I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng các từ khó, trôi chảy lưu loát và diễn cảm bài văn.
- Hiểu đúng các từ ngữ trong bài: sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ.
- Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Yêu cầu 2 học sinh đọc bài thơ : “Bầm ơi” và TLCH / SGK
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
TUẦN: 32 Thứ hai ngày 16 tháng 04 năm 2012 TIẾT: 1 CHÀO CỜ: _____________________________ TIẾT: 2 TẬP ĐỌC: Út Vịnh I.Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng các từ khó, trôi chảy lưu loát và diễn cảm bài văn. - Hiểu đúng các từ ngữ trong bài: sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ. - Ca ngợi Uùt Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Yêu cầu 2 học sinh đọc bài thơ : “Bầm ơi” và TLCH / SGK Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu: Bài thơ Những cánh buồm thể hiện cảm xúc của một người cha trước những câu hỏi, những lời nói ngây thơ, đáng yêu của con cùng mình đi ra biển. Hoạt động của GV Hoạt động của HS v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. 6’ - Gọi 1 HS khá đọc bài. Yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn Sau đó, nhiều em tiếp nối nhau đọc bài văn GV thống nhất cách chia đoạn : Đoạn 1 : Từ đầu ném đá lên tàu” Đoạn 2 : “Tháng trước vậy nữa” Đoạn 3 : “Một buổi chiều tàu hoả đến” Đoạn 4 : Còn lại. - GV sửa sai từ khó:chềnh ềnh, thanh ray, chuyền thẻ - Giải thích từ khó trong bài. Giáo viên ghi bảng và giúp HS hiểu các các từ ngữ : sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyển thẻ. Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ . - Giáo viên đọc diễn cảm bài, giọng đọc chậm rãi, thong thả, nhấn giọng cá từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá, nhấn giọng từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 15’ Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo những câu chuyện trong SGK. Yêu cầu đọc thầm SGK trả lời câu hỏi. * Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ? * Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? * Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ? * Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên đường tàu ? + Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? - GV Dự kiến : có tinh thần trách nhiệm, tôn trọng quy định về ATGT, dũng cảm, - Câu chuyện nêu lên ý nghĩa gì? - GV chốt và ghi bảng nội dung chính. * Ý nghĩa: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an tồn giao thơng đường sắt và hành động dũng cảm cứu hai em nhỏ của Út Vịnh. v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 5’ Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại bài Giáo viên chốt: Giọng Út Vịnh : đọc đúng cầu khiến Hoa, Lan, tàu hoả đến ! Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng từ chuyển thẻ, lao ra như tên bắn, la lớn : Hoa, Lan, tàu hoả, giật mình, ngã lăn, ngây người, khóc thét, ầm ầm lao tới, nhào tới, cứu sống, gang tấc. - Yêu cầu các nhóm thi đọc diễn cảm. 1 học sinh đọc câu hỏi. Cả lớp đọc thầm toàn bài. - 4 HS đọc nối tiếp Lần 1 sửa sai các từ khó đọc. HS đọc nối tiếp lần 2 giải thích một số từ khó. HS đọc nối tiếp lần 3 hướng dẫn ngắt nghỉ. - Lắng nghe. -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm theo. - 1 HS trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét bổ sung. - HS nêu lại - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Nhắc lại. Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc Học sinh luyện đọc diễn cảm trong nhóm. Các nhóm thi đọc. Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. 4/Củng cố -- dặn dò: - Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa của bài thơ. Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh hiểu và đọc tốt bài văn. Nhận xét tiết học. Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. _________________________________ TIẾT: 3 THỂ DỤC: (Giáo viên bộ mơn dạy) _________________________________ TIẾT: 4 TOÁN: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và STP ; tìm tỉ số % của hai số. - Rèøn luyện kỹ năng tính đúng và nhanh. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Sửa bài tập vở bài tập toán nhà. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS v Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: - Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chia số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân - Yêu cầu học sinh làm vào nháp. Bài 2: Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm Yêu cầu học sinh sửa miệng. a. 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840 9,4 : 0,1 = 94 b. 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 - Yêu cầu HS nêu cách làm : Chia số tự nhiên cho 0,5 ta lấy số đó nhân với 2, chia một số tự nhiên cho 0,25 ta lấy số đó nhân với 4. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo mẫu - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Giáo viên nhận xét chốt cách làm Đáp án: b.7 : 5 = = 1,4 ; 1 : 2 = = 0,5 ; 7 : 4 = = 1,75 Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu. - Nêu cách làm. - Yêu cầu học sinh làm vào sách , học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp Đáp án : D: 40 % v Hoạt động 2: Củng cố hệ thống bài học. - Nêu lại các kiến thức vừa ôn. - Thi đua ai nhanh hơn? Ai chính xác hơn? ( trắc nghiệm) làm theo nhóm bàn. Đề bài: Tìm tỷ số % của 15 và 40 A: 37,5 % B:3,75 % C: 40% * 0,3 và 0,5 A: 6 % B:60 % C :600 % *1000 và 800 A :12,5% B: 130% C: 125% Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. Học nhắc lại. Học sinh làm bài và nhận xét. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu, Học sinh thảo luận, nêu hướng làm Học sinh sửa bài. Học sinh nhận xét HS đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh nhắc lại. Học sinh làm bài vào vở. Nhận xét, sửa bài Học sinh đọc đề. Học sinh nêu. Học sinh giải vào sách và sửa bài: Chọn đáp án D Học sinh nêu. HS dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa chọn đáp án đúng nhất Đáp án:B, B, C 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết. - Xem lại các kiến thức vừa ôn. Chuẩn bị: Luyện tập TIẾT: 5 ĐẠO ĐỨC: Dành cho địa phương Giới Thiệu Uûy Ban Nhân Dân Xã (Phường) em I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được: UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội; biết địa điểm UBND nơi em ở. - Thực hiện các quy định của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức. - Tôn trọng UBND xã (phường). II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh ảnh về UBND của chính UBND nơi trường học đóng tại địa phương đó. Mặt cười- mặt mếu. - Học sinh : Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê huơng. III. Các hoạt động dạy – học: 1,Ổn định: nề nếp 2. Bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Nêu những hiểu biết của về xã phường: GV nêu câu hỏi HS trả lời: H:Em ở xã nào? huyện nào? H: Uỷ ban xã nằm ở đâu? UB huyện nằm ở đâu? H:Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào? vì sao? (GV gợi ý nếu HS không trả lời được; công việc của UBND phường, xã mang lại lợi ích gì cho cuộc sống người dân?) - Cả lớp trình bày, trao đổi, bổ sung. GV nhận xét chốt : - Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm nhiều việc: Xác nhận chỗ ở, quản lí việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em.. UBND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương. HĐ 2: Trình bày tranh ảnh và hiểu biết của về xã phường: - Yêu cầu HS giới thiệu tranh ảnh UBND 1 phường, xã mình và giới thiệu với cả lớp. - GV treo tranh chỉ cho HS thấy rõ nơi làm việc của uỷ ban nhân dân xã phường. - Cho HS kể các phòng làm việc của UBND thị trấn gồm? (phòng của chủ tịch, Phó chủ tịch, công an thị trấn - GV=> UBND thị trấn là một cơ quan chính quyền , người đứng đầu là Chủ tịch và nhiều ban hành như phóp chủ tịch , chủ tịch hội đồng nhân dân Ủy ban nhân dân xã (phường) luôn chăm sóc và bảo vệ các quyền lợäi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Do đó, mọi người đều phải tôn trọng và giúp đỡ Ủy ban làm việc, đứng đầu là chủ tịch xã, phó chủ tịch. - Cho HS thi kể những hiểu biết của mình về các chức vụ trong UBND thị trấn và của huyện cùng những người nắm giữ các chức vụ đó. - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS nêu theo thực tế. HS nêu theo sự hiểu biết của mình. - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi bổ sung. - Quan sát - Lắng nghe. HS kể. - HS thi kể trước lớp. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo. ___________________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 TIẾT: 1 TOÁN: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về : Tìm tỉ số % của hai số ; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số % và giải toán liên quan đến tỉ số % - Rèøn luyện kỹ năng tính đúng và nhanh - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: Bảng nhóm, Vở. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Sửa bài nhà. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của GV ... ám? Thi đua tìm ví dụ? Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Nhận xét tiết học. Về nhà học bài.Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”. _________________________________ TIẾT: 4 ĐỊA LÝ: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG _________________________________ TIẾT: 5 KHOA HỌC: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người I. Mục tiêu: - Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đế đời sống con người. - Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 132 / SGK III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Tài nguyên thiên nhiên. (Khánh, Trúc) Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS v Hoạt động 1: Quan sát. - Yêu cầu HS Quan sát, thảo luận nhóm 4 Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? -Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát các hình trang 132 / SGK để phát hiện. - Đại diện trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. Phiếu học tập Hình Môi trường tự nhiên Cung cấp cho con người Nhận từ hoạt động của con người 1 Chất đốt (than). Khí thải. 2 Môi trường để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí. (bể bơi). Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt chăn nuôi 3 Bải cỏ để chăn nuôi gia súc. Hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác. 4 Nước uống 5 Môi trường để xây dựng đô thị. Khí thải của nhà máy và của các phương tiện GT 6 Thức ăn. - Nêu VD về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường? => GV kết luận: - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người. + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí, + Các nguyên liệu và nhiên liệu. - Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người. vHoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”. - GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 133 / SGK. - Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? * Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học. - Học sinh trả lời. - HS viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người. - Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi trường sẽ bị ô nhiễm,. 4 Củng cố- dặn dò: Xem lại bài. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường sống”. ____________________________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012 TIẾT: 1 TOÁN: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: Ôn tập, củng cố tính chu vi, diện tích một số hình. - Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình. H: Nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật? H: Nêu cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình thang? 3. Bài mới: Luyện tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS v Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính P, S - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi và diện tích của một số hình chữ nhật,hình vuông, hình thang. - Yêu cầu ghi công thức tính các hình trên. - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. * Công thức tính P, S hình chữ nhật P = (a + b) ´ 2 S = a ´ b. * Công thức tính P, S hình vuông. S = a ´ a P = a ´ 4 * Công thức tính P, S hình thang S hình thang + TBC 2 đáy = (a + b) : 2 + Tính h = S Hthang : ( a+b ) * Công thức tính P, S hình bình hành và hình thoi. Shình bình hành = a x h Shình thoi = m x n : 2 (đường chéo lớn, đường chéo nhỏ) vHoạt động 2:. Luyện tập Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc bài 1 và làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét, sửa bài H. Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì? H. Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật? * Đáp số: 9900 m2 Bài 2: - GV yêu cầu HS ôn lại quy tắc công thức hình vuông. - Giáo viên gợi ý bài 2. - Đề bài hỏi gì? - Nêu quy tắc tính P và S hình vuông? * Đáp số: 144 cm2 Bài 5 : - Gợi ý : - Đã biết S hình thang + S Hthang = S HV + TBC 2 đáy = (a + b) : 2 + Tính h = S Hthang : Đáp án: Diện tích hình vuông (cũng là diện tích hình thang) 10 x10 = 100( cm2) Chiều cao của hình thang: 100 x 2 :(12 + 8) = 10 (cm) GV nhận xét chốt bài giải đúng. - HS nêu cá nhân cả lớp bổ sung. - HS viết công thức các hình vừa nêu. 3 HS nối tiếp lên viết công thức. - Cả lớp cùng nhận xét bổ sung. - HS đọc và tìm hiểu đề bài toán. Chiều dài, chiều rộng. Học sinh nêu. Học sinh giải vở. Học sinh sửa bảng lớp. P, S hình vuông Học sinh nêu. Học sinh giải vở. Học sinh sửa bảng lớp. - HS đọc đề bài - Tóm tắt - Nêu cách giải. HS giải vào vở, 1 em lên bảng. - Cả lớp nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. - Xem trước bài ở nhà. Làm bài3, 4/ 167. __________________________________ TIẾT: 2 KĨ THUẬT: (Giáo viên bộ mơn dạy) __________________________________ TIẾT: 3 Tả cảnh (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. - Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc. - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). - Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: các ngôi nhà ở vùng thôn quê, ở thành thị, cánh đồng lúa chín, nông dân đang thu hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phó hiện đại), một công viên hoặc một khu vui chơi, giải trí. HS: Dàn bài chi tiết. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của h. 3 Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. -Yêu cầu 1 HS đọc lại đề, nêu yêu cầu của đề. - Đề bài yêu cầu làm gì? w Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả con vật? - Nhắc nhở học sinh làm bài : GV gạch dưới từ quan trọng. - Nhắc nhở học sinh làm cần đầy đủ các yêu cầu sau: + Dàn bài gồm ba phần cân đối hợp lí. (GV cho HS xem vở của HS các năm trước để các em học tập). + Chú ý dùng từ sát hợp, câu văn gọn gàng, đọc và soát lỗi sau khi viết xong. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh đọc lại bài chuẩn bị, bổ sung, hoàn chỉnh -Quan sát học sinh làm bài, nhắc nhở học sinh thiếu tập trung. -Thu bài. - 1 học sinh đọc lại 4 đề văn. - HS mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại. - Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. - HS đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. 4. Củng cố – dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập về tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng). ________________________________ TIẾT: 4 LỊCH SỬ : Lịch sử địa phương ________________________________ TIẾT: 5 Sinh hoạt tuần 32 I. Mục tiêu: + Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 32 và lên kế hoạch tuần 33. + HS có ý thức tự giác trong học tập và tham gia như các hoạt động ngoại khoá theo kế hoạch hoạt động ngoài giờ cũng như các hoạt động của nhà trường. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ. III. Tiến hành sinh hoạt lớp: 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 32: - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. * Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên. - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV nghe giải đáp, tháo gỡ. - GV tổng kết chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn. c) Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài. Tham gia tích cực phong trào thi đua giành “Hoa điểm tốt”. Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ, chữ xấu, trình bày bài cẩu thả. - Tham gia kiểm tra khảo sát kết quả tương đối tốt. d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, tích cực trong công tác trực tuần, chăm sóc vườn hoa- cây cảnh. 2 .Kế hoạch tuần 33: - Học chương trình tuần 33. - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản. Chăm sóc công trình măng non theo sự phân công. - Tham gia học bồi dưỡng, phụ đạo đầy đủ. - Hưởng ứng tích cực thi đua đợt 4 học tốt giành nhiều điểm tốt. - Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
Tài liệu đính kèm: