Bài soạn lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 15

Bài soạn lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 15

I. Mục tiêu:

Biết:

-Chia một số thập phân cho một số thập phân.

-Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.

II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .

 2. Kiểm tra bài cũ:

Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.

 3. Bài mới:

 Giới thiệu bài:

 GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

 Luyện tập:

 

doc 58 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1032Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : Thứ bảy ngày 13 tháng 11 năm 2010. 
	 Ngày dạy : Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ./ /. )
	Tuần 15 : Tiết 71 : Toán
 Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu:
Biết:
-Chia một số thập phân cho một số thập phân.
-Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
 2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
 3. Bài mới:
	Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	Luyện tập:
*Bài tập 1 (72): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (72):Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (72): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4(72):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
4,5
6,7
1,18
21,2
*VD về lời giải:
 b) x x 0,34 = 1,19 x 1,02 
 x = (1,19 x 1,02) : 0,34 
 x = 1,2138 : 0,34
 x = 3,57 
 (Các phần còn lại làm tương tự )
*Bài giải:
 Một lít dầu cân nặng số kg là:
 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
 5,32 kg dầu hoả có số lít là:
 5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số: 7 lít dầu hoả.
*Bài giải:
3,7
58,91
 340
 070
 33
Vậy số dư của phép chia trên là 0,033 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương)
4. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
	 - Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
	Tuần 15: Tiết 29 : Tập đọc 
 Bài : Buôn chư lênh đón cô giáo
I. Mục tiêu:
1- Phát âm chính xác tên người dân tộc trong bài,biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp với nội dung từng đoạn .
2- Hiểu nội dung : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
 2. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hạt gạo làng ta.
 3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từ đầu đến chém nhát dao:
+Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để là gì?
+Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?
+) Rút ý1: 
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu “cái chữ”?
+Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ nói lên điều gì?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
-Đoạn 1: Từ đầu đến dành cho khách quý.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến sau khi chém nhát dao.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến xem cái chữ nào!
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
-Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học.
-Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội.
+)Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình.
-Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im 
-Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết,
+)Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 	4. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học.
 Tuần 15: Tiết 15: Chào cờ 
 Tuần15: Tiết 15 : Chính tả (nghe-viết)
 Bài viết: Buôn chư lênh đón cô giáo
 Phân biệt âm đầu tr/ ch, thanh hỏi/ thanh ngã
I. Mục tiêu:
 -Nghe - viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức đoạn văn xuô. Làm được bài tập (2) a\ b hoặc bài tập (3) a\ b hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn.	
II. Đồ dùng daỵ học:
 - Bảng phụ, bút dạ cho HS các nhóm làm BT 2a hoặc 2b.
- Hai, ba khổ giấy khổ to viết những câu văn có tiếng cần điền trong BT 3a hoặc 3b để HS thi làm bài trên bảng lớp .
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ.
HS làm lại bài tập 2a trong tiết Chính tả tuần trước.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài viết.
+Những chi tiết nào trong đoạn cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Y Hoa, gùi, hò reo,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách viết câu câu cảm...
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
+Mọi người im phăng phắc xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (145):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm 7:
+Nhóm 1, nhóm 2: Làm phần a.
+Nhóm 3, nhóm 4: Làm phần b.
- Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
* Bài tập 3 (146):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập theo nhóm 4. 
- Mời một số HS lên thi tiếp sức.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Kết luận nhóm thắng cuộc.
*Ví dụ về lời giải:
a) Tra ( tra lúa ) – cha (mẹ) ; trà (uống trà) – chà (chà xát).
b) Bỏ (bỏ đi) – bõ (bõ công) ; bẻ (bẻ cành) – bẽ (bẽ mặt).
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
 a) cho truyện, chẳng, chê, trả, trở.
 b) tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Ngày soạn : Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010. 	Ngày dạy : Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / ./)
	Tuần 15: Tiết 72 : Toán
 Bài : 
 Tuần 15: Tiết 29 : Luyện từ và câu 
	 Bài :
 Tuần 15: Tiết 15 : Kể chuyện 
 Bài: 
	Ngày soạn : Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010. 
 	Ngày dạy : Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010. 
( Chuyển day : Ngày ... / ./)
	Tuần 15: Tiết 30: Tập đọc 
 	 Bài : 	 
Tuần 15: Tiết 73 : Toán
 	 Bài : 
	Tuần 15: Tiết 29 : Tập làm văn 
 Bài : 
	 	Ngày soạn : Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010. 
	 	 Ngày dạy : Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010 . 
	( Chuyển dạy : Ngày ... / ./ )
	Tuần 15 : Tiết 75 : Toán
	 Bài : 
 Tuần 15 : Tiết 30: Luyện từ và câu
 Bài : 
 	 Tuần 15 : Tiết 15 : Địa lý 
 	 Bài :
	 Ngày soạn : Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2010 
	 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010. 
 	 ( Chuyển dạy : Ngày ... / ./ )
	 Tuần 15 : Tiết 75 : Toán
 Bài : 
	 Tuần 15 : Tiết 30 : Tập làm văn 
 Bài : 
 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
 2.Kiểm tra bài cũ : 
- à HS + GV nhận xét.	
 3.Dạy bài mới :
a.)Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài lên bảng.)	 
b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập :
 4.Củng cố: 
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 5.Dặn dò : 
 - Về nhà xem lại các bàitập đã làm, chuẩn bị bài sau.
 	 Tiết 14: Tuần 14: Sinh hoạt 
	 Bài : Sơ kết hoạt động tuần 14
I. Mục tiêu: GVCN giúp HS và tập thể lớp : 
- Thấy được các ưu điểm tồn tại của các hoạt động trong tuần .
- Biêt thảo luận tìm ra biện pháp , phương hướng khắc phục những hạn chế , khó khăn và tồn tại .
- Có ý thức trung thực phê và tự phê bình nhằm xây dựng tập thể đoàn kết, tiến bộ , ngoan ngoãn và tự quản . 
II. Chuẩn bị :
 Lớp trưởng và các tổ trưởng tổng hợp sơ kết tuần .
III . Các hoạt động dạy học :
 1 . ổn định tổ chức : Văn nghệ tổ đầu giờ 3tổ / 3tiết mục ..
 2 . Kiểm tra bài cũ : - Xem xét sự chuẩn bị của HS .
- GV và tập thể lớp kiểm tra sự tiến bộ của các trường hợp vi phạm tuần trước .
- GV động viên kịp thời các HS có tiến bộ 
 3 . Tiến hành buổi sơ kết :
a) Lớp trưởng điều khiển cấc tổ báo cáo hoạt động của tổ trong tuần .
 - Tập thể lớp góp ý bổ sung cho các tổ
b) Lớp nghe báo cáo sơ kết của lớp và thống nhất đề nghị tuyên dương nhắc nhở trước cờ (nếu có ) 
 - Biểu quyết = giơ tay.
 I . Sơ kết : 
1 . Đạo đức : - Ưu điểm : 
 - Tồn tại :. 
2 . Học tập : - Ưu điểm : 
 - Tồn tại :.
c ) Lớp thảo luận và thống nhất biện pháp xử lí các trường hợp vi phạm nội quy ( nếu có ) 
- Biểu quyết = giơ tay.
3 . Nề nếp : - Ưu điểm & Tồn tại :
 - Chuyên cần : 
 - Các hoạt động tự quản : 
 - Các hoạt động ngoài giờ ..thể dục –vệ sinh : 
d ) Lớp bình xét xếp loại thi đua hàng tuần /tháng& từng tháng .
 4 . Đề nghị : - Tuyên dương :
 - Phê bình ,nhắc nhở : 
 4. Phương hướng ,dặn dò : : 
 -Lớp thảo luận, thống nhất phương hướng cho tuần sau ( Biểu quyết = giơ tay)
 * GVCN: 
 - Đánh giá nhận xét chung về giờ học . 
 - Đánh giá nhận xét chung về các hoạt động trong tuần của lớp . 
 - GV : Biểu dương , khen ngợi (nếu có ) trước lớp .
 - GV rút kinh nghiệm cho bộ máy tự quản của lớp 
Tuần 15
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
$29: Buôn chư lênh đón cô giáo
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát toàn bài, phát âm chính xác tên người dân tộc ( Y Hoa, già Rok), giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn: trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức long trọng ; vui, hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ.
2- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên êu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hạt gạo làng ta.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từ đầu đến chém nhát dao:
+Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để là gì?
+Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?
+) Rút ý1: 
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu “cái chữ”?
+Tình cảm  ... ọc sinh nghe viết:
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết.
- Hướng dẫn viết từ dễ sai.
- Giáo viên đọc mỗi câu 2 lượt.
- Chấm, chữa.
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 2.
- Cho học sinh thảo luận, đọc kết quả nhóm mình.
- Giáo viên ghi lên bảng.
- Nhận xét, chữa.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh viết.
- Soát lỗi.
Bài 2a: Đọc yêu cầu bài.
tra lúa- cha mẹ làm trò- cây chò
trà xanh- chà rát trèo cây- hát chèo.
trả lại- gò chả trào dâng- chào hỏi
tròng dây- chòng nghẹo.
Bài 3a: 
- cho chê
- truyện trả
- chẳng trở
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. 
- Dặn viết lại những từ dễ sai.
Khoa
Cao su
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
	- Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
	- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
II. Chuẩn bị:
	- Sưu tầm 1 số đồ dùng bằng cao sưu như quả bang dây chun, mảnh săm 
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
? Kể tên những vật làm bằng thuỷ tinh
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả?
- Kết luận: Cao su có tính đàn hồi.
3.3. Hoạt động 2: 
? Kể tên các vật làm bằng cao su.
? Cao su có mấy loại? Đó là những loại nào?
? Cao su có tính đàn hồi tốt, cao su còn có tính chất gì?
? Cao su được sử dụng để làm gì?
1. Thực hành.
- Chia lớp làm 6 nhóm: làm thực hành theo chỉ dẫn trong sgk trang 63.
+ Ném bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nảy lên.
+ Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dặn ra. Khi buông tay sợi dây lại trở về vị trí ban đầu.
2. Thảo luận nhóm đôi.
Lớp, ga, ủng 
+ Có 2 loại: cao su tự nhiên, cao su nhân tạo.
+ ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt; không tan trong nước, tan trong 1 số chất lượng khác.
+ Đẻ làm săm, lốp xe, làm chi tiết của 1 sơ đồ điện 
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Bài thể dục phát triển chung- trò chơi “thỏ nhảy”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu hoàn thiện bài.
	- Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”. Yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình, chủ động.
II. Chuẩn bị:
	- Sân bãi.	- Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng thành một vòng quanh sân.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, gối.
	2. Phần cơ bản: 	
2.1. 
- Phân vị trí cả tổ.
- Sửa chữa.
- Yêu cầu: các động tác đúng cơ bản.
2.2. 
- Nhận xét, tuyên dương
2.3. Trờ chơi.
1. Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Tập theo tổ dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng.
2. Thi trình diễn.
- Các tổ lần lượt lên trình diễn. Mỗi động tác 2 x 8 nhịp dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng.
3. “Thỏ nhảy”
- Lớp chơi- sau mỗi lượt chơi sẽ có hình thức khen thưởng thích hợp.
	3. Củng cố- dặn dò:	
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày tháng năm 200
Đạo đức
Tôn trọng phụ nữ (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
	- Cần tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phục nữ.
	- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
	- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
II. Tài liệu và phương tiện: 
	Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
Bài 3: Xử lí tình huống.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ. (4 nhóm, mỗi nhóm một bức tranh)
- Học sinh thảo luận.
g Đại diện nhóm trình bày.
+ Giáo viên kết luận: 
a) Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến vì lí do là con trai.
b) Mỗi người đều phải có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tiến nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.
Bài 4: 
- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi.
g Đại diện nhóm trả lời.
+ Giáo viên kết luận: 
	- Ngày 8/ 3 là ngày Quốc tế phụ nữ.
	- Ngày 20/ 10 là ngày phụ nữ Việt Nam.
	- Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.	
Bài 5: - Củng cố bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến kính trọng dưới hình thức thi giữa các nhóm hoặc đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn?.	
 - Học sinh thi g nhận xét.
Tập làm văn
Luyện tập tả người (tả hoạt động)
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.
	- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé.
II. Tài liệu và phương tiện: 
	- Tranh ảnh sưu tầm được về những người bạn những em bé kháu khỉnh ở độ tuổi này (nếu có)
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên chấm bài trước và nhận xét.
	3. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: 
- Giáo viên giới thiệu một số tranh ảnh minh hoạ em bé.
- Giáo viên gợi ý và hoàn thiện dàn ý:
1. Mở bài: Bé Bông- em gái ròi, đang tuổi bi bô tập nói, chập chững tập đi.
2. Thân bài: 
a) Ngoại hình (không phải quan tâm)
+ Nhận xét chung: bụ bẫm.
+ Chi tiết:	
- Mái tóc: thưa, mềm như tơ, buộc thành một túm nhỏ trên đỉnh đầu.
- Hai má: bầu bĩnh, hồng hào.
- Miệng: nhỏ, xinh, hay cười.
- Chân tay: trắng hang, nhiều ngấn.
b) Hoạt động:
+ Nhận xét chung: như một cô bé búp bê biết đùa nghịch, khóc, cười, 
+ Chi tiết: 	- lúc chơi: ôm mèo, xoa đầu cười khành khạch.
	- luc làm nũng mẹ: + kêu a  a  khi mẹ về.
	 + Lẫm chẫm từng bước tiến về phía mẹ.
	 + Ôm mẹ, rục mặt vào ngực mẹ, đòi ăn.
	3. Kết thúc: Em rất yêu Bông. Hết giờ học là về nhà ngay với bé.
Bài 2: 	 - Học sinh yêu cầu bài.
	 Lớp viết 1 đoạn văn.
- Giáo viên thu 1 số vở chấm và nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết đoạn văn chưa đạt.
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
	- Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn học sinh giải toán về tỉ số phần trăm.
* Hoạt động 1: Ví dụ: sgk
Tóm tắt: Học sinh toàn trường: 600
 Học sinh nữ: 315
- Học sinh đọc sgk và làm theo yêu cầu của giáo viên.
Tính tỉ số phần trăm học sinh nữ và học sinh cả trường?
+ Giáo viên hướng dẫn:
	- Viết tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường (315 : 600)
	- Thực hiện phép chia (315 : 600 = 0,525)
	- Nhân với 100 và chia cho 100 (0,525 x 100 : 100 = 525 : 100 = 52,5 %)
Giáo viên nêu: thông thường ta viết gọn cách tính như sau:
	315 : 600 = 0,525 = 5,25%
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 ta làm như sau:
b1: Tìm thương của 315 và 600
b2: Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tich tìm được .
	- Học sinh đọc lại quy tắc.
* Hoạt động 2: Giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm.
Bài toán: Trong 80 kg nước biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- Giáo viên đọc đề và giải thích: Khi 80 kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
c) Thực hành:
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu.
0,57 = 57 %; 0,3 = 30%
Bài 2:
Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu:
19 : 30 = 0,6333  = 63,33%
Thương chỉ lấy sau dấu phẩy 4 số.
Bài 3: 
Giáo viên hướng dẫn và giúp đỡ học sinh yếu
Giải
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển:
2,8 : 80 = 0,035 = 35%
 Đáp số: 35%
- Học sinh đọc yêu cầu bài g làm vở.
0,234 = 23,4% ; 1,35 = 35 %
- Học sinh lên chữa và nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
+ Học sinh quan sát g làm vở bài tập và lên bảng.
46 : 61 = 0,7377  = 73,77 %
1,2 : 20 = 0,0461  = 4,61 %
- Học sinh đọc yêu cầu bài g làm vở.
13 : 25 = 0,52 = 52%
 Đáp số: 52%
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Biết tìm và kể được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc phù hợp với yêu cầu của đề bài.
	- Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
	- Nghe chăm chú lời kể và nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	Một số sách truyện, báo viết về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh kể lại 1-2 đoạn trong câu chuyện Lu-i Paxtơ và ý nghĩa truyện.
	3. Bài mới:	
	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
Đề bài: hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã học nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.
- Giáo viên gạch chân từ trọng tâm
* Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh đọc đề và trả lời.
- Một số học sinh giới thiệu câu chuyện định kể.
- Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh thi kể trước lớp: Đại diện nhóm (hoặc xung phong) kể.
- Mỗi học sinh kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trả lời câu hỏi của thầy (cô) của các bạn.
- Lớp nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt
Nói chuyện với anh bộ đội
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Học sinh hiểu được truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam.
	- Từ đó học sinh tự hào về anh bộ đội cụ Hồ và nguyện cố gắng rèn luyện theo gương anh bộ đội cụ Hồ.
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Nội dung sinh hoạt: 
a) Nói chuyện về anh bộ đội.
- Giáo viên kể về những việc làm, những chiến công của anh bộ đội.
- Học sinh trả lời
- Học sinh thảo luận và trả lời (cặp đôi)
+ Kết luận: Chúng ta sống và làm việc theo anh bộ đội cụ Hồ: tác phong làm việc (nhanh nhẹn, khẩn trương  ), cách sống giản dị, 
b) Phương hướng tuần 16.
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục những tồn tại.
	- Sưu tầm những mẩu chuyện, tranh, ảnh nói về những anh bộ đội dũng cảm, mưu trí làm kinh tế giỏi.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Tích cực học tập noi gương anh bộ đội cụ Hồ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 15 Vân (2012-2013).doc