I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,
- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Em Thoại nắm được quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,
KHOA HỌC 23 Sắt, gang, thộp - Nhận biết một số tớnh chất của sắt, gang, thộp. - Nờu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thộp. - Quan sỏt, nhận biết một số đồ dựng làm từ gang, thộp. Tựy theo điều kiện địa phương mà GV cú thể khụng cần dạy một số vật liệu ớt gặp, chưa thực sự thiết thực với HS. 24 Đồng và hợp kim của đồng - Nhận biết một số tớnh chất của đồng. - Nờu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sỏt, nhận biết một số đồ dựng làm từ đồng và nờu cỏch bảo quản chỳng. Tựy theo điều kiện địa phương mà GV cú thể khụng cần dạy một số vật liệu ớt gặp, chưa thực sự thiết thực với HS. LỊCH SỬ 12 Vượt qua tỡnh thế hiểm nghốo - Biết sau Cỏch mạng thỏng Tỏm nước ta đứng trước những khú khăn to lớn: "giặc đúi", "giặc dốt", "giặc ngoại xõm". - Cỏc biện phỏp nhõn dõn ta đó thực hiện để chống lại "giặc đúi", "giặc dốt": quyờn gúp gạo cho người nghốo, tăng gia sản xuất, phong trào xoỏ nạn mự chữ,... Khụng. ĐỊA LÍ 12 Cụng nghiệp - Biết nước ta cú nhiều ngành cụng nghiệp và thủ cụng nghiệp: + Khai thỏc khoỏng sản, luyện kim, cơ khớ, + Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cúi, - Nờu tờn một số sản phẩm của cỏc ngành cụng nghiệp và thủ cụng nghiệp. - Sử dụng bảng thụng tin để bước đầu nhận xột về cơ cấu của cụng nghiệp. Học sinh khỏ, giỏi: - Nờu đặc điểm của nghề thủ cụng truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khộo tay, nguồn nguyờn liệu sẵn cú. - Nờu những ngành cụng nghiệp và nghề thủ cụng ở địa phương (nếu cú). - Xỏc định trờn bản đồ những địa phương cú cỏc mặt hàng thủ cụng nổi tiếng. Ngày soạn : Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010. Ngày dạy : Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010. ( Chuyển day : Ngày ./ /.) Tuần 12 : Tiết 56 : Toán Bài : Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Em Thoại nắm được quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, II/ Đồ dùng dạy học: HS: Bảng con III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số . 2.Kiểm tra bài cũ : Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào? 3.Bài mới: - Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - Kiến thức: a) Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: 27,867 x 10 = ? - Cho HS nêu kết quả. Đặt tính rồi tính: 27,867 x 10 278,670 -Nêu cách nhân một số thập phân với 10? b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. -Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm thế nào? c) Nhận xét: -Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. -HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp. -HS nêu. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: 53,286 x 100 5328,600 -HS nêu. -HS nêu. -HS đọc phần nhận xét SGK - Chú ý nghe. - Đọc phần nhận xét SGK. - Luyện tập: *Bài tập 1 (57): Nhân nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (57): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. *Bài tập 3 (57): -Mời 1 HS đọc đề bài. -HD HS làm ở nhà. *Kết quả: a) 1,4 x 10 = 14 b) 5,32 x 1000 = 5320 2,1 x 100 = 210 7,2 x 1000 = 7200 *Kết quả: 104cm 1260cm 85,6cm 57,5cm *Bài giải: 10l dầu hoả cân nặng là: 0,8 x 10 = 8(kg) Can dầu cân nặng là: 1,3 + 8 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg Làm vào bảng con. Tính 10,4dm= 104cm. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - HD HS làm ở nhà. Tuần 12 : Tiết 23 : Tập đọc Bài : Mùa thảo quả I/ Mục tiêu: 1- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh,màu sắc mùi vị của rừng thảo quả. 2- Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi của rừng thảo quả. 3 - Em Thoại nghe cô và các bạn đọc bài, đọc được bài. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hát 2- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Tiếng vọng của nhà văn Nguyễn Quang Thiều. 3. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. -Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS khá đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1 +Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? +Cách dùng từ đạt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? +) Rút ý1: -Cho HS đọc đoạn 2 +Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn 3 + Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? + Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp? +)Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn -Đoạn 2: Tiếp cho đến không gian -Đoạn 3: các đoạn còn lại. - Đọc nối tiếp đoạn 3lần. -Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa làm cho gió thơm -Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại, câu 2 khá dài -Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa mỗi thân -Nảy dưới gốc cây. -Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng, -HS nêu. *Vẻ đẹp, sự sinh sôi của rừng thảo quả. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. - Chú ý nghe. - Đọc nối tiếp đoạn. -Đọc đoạn trong nhóm. - Chú ý nghe. Đọc lại. nội dung chính của bài. 4 - Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tuần 12 : Tiết 12: Chào cờ Tuần 12 : Tiết 12 : Chính tả (nghe-viết) Bài viết: Mùa thảo quả Phân biệt âm đầu s/x, âm cuối t/c I/ Mục tiêu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Mùa thảo quả. Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c. Em Thoại nhìn sách chép bài vào vở. II/ Đồ dùng daỵ học: - Ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a -Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hát 2.Kiểm tra bài cũ. HS viết các từ ngữ theo yêu cầu bài tập 3a, tiết chính tả tuần 11. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b.Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài. - Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - HS theo dõi SGK. - Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. - Theo dõi SGK - Viết bảng con Nhìn sách viết bài vào vở. c- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 (114): - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài: 2 ý a. -Cách làm: tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó. - Mời đại diện trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. * Bài tập 3 (115): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài. - Mời đại diện trình bày. - HS nhận xét. - GV KL. *Ví dụ về lời giải: - Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi - xổ xố, xổ lồng, a) + sơi, sẻ, sáo đều chỉ tên các con vật. + sả, si, suy đều chỉ tên loài cây. - Chú ý nghe. 4-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Ngày soạn : Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010. Ngày dạy : Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010. ( Chuyển day : Ngày ... / ./) Tuần 12: Tiết 57 : Toán Bài : Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết - Nhân một số thập phân với một số tròn chục ,tròn trăm. -Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, - Giải bài toán có ba bước tính. -Em Thoại làm bài 1,2. II/ Đồ dùng daỵ học: HS ; bảng con III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số . 2- Kiểm tra bài cũ: Nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên? Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào? 3-Bài mới: a- Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b-Luyện tập: *Bài tập 1 (58): Tính nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. -Mời một số HS đọc kết quả. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (58): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào bảng con. -Mời 4 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. *Bài tập 3 (58): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (58): Tìm số tự nhiên x -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm ở nhà. *Kết quả: a) 14,8 512 2571 155 90 100 . *Kết quả: 384,5 10080 *Bài giải: Số km người đó đi trong 3 giờ đầu là: 10,8 x 3 = 32,4 (km) Số km người đó đi trong 4 giờ sau là: 9,52 x 4 = 38,08 (km) Người đi xe đạp đi được tất cả số km là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km. *Kết quả: x = 0 x = 5 Tính nhẩm 1,48 x 10 = 14,8. 5,12 x 100 = 512. Làm vào bảng con Tính 10,8 x 3 = 32,4. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số tự nhiên, nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...làm bài (1b,2c d,4) Tuần 12 : Tiết 23 : Luyện từ và câu Bài : Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường I/ Mục tiêu: -Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường ; biết tìm từ đồng nghĩa. - Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. -Em Thoại hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hát 2 - Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại kiến thức về quan hệ từ và làm bài tập 3, tiết LTVC trước. 3- Dạy bài mới: a - Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b- Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc văn. Cả lớp đọc thầm theo. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -GV treo hai ... . Đọc phần nhận xét SGK Tính nhẩm 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học -Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... Tuần 12 : Tiết 24: Luyện từ và câu Bài : Luyện tập về quan hệ từ I/ Mục tiêu: -Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu ; hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu. -Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp. -HS Thoại chú ý nghe hiểu về quan hệ từ. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hát 2-Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết LTVC trước. 3- Dạy bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. -Mời 2 HS chữa bài -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV cho HS thi làm bài tập theo nhóm 4. -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc. *Bài tập 4: Làm vở. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV cho HS đặt câu vào vở để tìm các từ ngữ miêu tả -Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. *Lời giải : Quan hệ từ và tác dụng - Của nối cái cày với người Hmông - Bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen - Như (1) nối vòng với hình cánh cung - Như (2) nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. *Lời giải: -Nhưng biểu thị quan hệ tương phản. -Mà biểu thị quan hệ tương phản. -Nếuthì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết-kết quả. *Lời giải: Câu a – và ; Câu b – và, ở, của ; Câu c – thì, thì ; Câu d – và, nhưng *VD về lời giải: em dỗ mãi mà bé không nín khóc./ HS lười học thế nào cũng nhận điểm kém../Câu truyện của mơ rất hấp dẫn vì mơ kể bằng tất cả tâm hồn của mình. Trao đổi nhóm 2. Chú ý nghe Hướng dẫn làm vở. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về xem lại bài để hiểu kĩ về quan hệ từ. Tuần 12 : Tiết 12 : Địa lý Bài : công nghiệp I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. -Kể được tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp. -Xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. -Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét cơ cấu của công nghiệp. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hát 2-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11. 3-Bài mới: -Giới thiệu bài: a) Các ngành công nghiệp: -Hoạt động 1: (Thảo luận nhóm 2) -Cho HS đọc mục 1-SGK. -Cho HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi: +Kể tên các ngành công nghiệp của nước ta? +Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp? +Quan sát hình 1 và cho biết các hình ảnh đó thể hiện ngành công nghiệp nào? +Hãy kể một số sản phẩm công nghiệp xuất khẩu mà em biết? -GV kết luận: SGV-Tr.105 +Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? b) Nghề thủ công: -Hoạt động 2: (làm việc cả lớp) -Cho HS quan sát hình 2 và đọc mục 2-SGK. -Cho HS trao đổi cả lớp theo nội dung các câu hỏi: +Em hãy kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng của nước ta mà em biết? -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: ( SGV-Tr. 105 ) -Hoạt động 3: (Làm việc theo cặp) -GV cho HS dựa vào ND SGK -GV cho HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi sau: +Nghề thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr.106. -Khai thác khoáng sản, điện , luyện kim -Than, dầu mỏ, quặng sắt, điện, gang, thép, các loại máy móc, -HS quan sát và trả lời. -Dầu mỏ, than, quần áo, giày dép -Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống và xuất khẩu. -Gốm, cói, thêu, chạm khắc đa, chạm khắc gỗ -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010. ( Chuyển dạy : Ngày ... / ./ ) Tuần 12 : Tiết 45 : Toán Bài : Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. -HS Thoại biết nhân một số thập phân với một số thập phân. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số . 