Bài soạn lớp 5 năm 2011 - Tuần 15

Bài soạn lớp 5 năm 2011 - Tuần 15

A. Mục tiêu :

Bieát :

• Chia moät soá thaäp phaân cho moät soá thaäp phaân.

• Vaän duïng ñeå tìm x vaø giaûi toaùn coù lôøi vaên.

• Bài tập cần làm: Bài 71(Bài 1,2,3) và 1 Bt ngoài VBT

• HS khaù gioûi baøi 4 và 1 bài tập ngoài VBT.

 

doc 9 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1129Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 năm 2011 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAÀN 15
Thöù hai ngaøy 13 thaùng 12 naêm 2010
Toán 
LUYEÄN TAÄP
A. Mục tiêu :
Bieát :
Chia moät soá thaäp phaân cho moät soá thaäp phaân.
Vaän duïng ñeå tìm x vaø giaûi toaùn coù lôøi vaên.
Bài tập cần làm: Bài 71(Bài 1,2,3) và 1 Bt ngoài VBT
 HS khaù gioûi baøi 4 và 1 bài tập ngoài VBT. 
B. Đồ dùng dạy học :
GV : Thước và bài tập cho HS làm thêm.
Hs : VBT toaùn
C. Các hoạt động dạy học :
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra: 
- Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết dạy
2. Luyện tập :
Bài 1: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh cả lớp làm vào bảng con.
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm.
- Chữa bài trên bảng, yêu cầu 3 em nêu cách thực hiện 3 phép tính trên bảng.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng :
a) 3,5 b) 1,26 c) 8,9
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh tự làm bài và trình bày cách làm.
- Học sinh làm bài vào vở và gọi 1hs lên bảng làm.
- Gọi Hs cách tìm x trong bài
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng :
 a) 3 b) 10,7
Bài 3:
+Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Nêu cách tìm chiều rộng, chu vi hình chữ nhật.
- Học sinh tự tóm tắt bài và giải bài toán vào vở.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài giải
Chiều rộng mảnh đất là :
161,5 : 9,5 = 17 (m)
Chu vi mảnh đất là :
(17 + 9,5) x 2 = 53 (m)
 Đáp số : 53 m
Baøi 4 : 
- Yeâu caàu Hs ñoïc ñeà
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện biểu thức
- Yêu cầu hS làm bài, 2 em lên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
51,2 : 3,2 – 4,3 x (3 – 2,1) – 2,68 
= 16 – 4,3 x 0,9 – 2,68
= 16 – 3,87 – 2,68
= 12,13 – 2,68 = 9,45
- hát
- HS nêu quy tắc.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm và trình bày cách làm.
- 3 em lần lượt nêu trước lớp, các em khác bổ sung ý kiến.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài. 
- Học sinh làm bài và trình bày cách làm vào vở.
- 1 em nêu cách tìm thừa số chưa biết.
- Nhận xét bạn, tự sửa bài mình.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 1 em trả lời
- 2 em nêu
- Học sinh làm và trình bày cách làm.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 em khá nêu, lớp nhận xét, bổ sung. 
- Làm bài
- 1 HS trả lời
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính ( Dành cho HS TB)
a) 7,2 : 6,4 b) 28,5 : 2,5
c) 0,2268 : 0,18 d) 72 : 6,4
Lời giải
a) 1,125 b) 11,4
c) 1,26 d) 11,25
Bài tập 2: Tính bằng 2 cách (Dành cho khá)
a)2,448 : ( 0,6 x 1,7)
Lời giải
a) 2,448 : ( 0,6 x 1,7)
= 2,448 : 1,02
= 2,4
Cách 2: 2,448 : ( 0,6 x 1,7)
 = 2,448 : 0,6 : 1,7
 = 4,08 : 1,7
 = 2,4
b)1,989 : 0,65 : 0,75
Cách 1 : 1,989 : 0,65 : 0,75
= 3,06 : 0,75
= 4,08
Cách 2: 1,989 : 0,65 : 0,75
= 1,989 : ( 0,65 x 0,75)
 = 1,989 : 0,4875
 = 4,08
Bài 3 : Dành cho HS giỏi
Tổng và thương của hai số đều là 0,25. Tìm hai số đó.
- Làm vở, 4 em lên bảng
- Chữa bài, nêu cách thực hiện
- Làm vở, 2 em lên bảng
Bài giải
0,25 = 
Gọi hai số phải tìm là avà b. Theo đầu bài ta có :
a + b = do đó ta có sơ đồ :
 Số a . .
 Số b . . . . . 0,25
Số a là ; 0,25 : (1 + 4 ) = 0,05
 Số b là : 0,25 – 0,05 = 0,2
 Đáp số : 0,05 và 0,2
3.Củng cố dặn dò: 
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Tiếng việt
LUYỆN VIẾT BÀI 15 : CÂY DỪA
A. Mục tiªu :
HS thực hành rèn luyện chữ viết đẹp thông qua việc viết bài số 15 trong vở Thực hành luyện viết 5/ 1.
Tự giác rèn luyện chữ viết sạch đẹp. Có ý thức bảo vệ cây cối. 
B. Đồ dùng d¹y häc : 
HS : Bảng con ; vë luyÖn viÕt.
C. Các hoạt động dạy - học :
I. Kiểm tra : 
- Kiểm tra việc viết bài luyện viết thêm ở nhà của HS (bài số 14).
II. Bài mới :
1. Giới thiệu + ghi tên bài .
2. Hướng dẫn thực hành luyện viết :
-Y/c HS đọc bài viết số 15 .
- Hỏi : Tại sao thân cây dừa không có lá? (Ví dừa là loại cây sinh trưởng ở ngọn, lá mọc ở phía trên, lá già ở dưới rụng dần)
- Hướng dẫn các chữ khó , các chữ có âm đầu l / n ; những chữ có nét khuyết 
- Hướng dẫn học sinh cách viết các chữ hoa đầu tiếng.
+ Nhắc nhở HS cách trình bày, lưu ý khoảng cách và điểm dừng của chữ.
+Bao quát, giúp đỡ HS yếu viết bài.
+ Chấm bài, nhận xét.
* Thời gian còn lại cho HS chuẩn bị bài cho tiết tập đọc ngày thứ hai.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét giờ học và kết quả rèn luyện của HS trong tiết học.
- Dặn HS tự rèn chữ ở nhà, hoàn thành một bài viết thêm.
- để vở lên bàn 
- 2 em đọc
- 2 em nêu
+ Luyện viết các chữ khó và các chữ hoa vào nháp hoặc bảng con.
- Viết vào bảng con theo yêu cầu.
+ Thực hành viết bài.
- Viết lại những chữ sai vào nháp.
Thöù ba ngaøy 14 thaùng 12 naêm 2010
Tiếng việt
LUYỆN TẬP VỀ
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
A.Mục tiêu : Sau bài học, Hs biết :
Những kiến thức đã học về chủ đề môi trường.
Vận dụng những kiến thức đã học để viết đoạn văn về bảo vệ môi trường.
Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. 
B. Đồ dùng dạy học : 
GV : Hệ thống bài tập.
C.Các hoạt động dạy học :
I.Ôn định:
II. Kiểm tra: Cho học sinh nhắc lại một số từ ngữ thuộc chủ đề Bảo vệ môi trường.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
III.Bài mới: 
1. Giới thiệu - Ghi đầu bài :
2. Hd làm bài tập :
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: 
Nối nghĩa các cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B sao cho tương ứng.
- hát
- 2 HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
- Thảo luận cặp đôi, tìm câu trả lời, sau đó một số em trình bày trước lớp.
A
B
Khu bảo tồn thiên nhiên
Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
Khu dân cư
Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài
Khu sản xuất
Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
Bài tập 2: 
H: Hãy viết một đoạn văn có nội dung nói về việc bảo vệ môi trường ở địa phương em đang sinh sống.
- Gv và cả lớp nhận xét chấm điểm một số bài viết tốt.
- Đọc đoạn văn cho HS tham khảo.
Ví dụ: Để thực hiện việc bảo vệ môi trường đúng với khẩu hiệu “Sạch làng tốt ruộng”. Vừa qua thôn em có tổ chức vệ sinh đường làng ngõ xóm. Từ sáng sớm tất cả mọi người trong làng đã có mặt đông đủ. Mọi người cùng nhau dọn vệ sinh đường làng. Người quét, người khơi thông cống rãnh, người hót rác. Mỗi người một việc, chẳng mấy chốc đường làng đã sạch sẽ. Ai nấy đều phấn khởi, vui mừng vì thấy đường làng sạch sẽ. Đó là góp phần làm cho quê hương thêm sạch, đẹp. Cũng chính là một biện pháp bảo vệ môi trường trong lành hơn.
