Giáo án Lớp 5 - Trường Tiểu Học Hòa Thuận - Nguyễn Thanh Lâm

Giáo án Lớp 5 - Trường Tiểu Học Hòa Thuận - Nguyễn Thanh Lâm

. MỤC TIÊU:

-Hiểu nội dung bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xừ phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật xưa của người Ê-đê, HS hiểu: Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống và làm việc theo luật pháp.

-Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của

văn bản.

 

doc 24 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 982Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Trường Tiểu Học Hòa Thuận - Nguyễn Thanh Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm2011
Tập đọc 
Tiết 47 LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê -ĐÊ
I. MỤC TIÊU: 
-Hiểu nội dung bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xừ phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật xưa của người Ê-đê, HS hiểu: Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống và làm việc theo luật pháp.
-Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của
văn bản.
-Có ý thức sống và làm việc theo luật pháp.
II. CHUẨN BI:Tranh minh hoạ tr.56 SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ: 
-Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài Chú đi tuần và lần lượt trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học 
a) Luyện đọc: 
-GV giải thích: dân tộc Ê-đê là 1 dân tộc thiểu số sống Ở vùng Tây Nguyên. 
-GV đọc mẫu toàn bài. 
-Gọi 3HS đọc nối tiếp toàn bài. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
-Gọi HS đọc phần Chú giải . 
-Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. 
-Gọi 1HS đọc toàn bài. 
b) Tìm hiểu bài: 
-Chia nhóm và Y/c HS đọc thầm toàn bài trao đổi, trả lời các câu hỏi cuối bài. 
-Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. 
-GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết
+Qua bài tập đọc, em hiểu điều gì? 
-GV ghi bảng nội dung chính và giảng. 
c) Đọc diễn cảm: 
-Y/c 3HS nối tiếp đọc toàn bài. 
-Gọi HS phát biểu ý kiến về giọng đọc. 
-GV đọc mẫu đoạn 3 của bài. 
-Y/c HS luyện đọc theo cặp. 
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
-Nhận xét, cho điểm từng HS. 
4. Củng cố - dặn dò: 
-Qua bài tập đọc , em hiểu được điều gì ?
-GV nhận xét tiết học. HS về nhà học bài và đọc trước bài Hộp thư mật.
- Hát
-Lắng nghe. 
-3HS đọc bài theo trình tự (đọc 2 lượt). 
-1HS đọc thành tiếng, cho cả lớp nghe. 
-2HS cùng bàn luyện đọc (2 lượt).
-1HS đọc thành tiếng trước lớp. 
-4HS ngồi cùng bàn trên dưới, cùng đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi cuối bài.
-Mỗi câu hỏi 1HS trả lời, các HS khác theo dõi, bổ sung ý kiến thống nhất.
-HS phát biểu( Nội dung phần mục tiêu) 
-2HS đọc lại. 
-3HS nối tiếp đọc từng đoạn. Cả lớp theo dõi nêu cách đọc, lớp bổ sung ý kiến. 
-Theo dõi → 2HS ngồi cạnh nhau luyện đọc theo cặp. 
-3-5 HS thi đọc, cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay nhất.
 Lịch sử 
Tiết 24 ĐƯƠNG TRƯỜNG SƠN
I. MỤC TIÊU: 
- Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, . . . cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của dân tộc ta.
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập, tìm kiếm tư liệu lịch sử, trình bày kết quả học tập bằng lời.
- Tự hào về con đường Trường Sơn huyền thoại của dân tộc ta.
- GDBVMT: Vai trò của giao thông vận tải đối với đời sống.
II. CHUẨN BI: Các hình minh hoạ trong SGK. Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ: 
Gọi 2HS kiểm tra câu hỏi 1, 2 tr. 46 của bài trước.
3. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài. 
HĐ1:Trung ương Đảng quyết định mở đường 
Trường Sơn. 
-Treo bản đồ hành chính Việt Nam, GV xác định phạm vi hệ thống đường Trường Sơn. 
+Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai 
miền Bắc -Nam của nước ta? 
+Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn? 
+Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn 
-Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp. GV nhận xét và giảng. 
HĐ2: Những tâm gương anh dũng trên đường Trường Sơn. 
-GV cho HS tìm hiểu về những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. 
-Y/c đọc SGK, đoạn nói về anh Nguyễn Viết Sinh. Y/c HS kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong mà các em sưu tầm được. -Tổ chức HS thi kể câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh, thi trình bày thông tin, tranh ảnh sưu tầm được. 
-GV nhận xét và kết luận. 
HĐ3: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn. 
-Y/c cả lớp suy nghĩ trả lời: 
+Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta? 
+So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về 
đường Trường Sơn qua 2 thời kì lịch sử?
 - GDBVMT: Vai trò của giao thông vận tải đối với đời sống.
-GV nhận xét nhấn mạnh và chốt lại.
4. Củng cố - dặn dò: 
-GV cung cấp thêm cho HS một số thông tin về đường Trường Sơn.
-GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài, sưu tầm các tranh ảnh, thông tin tư liệu về chiến dịch Mậu Thân 1968.
-HS quan sát. 
+Đường Trường Sơn là đường nối đến hai miền Bắc-nam của nước ta. 
+Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho kháng chiến. 
+Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện. 
-Từng HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
-HS làm việc theo nhóm theo hướng dẫn của GV. 
+Lần lượt từng HS dựa vào SGK và tập kể lại câu chuyện của anh Ng.V. Sinh.
+Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc viết vào giấy. 
-2HS thi kể trước lớp. 
-Lần lượt từng nhóm trình bày trước lớp. 
-Lắng nghe. 
-HS trao đổi với nhau,1HS nêu ý kiến trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và thống nhất ý kiến
-Lắng nghe.
Toán
Tiết 116 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
-Hệ thống hoá, củng cố kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
-Vận dụng các công thức tính để giải các bài tập có liên quan với Y/c tổng hợp hơn.
-Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, tự tin khi làm bài.
II. CHUẨN BI:Bảng phụ kẻ bảng BT2, hình vẽ BT3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ: 
 Gọi 2HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích HHCN và HLP.
3. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học 
*Rèn kĩ năng tính các diện và thể tích các hình đã học 
Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt. 
-Y/c HS làm bài. GV quan sát, kiểm tra đối tượng HS chưa chăm học, còn yếu. 
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. 
-GV nhận xét và xác nhận. 
Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài. 
-Treo bảng phụ. Bài toán Y/c gì? 
-Y/c HS tự làm bài. 
-Y/c HS khác nhận xét. 
-GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
Bài 3: Y/c HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ SGK tr. 123. 
-Thảo luận nhóm, tìm cách giải.(GV gợi ý). 
+Khối gỗ ban đầu là hình gì? Kích thước là bao nhiêu? 
+Khối gỗ cắt đi là hình gì? Kích thước? +Muốn tính thể tích khối gỗ còn lại ta làm như thế nào? 
-Y/c HS làm bài. 
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. 
-GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
4. Củng cố - dặn dò: 
-Gọi HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích hình
hộp chữ nhật và hình lập phương.
-GV tổng kết tiết học. 
-Hình lập phương a = 2,5cm. 
S1 mặt = ? Số thập phân = ?, V =?
-1HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở. 
-Nhận xét đúng/sai, nếu sai chữa lại. 
-Chữa bài (nếu sai).
-1HS đọc thành tiếng trước lớp. 
-Tính diện tích mặt đáy, Sxp và thể tích của 3 hình hộp c.nhật đã cho các k.thước.
-3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
-Nhận xét đúng/sai, nếu sai chữa lại. 
-Chữa bài (nếu sai). 
-1HS đọc thành tiếng trước lớp, quan sát hình vẽ. 
-Hình hộp chữ nhật: a = 9cm, b = 6cm,
 c =5cm.
-Hình lập phương: a = 4cm. 
-Thể tích khối gỗ còn lại = thể tích khối gỗ ban đầu trừ đi thể tích khối gỗ cắt đi. 
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
-Nhận xét đúng/sai, nếu sai chữa lại. 
-Chữa bài ( nếu sai)
Thứ ba ngày 22 tháng 02 năm2011
Luyện từ và câu
Tiết 47 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬ T TỰ - AN NINH
I. MỤC TIÊU: 
-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Trật tự - An ninh. Hiểu đúng nghĩa của từ: an ninh.
-Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng trong đặt câu.
-Có ý thức dùng từ đúng, nói và viết thành câu, sử đụng tiếng Việt văn hoá trong giao tiếp.
II. CHUẨN BI: Bảng phụ kẻ bảng ở BT2, BT3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định: 
2. KT bài cũ: 
 Gọi HS làm tại các bài tập 1, 2 (phần Luyện tập) của tiết LT&C trước
3. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học 
*Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc Y/c của bài tập1. 
-Y/c HS tự làm bài.(gợi ý HS dùng bút chì khoanh tròn vào chữ cái đầu trước dòng nêu đúng nghĩa của từ an ninh). 
-Gọi HS phát biểu và giải thích lí do chọn đáp án đó.
-Tại sao em không chọn đáp án a hoặc c?
Bài 2:- Gọi HS đọc Y/c của bài tập. 
-HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn: 
+Y/c HS quan sát mẫu phiếu. 
+Tìm danh từ, động từ để điền vào phiếu. 
-Gọi nhóm làm xong đọc trước lớp.
-GV ghi nhanh các từ HS bổ sung lên bảng.
Bài 3:-Gọi HS đọc Y/c của bài tập. 
-Tổ chức HS làm bài như BT1.
-GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
-Hát
-1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
-HS tự làm bài cá nhân. 
-1HS phát biểu. HS khác bổ sung, thống nhất ý kiến. Đáp án b. 
-HS phát biểu theo ý hiểu của mình. 
-1HS đọc thành tiếng trước lớp. 
-4hs/nhóm hoạt.động_theo"hướng dẫn." 
Danh từ kết hợp với an ninh
Động từ kết hợp với an ninh
..
..
-Làm việc theo Y/c của GV 
-1HS đọc thành tiếng trước lớp.
-Viết lời giải đúng vào vở
Từ ngữ chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh
Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc Y/c của việc bảo vệ trật tự, an ninh
.
-GV ghi nhanh các từ sau lên bảng: đồn biên phòng, xét xử, toà án, thẩm phán, cảnh giác, bảo mật.
-Y/c HS giải thích nghĩa của từng từ và đặt câu với từ đó 
-Nhận xét HS giải thích từ và đặt câu: 
Bài 4: Gọi HS đọc .Y/c của bài tập.
-Cho HS đọc mẫu phiếu. 
-Phát phiếu cho 2 nhóm. 
-Tổ chức cho HS làm bài như BT1. 
-HS theo dõi. 
-6HS nối tiếp nhau giải thích, mỗi HS giải thích về 1 từ. 
-6HS nối tiếp nhau đặt câu.
-1HS đọc thành tiếng trước lớp. 
-Viết bài vào vở các từ ngữ đúng.
Từ ngữ chỉ việc làm
Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức
Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên
Nhớ số điện thoại cha mẹ
Nhà hàng.
..
Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè..
..
4. Củng cố - dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm, ghi nhớ những việc cần làm để giúp em tự bảo vệ an toàn cho mình và chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nhớ-viêt)
Tiết 24 NÚI NON HÙNG VĨ
I. MỤC TIÊU: 
-Nghe-viết chính tả bài Núi non hùng vĩ
-Nghe-viết đúng, đẹp và tìm , viết đúng các tên người, tên địa lí Việt Nam.
-Rèn tính cẩn thận, chịu kh ...  1 phút.
- Xử lý tình huống các việc nên, không nên làm để sử dụng an toàn,tránh lãng phí năng lượng điện.
- Điều tra, tìm hiểu về việc sử dụng điện ở nhà.
III. CHUẨN BI:Hình minh hoạ tr. 98,99,SGK. Vật thật như cầu chì, công tơ điện.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ: 
Thế nào là vật dẫn điện? Cho ví dụ. Thế nào là vật cách điện? Cho ví dụ.
3. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài. 
HĐ1:Các biện pháp phòng tránh bị điện giật: -Y/c HS quan sát H.1,2 tr.98. và cho biết: 
+Nội dung tranh vẽ? 
+Làm như vậy có tác hại gì 
-Chia lớp thành 2 đội, tổ chức cho HS Thi tiếp sức tìm các biện pháp để phòng tránh bị điện giật. 
-Tổng kết ý kiến, biểu dương. 
-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr. 98, SGK. 
-GV kết luận. 
HĐ2: Một số biện pháp tránh gây hỏng đồ điện. Vai trò của cầu chì và công tơ. 
-Y/c HS đọc các thông tin tr. 99 SGK. 
-Trả lời 2 câu hỏi đầu tr. 99 SGK. 
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. 
-Gọi HS trình bày, mời HS khác bổ sung. 
-GV nhận xét và giảng. 
HĐ3: Các biện pháp tiết kiệm điện. 
+Tại sao ta phải sử dụng tiết kiệm điện? 
+Chúng ta phải làm gì để tránh lãng phí điện? 
-Gọi HS trả lời, GV ghi nhanh các biện pháp mà HS nêu lên bảng. 
-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr.99 SGK. 
-GV kết luận.
4. Củng cố - dặn dò: 
-Chúng ta cần làm gì để phòng tránh bị điện giật? Vì sao phải tiết kiệm điện khi sử dụng? (HS trả lời → GV nhận xét ).
-GV nhận xét tiết học. HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài Ôn tập.
-2HS ngồi cùng bàn quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi của GV. 
-2HS nối tiếp nhau phát biểu. 
-Mỗi HS của đội chỉ ghi 1 biện pháp lênbảng, khi HS nào ghi xong đưa phấn cho bạn khác ghi, cứ thế tiếp tục. 
-1HS đọc lại các biện pháp trước lớp. 
-2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. 
-Lắng nghe. 
-4hs/nhóm và hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS chỉ trả lời 1 câu.
-Quan sát, lắng nghe. 
-2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.
-HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. 
-2HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. 
Thứ sáu ngày 25 tháng 02 năm2011
Tập tâm văn 
Tiết 48 ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: 
-Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật.
-Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật.
-Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
II. CHUẨN BI: Bảng phụ, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định: 
2. KT bài cũ: 
Kiểm tra một số HS đọc đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi (BT2) tiết TLV trước.
3. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học 
*Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: -Gọi HS đọc Y/c của bài tập. GV hỏi: 
-Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý? Hãy giới thiệu cho các bạn được biết. 
-Gọi HS đọc gợi ý 1.
-Y/c HS tự làm bài. 
-Y/c HS làm bảng nhóm dán lên bảng. 
-GV cùng HS nhận xét để có dàn ý đầy đủ. 
-Y/c HS rút kinh nghiệm từ bài của bạn để sửa dàn ý của mình.
-Gọi HS đọc dàn ý của mình. GV sửa lỗi cho từng em. 
-GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 2: -Gọi HS đọc Y/c của bài tập.
-Tổ chức cho HS trình bày dàn ý về văn tả đồ vật của mình trong nhóm. 
-Lưu ý HS : Với dàn ý đã lập, khi trình bày em cố gắng nói thành câu với mỗi chi tiết, hình ảnh miêu tả. 
-Gọi HS trình bày đàn ý của mình trước lớp 
-Y/c cả lớp theo dõi, thảo luận và bình chọn người trình bày miệng bài văn theo dàn ý hay nhất. 
-GV nhận xét, đánh giá, biểu dương. 
4. Củng cố - dặn dò: 
-Nhận xét ý thức học tập và làm bài của HS.
-Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý, cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
-1HS đọc thành tiếng trước lớp. 
-Nối tiếp nhau giới thiệu về đồ vật mình lập dàn ý. 
-2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
-1HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.
-Làm việc theo hường dẫn của GV. 
-Nhận xét → dàn ý chi tiết, đầy đủ. 
-Sửa bài của mình. 
-3 → 5HS đọc dàn ý của mình. 
-Lắng nghe. 
-1HS đọc Y/c, 1HS đọc gợi ý 2 trước lớp.
-4hs/nhóm ngồi 2 bàn trên dưới, trình bày 
dàn ý của mình cho các bạn nghe. 
-Lắng nghe. 
-Đại diện nhóm thi trình bày miệng dàn ý bài văn trước lớp. 
-Sau mỗi HS trình bày, cả lớp trao đổi, thảo luận về cách chọn đồ vật miêu tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, bình chọn người trình bày miệng bài văn theo dàn ý hay nhất. 
Toán
Tiết 120 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
-Củng cố và khắc sâu tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích HHCN và HLP.
-Thành thạo tính Vận dụng tính các hình có liên quan.
-Ham học toán, rèn tính cẩn thận, phát triển trí tưởng tượng không gian.
II. CHUẨN BI:SGK, thước, phấn màu; ôn lại quy tắc, công thức tính Sxq Stp; Vhhcn; Vhlp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ:
 Kiểm tra HS: Nêu quy tắc và công thức tính Sxq Stp,Và Vhhcn; Vhlp.
3. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học 
*Rèn kĩ năng tính các yếu tô có liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương: 
Bài 1: -Y/c HS đọc đề bài. 
Bể cá có hình dạng gì? Kích thước là bao nhiêu? 
-Nhận xét gì về đơn vị đó của các kích thước? 
-Diện tích kính dùng dùng làm bể tương ứng với diện tích nào của hình hộp chữ nhật? 
-Y/c HS làm bài. 
-GV quan sát giúp đỡ HS còn yếu. 
Gọi HS chữa bài. 
-Lưu ý HS về đơn vị trong kết quả . 
c) Bài Y/c gì? 
-Bài toán cho biết gì? 
-Y/c HS làm bài vào vở. 
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. 
-GV đánh giá. 
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. Tóm tắt. 
-Gọi HS nêu cách tính Sxq, Stp, V của HLP. 
-Y/c HS làm bài. 
-Gọi 1HS đọc kết quả, sau đó đổi vở kiểm tra 
Bài 3: Y/c HS đọc đề bài. Tóm tắt. Tự làm bài và giải thích kết quả. 
-Gọi a là độ dài cạnh N. Hãy viết công thức tính diện tích toàn phần của N. 
-Khi đó độ dài cạnh của N=?
-Hãy viết công thức tính diện tích toàn phần của M theo độ dài cạnh đã nêu. 
-Hãy so sánh 2 kết quả viết được để trả lời câu a. 
-Y/c HS tự trình bày bài giải. 
b) Gợi ý tương tự đối với b (nếu HS không giải được). 
-Y/c HS trình bày bài giải vào vở.
4. Củng cố - dặn dò: 
-Hỏi: Nhắc lại quy tắc, công thức tính Sxq Stp,Và thể tích HHCN, HLP
-GV tổng kết tiết học, HS về nhà ôn tập giải toán tỉ số phần trăm, về biểu đồ và các công thức....
-HS đọc đề và tìm hiểu bài toán. 
-HHCN có kích thước chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm.
-Không giống nhau, đưa về cùng đơn vị.
-Diện tích xung quanh và diện tích một mặt đáy. 
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
-Nhận xét, chữa bài. 
-Thể tích nước trong bể? 
-Thể tích bể là 300dm3.
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
-Nhận xét đúng/sai, nếu sai chữa lại. 
-Chữa bài (nếu sai).
-HS tìm hiểu đề và tóm tất. 
-Nối nhau phát biểu. 
-HS làm bài vào vở. 
-HS chữa bài, 2HS ngồi cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra. 
-HS tìm hiểu bài, tóm tắt. 
-Hình lập phương M có cạnh dài gấp 3 lần cạnh hình lập phương N. 
 a) Stpm gấp mấy lần Stpn. 
 b) VM gấp mấy lần VN
StpN = a × a ×6 (1) 
3 × a 
StpM = (3 × a) × (3×a)× 6 (2) 
 = 9 × (a × a × 6) 
-Từ (1) và (2) ta thấy:
StpM = 9 × StpM
-VM = 27 ×VN 
Địa lí
Tiết 24 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Hệ thống hoá được kiến thức cơ bản đã học về châu âu và châu á. So sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa hai châu lục.
-Xác định và mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu và châu Á. Điền đúng tên, vị trí của 4 dãy núi Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, An-pơ, Uran trên lược đồ.
-Ham học hỏi, tìm hiểu để biết về địa lí của nước ta nói riêng và thế giới nói chung.
II. CHUẨN BI: Bản đồ tự nhiên thế giới. Phiếu học tập cho HS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ: 
-Gọi 3HS lên bảng trả lời câu hỏi 1,2,3 tr. 114 của bài trước.
3. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học 
HĐ1 : Trò chơi " Đối đáp nhanh " 
-GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7HS, đứng thành 2 nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ Tự nhiên thế giới. 
-Cách chơi: Đội 1 ra câu hỏi về 1 trong các nội dung: Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, đồng bằng lớn, con sông lớn của châu Âu và châu Á. 
-Đội 2 nghe xong câu hỏi dùng bản đồ để trả lời, nếu đúng được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bị loại khỏi trò chơi. 
-Sau đó đổi lại đội 2 ra câu hỏi đội 1 trả lời. 
-Trò chơi kết thúc khi hết lượt ra câu hỏi, đội nào còn nhiều thành viên sẽ thắng cuộc. 
-GV tổng kết trò chơi. 
HĐ2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Âu và châu Á. 
-Y/c HS kẻ bảng như bài 2 tr. 115 vào vở và tự làm bài tập này. 
-GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài. 
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. 
-GV nhận xét và kết luận bài làm đúng.
4. Củng cố - dặn dò:
 GV tổng kết nội dung về châu Âu và châu Á.
-GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức và kĩ năng đã học về châu Âu và
châu Á, chuẩn bị cho bài sau châu Phi.
Hát
-HS lập thành 2 đội tham gia trò chơi, mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi, các bạn dưới lớp làm cổ động viên. VD câu hỏi: 
1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí của châu Á. 
2. Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn châu Á các phía đông, tây, nam, bắc.
3. Bạn hãy chỉ và nêu các khu vực châu Á. 
4. Bạn hãy chỉ và nêu tên dãy núi gọi là "nóc nhà của thế giới "
5.Chỉ dãy núi An-pơ /Uran. 
.
-HS làm bài cá nhân. 1HS tấm bảng lớp. 
-HS nêu câu hỏi khi cần GV giúp đỡ. 
-Nhận xét đúng/sai, nếu sai chữa lại. 
-Chữa bài (nếu sai).
SINH HOẠT TẬP THỂ:
SƠ KẾT LỚP TUẦN 24
 I. MỤC TIÊU:
HS tự nhận xét tuần 24.
Rèn kĩ năng tự quản. 
Tổ chức sinh hoạt Đội.
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1:
Sơ kết lớp tuần 24:
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.Lớp tổng kết :
-Học tập: Tham gia hoạt động học tập tốt.
 Đặc biệt tham gia thi đố vui sôi nổi, nhiệt tình
-Nề nếp:
+Thực hiện giờ giấc ra vào lớp tốt
+ Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
-Vệ sinh:
+Vệ sinh cá nhân tốt
+Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
-Tuyên dương: Luân,Kha học tập có tiến bộ.
3.Công tác tuần tới:
-Khắc phục hạn chế tuần qua.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
-Nắm lịch thi GHKII và tham gia thi nghiêm túc đạt chất lượng.
*Hoạt động 2:
Sinh hoạt Đội:
-On lại nghi thức đội viên.
- Ôn bài múa tập thể giữa giờ.
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Đội cờ đỏ sơ kết thi đua.
-Lắng nghe giáo viên nhận xét chung.
-Thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 CKTKNBVMTKNS(1).doc