2-Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào? 3-Bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. -Luyện tập: *Bài tập 1 (61): a) Tính rồi so sánh giá trị của (a x b) x c và a x (b x c). -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. b)Tính bằng cách thuận tiện nhất: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (61): Tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. -HS làm bài. -HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. (a x b) x c = a x (b x c) *VD về lời giải: 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100,0 = 738 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 a) (28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68 b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 x 82,8 = 111,5 Làm vào nháp (2,5 x 3,1) x 0,6 = 2,5 x (3,1 x 0,6 ) Tính 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học -Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số thập phân.Làm bài 3. Tuần 12 : Tiết 24 : Tập làm văn Bài : Luyện tập tả người( quan sát và chon lọc chi tiết) I/ Mục tiêu: 1-Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi; Người thợ rèn,) -HS Thoại biết được những chi tiết về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi; Người thợ rèn,) II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hìnhcủa người Bà (BT 1), những chi tiết tả người thợ rèn dang làm việc (BT2) III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hát 2-Kiểm tra bài cũ: - GV KT một vài HS về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình. -Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLVtrước ( về cấu tạo 3 phần của bài văn tả người). 3-Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: Các em đã nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người và luyện tập dàn ý cho bài văn tả người người trong gia đình. Tiết học hôm nay giúp các em hiểu , biết chọn lọc chi tiết khi quan sát, khi viết một bài văn tả người. -Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc bài Bà tôi, cả lớp đọc thầm. -Cho HS trao đổi nhóm 2: Ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -GV treo bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm của bà. Một HS đọc. -GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ đối với bà qua từng lời tả. *Bài tập 2: (Cách tổ chức thực hiện tương tự như bài tập 1) -GV kết luận: SGV-Tr.247 *Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả? -HS đọc. -HS trao đổi nhóm hai. -Đại diện nhóm trình bày. -HS đọc. - Mái tóc: đen, dày, kì lạ, phủ kín hai vai, xoà xuống ngực xuống đầu gối mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn. + Đôi mắt: hai con người đen sẫm mở to long lanh dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, vui tươi. + Khuân mặt đối má ngăm ngăm đã nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ. + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông -Chọn lọc chi tiết khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác ; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng. Đọc thầm sgk Chú ý theo dõi. Chú ý nghe. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp. Tiết 12: Tuần 12: Sinh hoạt Bài : Sơ kết hoạt động tuần 12 I. Mục tiêu: GVCN giúp HS và tập thể lớp : - Thấy được các ưu điểm tồn tại của các hoạt động trong tuần . - Biêt thảo luận tìm ra biện pháp , phương hướng khắc phục những hạn chế , khó khăn và tồn tại . - Có ý thức trung thực phê và tự phê bình nhằm xây dựng tập thể đoàn kết, tiến bộ , ngoan ngoãn và tự quản . II. Chuẩn bị : Lớp trưởng và các tổ trưởng tổng hợp sơ kết tuần . III . Các hoạt động dạy học : 1 . ổn định tổ chức : Văn nghệ tổ đầu giờ 3tổ / 3tiết mục .. 2 . Kiểm tra bài cũ : - Xem xét sự chuẩn bị của HS . - GV và tập thể lớp kiểm tra sự tiến bộ của các trường hợp vi phạm tuần trước . - GV động viên kịp thời các HS có tiến bộ 3 . Tiến hành buổi sơ kết : a) Lớp trưởng điều khiển cấc tổ báo cáo hoạt động của tổ trong tuần . - Tập thể lớp góp ý bổ sung cho các tổ b) Lớp nghe báo cáo sơ kết của lớp và thống nhất đề nghị tuyên dương nhắc nhở trước cờ (nếu có ) - Biểu quyết = giơ tay. I . Sơ kết : 1 . Đạo đức : - Ưu điểm : - Tồn tại :. 2 . Học tập : - Ưu điểm : - Tồn tại :. c ) Lớp thảo luận và thống nhất biện pháp xử lí các trường hợp vi phạm nội quy ( nếu có ) - Biểu quyết = giơ tay. 3 . Nề nếp : - Ưu điểm & Tồn tại : - Chuyên cần : - Các hoạt động tự quản : - Các hoạt động ngoài giờ ..thể dục –vệ sinh : d ) Lớp bình xét xếp loại thi đua hàng tuần /tháng& từng tháng . 4 . Đề nghị : - Tuyên dương : - Phê bình ,nhắc nhở : 4. Phương hướng dặn dò : : -Lớp thảo luận, thống nhất phương hướng cho tuần sau ( Biểu quyết = giơ tay) * GVCN: - Đánh giá nhận xét chung về giờ học . - Đánh giá nhận xét chung về các hoạt động trong tuần của lớp . - GV : Biểu dương , khen ngợi (nếu có ) trước lớp . - GV rút kinh nghiệm cho bộ máy tự quản của lớp .
Tài liệu đính kèm: