp các nội dung sau :
H. Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội ?
H. Nêu thời gian khởi công, địa điểm xây dựng, thời gian khánh thành?
- GV chốt ý: - Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội để góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, từng bước thay thế công cụ sản xuất thô sơ, nâng cao năng xuất lao động, làm nòng cốt cho nghành công nghiệp ở nước ta - Thời gian khởi công:Tháng 12- 1955, tại Hà Nội. Khánh thành tháng 4 – 1958. 
Hoạt động 2 :Ý nghĩa của sự ra đời nhà máy cơ khí Hà Nội? Thành tích tiêu biểu của nhà máy 
- Tổ chức thảo luận nhóm bàn, báo cáo.
 H. Sự ra đời nhà máy cơ khí Hà Nội có ý nghĩa gì? Thành tích tiêu biểu của nhà máy là gì ? 
- GV chốt ý đúng : Sự ra đời nhà máy cơ khí Hà Nội góp phần to lớn vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền bắc và đấu tranh thống nhất đất nước. Thành tích tiêu biểu của nhà máy : sản xuất ra máy phay, máy tiện, máy khoan, 
Hoạt động 3 : Rút ra ghi nhớ
H: Qua bài ta rút ra bài học gì? 
Ghi nhớ SGK / 46
- HS đọc SGK. 
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thảo luận, đại diện nhóm báo cáo trước lớp, HS nhận xét, bổ sung theo hướng dẫn của GV.
- HS nhắc lại.
- Thảo luận, cử thư kí ghi kết quả. 
+ Đại diện nhóm báo cáo trước lớp, ho c sinh nhận xét, bổ sung.
- Một số HS nêu ghi nhớ SGK/ 46
4.Củng cố , liên hệ: 
GV cùng HS hệ thống lại bài học.
5. Nhận xét, dặn dị:
- GV liên hệ, kết hợp giáo dục:
- Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài : Đường Trường Sơn.
TIẾT: 4
Sinh hoạt lớp tuần 23
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
- Rèn tính tự quản, nề nếp.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật.
II. Chuẩn bị: Chuẩn bị nội dung sinh hoạt.
III. Tiến hành sinh hoạt:
1.Đánh giá nhận xét tuần 23:
1. GV cho lớp trưởng điều khiển cho các tổ lên nhận xét tình hình chung của tổ trong tuần.
2. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 23:
- Nề nếp, sĩ số, đồng phục: Duy trì nề nếp tốt, sĩ số Y: Jơ Êban vắng học vơ phép cả tuần. Đồng phục thực hiện đúng qui định.
- Vệ sinh cá nhân - trường(lớp): Sạch sẽ.
- Học tập: Một số em học tập cịn lơ là.
- Các hoạt động khác: Thực hiện tốt.
* Biện pháp khắc phục: 
+ Đến nhà vận động Y: Jơ đi học.
+ Tăng cường cơng tác kiểm tra học tập ở nhà.
2. Kế hoạch tuần 23:
- Nề nếp, sĩ số, đồng phục: Duy trì nề nếp, sĩ số, đồng phục đảm bảo.
- Vệ sinh cá nhân - trường(lớp): Sạch sẽ
- Học tập: Tăng cường cơng tác kiểm tra việc học ở nhà của các em đều các mơn.
- Các hoạt động khác: 
+ Lao động vệ sinh khu vực nhà trường giao.
+ Tập múa hát tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 T 23.doc