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS viết bài cá nhận.
- HS trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thöù Tö, ngaøy 15 thaùng 12 naêm 2010
Hoạt động tập thể
TruyÒn thèng c¸ch m¹ng quª h­¬ng
A. Mục tiêu :
HiÓu ®­îc nh÷ng nÐt c¬ b¶n vÒ truyÒn thèng c¸ch m¹ng , truyÒn thèng b¶o vÖ vµ x©y dùng quª h­¬ng m×nh 
Cã ý thøc tù hµo vÒ quª h­¬ng , ®Êt n­íc vµ thªm yªu tæ quèc .
BiÕt gi÷ g×n vµ ph¸t huy nh÷ng truyÒn thèng tèt ®Ñp ®ã.
B. Các ho¹t ®éng dạy học :
1. Khëi ®éng :
 - H¸t tËp thÓ bµi mµu ¸o chó bé ®éi 
 2. B¸o c¸o kÕt qña t×m hiÓu truyÒn thèng c¸ch m¹ng quª h­¬ng em:
- GV lÇn l­ît mêi c¸c tæ lªn tr×nh bµy. 
- Khi mét vÊn ®Ò tr×nh bµy , b¸o c¸o , GV khÐo lÐo gîi më , ®éng viªn c¸c häc sinh kh¸c trong líp cã ý kiÕn bæ sung , ph¸t triÓn thªm
- C¸c tæ kh¸c lªn tr×nh bµy : Tr¸nh nh¾c l¹i c¸c t­ liÖu mµ b¹n ®· nªu, chØ nªn bæ sung nh÷ng g× cßn thiÕu .
- Sau khi c¸c tæ b¸o c¸o xong , GV tãm t¾t kh¸i qu¸t “ TruyÒn thèng c¸ch m¹ng cña quª h­¬ng” 
3. Ch­¬ng tr×nh v¨n nghÖ:
- Giíi thiÖu mét sè tiÐt môc v¨n nghÖ cña líp ®· chuÈn bÞ.
4. KÕt thóc ho¹t ®éng :
 - Gi¸o viªn nh©n xÐt kÕt qu¶ ho¹t ®éng .
 - C¶m ¬n ®¹i biÓu vµ tuyªn bè kÕt thóc.
- §¹i diÖn tæ tr×nh bµy kh¸i qu¸t kÕt qu¶ s­u tÇm, t×m hiÓu ®­îc.
- H¸t ca ngîi quª h­¬ng ®Êt n­íc, ca ngîi anh bé ®éi.
Thứ sáu, ngày 17 tháng 12 năm 2010
Toán 
LUYEÄN TAÄP GIAÛI TOAÙN VEÀ TÆ SOÁ PHAÀN TRAÊM
A. Mục tiêu :
Bieát caùch tìm tæ soá phaàn traêm cuûa hai soá.
Giaûi ñöôïc caùc baøi toaùn ñôn giaûn coù noäi dung tìm tæ soá phaàn traêm cuûa hai soá.
Bài tập cần làm: bài 75.Khá giỏi laøm theâm 1 baøi taäp ngoaøi VBT.
Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài . 
B. Đồ dùng dạy học :
Gv : Thước 
HS : VBT Toaùn
C. Các hoạt động dạy học :
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra : 
- Gọi Hs lên bảng chữa bài 74/90(VBT)
- Nhận xét, cho điểm HS.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nêu Mt tiết học.
2. Hd làm bài tập :
Bài 1: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS nêu cách làm dựa vào mẫu 
( nhân nhẩm số đó với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được). 
- Cho học sinh tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
 - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng :
a) 37 % b) 23,24 % c) 128,2% 
 Bài 2 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số : Tìm thương sau đó nhân nhẩm số đó với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. 
- Cho học sinh tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
 - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng :
a) 20 % b) 500 % c) 37% 
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv giới thiệu mẫu: Cho học sinh tính 19 : 30
- Thực hiện tìm kết quả dừng lại 4 chữ số sau dấu phẩy và viết : 
19 : 30 = 0,6333 = 63,33 %
- Yêu cầu Hs nêu cách làm : Tìm thương sau đó nhân nhẩm thương với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được
- Cho học sinh tự làm bài.
- Goị học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng :
a) 17 : 18 = 0,9444 = 94,44%
b) 62 : 17 = 3,647 = 364,7 %
c) 16 : 24 = 0,6666 – 66,66%
Bài 4: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng :
Bài giải
Tỉ số % học sinh thích tập bơi và số HS của lớp 5B là :
24 : 32 = 0,75 = 75 %
Đáp số : 75 %
Bài tập bổ sung : Dành cho khá giỏi
Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 40% là HS giỏi. Hỏi lớp có HS khá ?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt :
40 HS: 	100%
HS giỏi: 	40 %
HS khá: ? em
- Hướng dẫn HS làm 2 cách
Cách 1: 40% = .
Số HS giỏi của lớp là:
 40 x = (16 em)
Số HS khá của lớp là: 
 40 - 16 = 24 (em)
 Đáp số: 24 em.
3. Củng cố dặn dò: 
- Gọi học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Dặn học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
 - Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Hát
- Bài 1,2 : Nêu miệng
- bài 3 : 1 em lên bảng
- bài 4 : 1 em lên bảng
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 1 em nêu 
- Học sinh làm bài và trình bày kết quả.
- 1 em đọc
- 1,2 em nêu
- Làm bài
- 1,2 em nêu
- Làm vở, 2 em lên bảng
- Học sinh làm bài và trình bày kết quả
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài và trình bày kết quả 
Dự kiến HS làm bài :
Lời giải:
Cách 2: Số HS khá ứng với số %là:
 100% - 40% = 60% (số HS của lớp)
 = 
Số HS khá là:
40 x = 24 (em)
 Đáp số: 24 em.
- Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Tiếng việt
LUYỆN TẬP VỀ 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC.
A.Mục tiêu : Sau bài học HS biết :
Những kiến thức về chủ đề Hạnh phúc.
Vận dụng để viết đoạn văn về chủ đề Hạnh phúc.
B. Đồ dùng dạy học : 
GV : Hệ thống bài tập.
C.Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra : 
- Thế nào là hạnh phúc ? 
- Nhận xét, ghi điểm
II.Bài mới: 
1. Giới thiệu - Ghi đầu bài :
2. Hd làm bài tập :
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Tìm từ :
a)Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc?
b)Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc? 
c) Đặt câu với từ hạnh phúc.
- GV nhận xét và kết luận : 
Lời giải
a)Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc : sung sướng, may mắn, vui sướng
b)Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc : bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, 
c) Gia đình nhà bạn Nam sống rất hạnh phúc.
Bài tập 2: Theo em, trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào là quan trọng nhất để tạo một gia đình hạnh phúc.
a) Giàu có.	
b) Con cái học giỏi.
c) Mọi người sống hoà thuận.	
d) Bố mẹ có chức vụ cao.
- Gv kết luận : Yếu tố quan trọng nhất để tạo một gia đình hạnh phúc đó là : Mọi người sống hoà thuận
Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về chủ đề hạnh phúc.
- Gv và cả lớp nhận xét chấm điểm một số bài viết tốt.
- Đọc đoạn văn cho HS tham khảo.
Ví dụ: Gia đình em gồm ông, bà, bố, mẹ và hai chị em . Ông bà em đã già rồi nên bố mẹ em thường phải chăm sóc ông bà hàng ngày. Thấy bố mẹ bận nhiều việc nên hai chị em thường giúp đỡ bố mẹ những việc vừa sức của mình nh : quét nhà, rửa ấm chén,Những hôm ông bà mỏi là hai chị em thường nặn chân tay cho ông bà. Ông bà em rất thương con, quý cháu. Ai cũng bảo gia đình em rất hạnh phúc. Em rất tự hào về gia đình mình.
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 em trả lời
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
- HS trao đổi theo cặp làm bài.
- Một số em đọc kết quả, lớp nhận xét và bổ sung.
.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Trao đổi ý kiến của mình về hạnh phúc.
- Nêu ý kiến trước lớp
- Nghe
- HS viết bài.
- HS trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 15.doc